✨Khoa học tính toán

Khoa học tính toán

Khoa học tính toán, còn được gọi là tính toán khoa học hoặc tính toán khoa học, là một lĩnh vực đa ngành đang phát triển nhanh chóng, sử dụng các khả năng tính toán tiên tiến để hiểu và giải quyết các vấn đề phức tạp. Khoa học tính toán là một lĩnh vực khoa học bao gồm nhiều lĩnh vực, nhưng cốt lõi của nó là phát triển các mô hình và mô phỏng nhằm mục đích hiểu các hệ thống tự nhiên.

  • Thuật toán (số và không số): mô hình toán học, mô hình tính toán và mô phỏng máy tính được phát triển để giải quyết các vấn đề khoa học (ví dụ: sinh học, vật lý và xã hội), kỹ thuật và nhân văn
  • Khoa học máy tính và thông tin phát triển và tối ưu hóa các thành phần phần cứng, phần mềm, mạng và quản lý dữ liệu tiên tiến cần thiết để giải quyết các vấn đề đòi hỏi tính toán
  • Cơ sở hạ tầng điện toán hỗ trợ cả giải quyết vấn đề khoa học và kỹ thuật và máy tính phát triển và khoa học thông tin

Trong sử dụng thực tế, nó thường là ứng dụng mô phỏng máy tính và các hình thức tính toán khác từ phân tích số và khoa học máy tính để giải quyết các vấn đề trong các ngành khoa học khác nhau. Lĩnh vực này khác với lý thuyết và thí nghiệm trong phòng thí nghiệm là các hình thức khoa học và kỹ thuật truyền thống. Phương pháp tính toán khoa học là để đạt được sự hiểu biết, chủ yếu thông qua việc phân tích các mô hình toán học được thực hiện trên máy tính. Các nhà khoa học và kỹ sư phát triển các chương trình máy tính, phần mềm ứng dụng, hệ thống mô hình đó đang được nghiên cứu và chạy các chương trình này với nhiều bộ thông số đầu vào khác nhau. Bản chất của khoa học tính toán là việc áp dụng các thuật toán số và/hoặc toán học tính toán. Trong một số trường hợp, các mô hình này yêu cầu số lượng tính toán khổng lồ (thường là dấu phẩy động) và thường được thực hiện trên siêu máy tính hoặc nền tảng điện toán phân tán. Trên thực tế, khoa học liên quan đến Mô hình hóa và mô phỏng máy tính của bất kỳ đối tượng và hiện tượng vật lý nào bằng ngôn ngữ lập trình và phần mềm và phần cứng cao được gọi là Mô phỏng máy tính.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Khoa học tính toán**, còn được gọi là **tính toán khoa học** hoặc **tính toán khoa học**, là một lĩnh vực đa ngành đang phát triển nhanh chóng, sử dụng các khả năng tính toán
nhỏ|Một bản tái hiện màu đen và trắng của Máy tính bảng Yale Babylonia của Bộ sưu tập YBC 7289 (khoảng 1800 Tam giác cân. Máy tính bảng cũng đưa ra một ví dụ trong
**Ngôn ngữ học tính toán** là một lĩnh vực liên ngành liên quan đến mô hình thống kê hoặc dựa theo luật của ngôn ngữ tự nhiên từ góc độ tính toán cũng như nghiên
**Sinh học tính toán** (_computational biology_) là một lĩnh vực đa ngành nhằm ứng dụng các kĩ thuật của khoa học máy tính, toán ứng dụng, và thống kê để giải quyết các bài toán
**Hóa học tính toán** là một chuyên ngành của hóa học lý thuyết với mục đích chính là tạo ra các mô hình toán học xấp xỉ và các chương trình máy tính để tính
**Hình học tính** hay **Hình học tính toán** là một phần của toán học rời rạc xem xét các thuật toán giải các bài toán hình học. Trong hình học tính, những bài toán như
**Kinh tế học tính toán** là một chuyên ngành nghiên cứu tại giao diện của khoa học máy tính, kinh tế và khoa học quản lý. Môn học này bao gồm mô hình hóa các
**John McCarthy** (4 tháng 9 năm 1927 - 24 tháng 10 năm 2011) là một nhà khoa học máy tính và nhà khoa học nhận thức người Mỹ. McCarthy là một trong những người sáng
**Khoa học toán học** là một thuật ngữ rộng chỉ các môn học kinh viện ban đầu mang tính toán học về bản chất, nhưng không thể được coi là các lĩnh vực con của
**Vật lý tính toán** là việc nghiên cứu và thực hiện phân tích số để giải quyết các vấn đề trong vật lý học mà đã tồn tại một lý thuyết định lượng. Trong lịch
**Khoa học ứng dụng** là ngành khoa học sử dụng phương pháp khoa học và kiến thức thu được thông qua các kết luận từ phương pháp để đạt được các mục tiêu thực tiễn.
Khoa học máy tính nghiên cứu các cơ sở lý thuyết của thông tin và tính toán, cùng với các kỹ thuật thực tiễn để thực hiện và
**Triết học khoa học** là một nhánh của triết học quan tâm đến nền tảng, phương pháp và các hậu quả của khoa học. Các câu hỏi trung tâm của môn học này bao gồm
thumb | [[Hoá học là một phân nhánh của khoa học tự nhiên]] **Khoa học** là một hệ thống kiến thức về những định luật, cấu trúc và cách vận hành của thế giới tự
**Khoa học thư viện** hay **thư viện học** (tiếng Anh: _Library science_) là bộ môn khoa học xã hội nghiên cứu quy luật phát triển sự nghiệp thư viện như một hiện tượng xã hội.
Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến nhiều tổ chức khoa học trên toàn thế giới, dẫn đến giảm năng suất trong một số lĩnh vực và chương trình. Tuy nhiên, ảnh hưởng của đại
**Viện Hàn lâm Khoa học Cộng hòa Séc** (, viết tắt **_AV ČR_**) được thành lập năm 1992 bởi Hội đồng quốc gia Séc để kế thừa Viện hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc cũ.
Trong giáo dục, **Tư duy tính toán** hay **Tư duy máy tính** (Computational Thinking - CT) là một tập hợp các phương pháp giải quyết vấn đề liên quan đến việc diễn đạt các vấn
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
[[Siêu máy tính song song hàng loạt Blue Gene/P của IBM]] **Tính toán song song** (tiếng Anh: _Parallel computing_), là một hình thức tính toán trong đó nhiều phép tính và tiến trình được thực
**Khoa học và công nghệ luận** hay **khoa học, công nghệ và xã hội** (STS) là lĩnh vực nghiên cứu về tương tác qua lại giữa văn hóa, xã hội, chính trị với nghiên cứu
Đây là **danh sách các nhà khoa học Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**: nhỏ|[[Isaac Newton đang làm việc tại phòng thí nghiệm.]] nhỏ|Khoa học gia người Ăng-lô Ái Nhĩ Lan, [[Robert Boyle,
nhỏ|269x269px|Một góc của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên cơ sở 227 Nguyễn Văn Cừ **Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh** ( – **VNUHCM-US**
Một [[bản đồ não tướng học về bộ não người có từ năm 1894. Não tướng học là một trong những nỗ lực đầu tiên liên hệ những chức năng tinh thần với những phần
**Khoa học máy tính lý thuyết** () là một tập hợp con của khoa học máy tính và toán học tập trung vào nhiều chủ đề toán học hơn của điện toán và bao gồm
**Viện phát triển khoa học và công nghệ quốc phòng** (viết tắt **AMST** theo tên tiếng Anh của đơn vị là _Academy of Military Science and Technology_) là một viện nghiên cứu khoa học đa
thumb|upright=1.35|right|Ảnh từ vệ tinh [[Apollo 15 đơn vị quỹ đạo của rille lân cận với miệng núi lửa Aristarchus trên Mặt Trăng.]] **Khoa học hành tinh** là ngành khoa học nghiên cứu về các hành
**Phân tích tính toán** (Analytics) là phân tích tính toán có hệ thống của dữ liệu hoặc thống kê. Đây là quá trình phát hiện, giải thích và truyền đạt các mô hình có ý
**Giáo sư, Tiến sỹ khoa học Nguyễn Đình Đức** (sinh năm 1963) là một nhà khoa học người Việt Nam, là giáo sư của Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà
**Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc**, viết tắt **UNESCO** là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hợp Quốc, được thành lập vào năm 1945
nhỏ|Tòa nhà chính của Đại học Khoa học và Công nghệ Huazhong **Trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Hoa Trung** là trường đại học trọng điểm cấp quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục
**Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam** (tên quốc tế: , **VASS**) là cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam, có chức năng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khoa học
Chiêm tinh học bao gồm một số hệ thống niềm tin được cho rằng có một mối quan hệ giữa các hiện tượng thiên văn và các sự kiện hay đặc điểm nhân cách trong
**Khoa học kỹ thuật** là các ngành khoa học liên quan tới việc phát triển kỹ thuật và thiết kế các sản phẩm trong đó có ứng dụng các kiến thức khoa học tự nhiên.
thumb|[[Lâu đài Staszic, trụ sở Viện Hàn lâm Khoa học Ba Lan, ở trung tâm Warsaw. Trước lâu đài này là tượng do Bertel Thorvaldsen tạc về Nicolaus Copernicus.]] **Viện Hàn lâm Khoa học Ba
**Lý thuyết độ phức tạp tính toán** (tiếng Anh: _computational complexity theory_) là một nhánh của lý thuyết tính toán trong lý thuyết khoa học máy tính và toán học tập trung vào phân loại
**Khoa học khí quyển** là ngành khoa học nghiên cứu khí quyển Trái Đất, các quá trình của nó, các tác động mà các hệ thống khác có lên khí quyển, và các tác động
**Nhà khoa học máy tính** là một người có được kiến thức về khoa học máy tính, nghiên cứu về nền tảng lý thuyết của thông tin và tính toán và ứng dụng của họ.
**Trường Đại học Khoa học Tự nhiên** ( – **VNU-HUS**) là một trong những trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội; là đơn vị trọng điểm, đầu ngành của Việt
**Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ** (tiếng Anh: National Academy of Sciences, viết tắt **NAS**) là một tổ chức ở Hoa Kỳ mà các thành viên phục vụ _pro bono_ (tình nguyện
**Viện hàn lâm Khoa học Bulgaria** (tiếng Bulgaria: Българска академия на науките, _Balgarska akademiya na naukite_, viết tắt _БАН_) là viện hàn lâm quốc gia của Bulgaria, được thành lập năm 1869. Viện là cơ
**Viện Hàn lâm Giáo hoàng về Khoa học** (tiếng Ý: _Pontificia accademia delle scienze_, tiếng Latin: _Pontificia Academia Scientiarum_) là viện hàn lâm khoa học của Tòa Thánh Vatican, được giáo hoàng Piô XI thành
**Đề tài nghiên cứu khoa học** là một hoặc nhiều vấn đề khoa học chứa đựng những điều chưa biết hoặc chưa rõ nhưng đã xuất hiện tiền đề và có khả năng biết được
**Tính toán** là bất kỳ loại tính toán nào bao gồm cả các bước đối xứng và không đối xứng và tuân theo một mô hình được xác định rõ, ví dụ như một thuật
nhỏ|400x400px| Quá trình xây dựng một mô hình máy tính và sự tương tác giữa thí nghiệm, mô phỏng và lý thuyết. **Mô phỏng máy tính** là quá trình mô hình toán học, được thực
**Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam** (tiếng Anh: **_Vietnam Academy of Science and Technology_**, viết tắt là **VAST**) là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng nghiên cứu cơ
**Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Ukraina** (tiếng Ukraina: Національна академія наук України, _Natsional’na akademiya nauk Ukrayiny_, viết tắt **NANU**, tiếng Anh: National Academy of Sciences of Ukraine, viết tắt **NASU**) là cơ quan
phải|nhỏ|[[Kibō|Japanese Experiment Module]] phải|nhỏ|Lexus LFA **Khoa học và công nghệ ở Nhật Bản** chủ yếu tập trung vào lĩnh vực thiết bị điện tử tiêu dùng, robot và công nghiệp ô tô. ## Điện tử
_Đừng nhầm lẫn với diễn viên Margaret Brainard Hamilton.**_Margaret Heafield Hamilton** (sinh ngày 17 tháng 8 năm 1936) là một nhà khoa học máy tính, kỹ sư hệ thống, và là chủ doanh nghiệp. Bà
Đây là danh sách các nhà toán học Mỹ. ## Danh sách * James Waddell Alexander II (1888–1971) * Stephanie B. Alexander, được bầu vào năm 2014 với tư cách là thành viên của Hiệp