✨Khoa học ứng dụng

Khoa học ứng dụng

Khoa học ứng dụng là ngành khoa học sử dụng phương pháp khoa học và kiến thức thu được thông qua các kết luận từ phương pháp để đạt được các mục tiêu thực tiễn. Nó bao gồm một loạt các lĩnh vực như kỹ thuật và y học. Khoa học ứng dụng thường trái ngược với khoa học cơ bản, vốn tập trung vào việc phát triển các lý thuyết và quy luật khoa học nhằm giải thích và dự đoán các sự kiện trong thế giới tự nhiên.

Khoa học ứng dụng cũng có thể áp dụng khoa học hình thức, chẳng hạn như thống kê và lý thuyết xác suất, như trong dịch tễ học. Dịch tễ học di truyền là một ngành khoa học ứng dụng áp dụng cả hai phương pháp sinh học và thống kê.

Nghiên cứu ứng dụng

Nghiên cứu ứng dụng là ứng dụng thực tế của khoa học. Nó truy cập và sử dụng các lý thuyết, kiến ​​thức, phương pháp và kỹ thuật tích lũy được, cho một mục đích cụ thể, do nhà nước, doanh nghiệp hoặc khách hàng định hướng. Nghiên cứu ứng dụng trái ngược với nghiên cứu thuần túy (nghiên cứu cơ bản) trong cuộc thảo luận về ý tưởng, phương pháp luận, chương trình và dự án nghiên cứu. Nghiên cứu ứng dụng thường có các mục tiêu thương mại cụ thể liên quan đến sản phẩm, thủ tục hoặc dịch vụ. Việc so sánh giữa nghiên cứu thuần túy và nghiên cứu ứng dụng cung cấp một khuôn khổ và định hướng cơ bản để các doanh nghiệp tuân theo.

Nghiên cứu ứng dụng liên quan đến việc giải quyết các vấn đề thực tế và thường sử dụng các phương pháp luận thực nghiệm. Bởi vì nghiên cứu ứng dụng nằm trong thế giới thực lộn xộn, các quy trình nghiên cứu nghiêm ngặt có thể cần được nới lỏng. Ví dụ, có thể không thể sử dụng một vật mẫu ngẫu nhiên. Do đó, tính minh bạch trong phương pháp luận là rất quan trọng. Các hàm ý cho việc giải thích các kết quả mang lại bằng cách nới lỏng một quy tắc phương pháp luận nghiêm ngặt khác cũng cần được xem xét.

Vì nghiên cứu ứng dụng có định hướng tạm thời gần với vấn đề và gần với dữ liệu, nó cũng có thể sử dụng một khung khái niệm tạm thời hơn như giả thuyết hoạt động hoặc câu hỏi trụ cột. Sổ tay Frascati của OECD mô tả nghiên cứu ứng dụng là một trong ba hình thức nghiên cứu, cùng với nghiên cứu cơ bản và phát triển thực nghiệm.

Do tính tập trung vào thực tiễn của nó, thông tin nghiên cứu ứng dụng sẽ được tìm thấy trong các tài liệu liên quan đến các ngành riêng lẻ.

Phân ngành

Khoa học nông nghiệp

  • Nông học

  • Nông nghiệp Nuôi thỏ Trồng nấm (Fungiculture) Nuôi ốc Trồng rau (Olericulture) ** Dâu tằm tơ

  • Lâm nghiệp Trồng rừng (Arboriculture) Lâm sinh (Silviculture)

  • Khoa học thực phẩm

  • Trồng trọt Trồng hoa (Floriculture) Thủy canh

  • Chăn nuôi

  • Nuôi trồng thủy sản Nuôi trồng tảo (Algaculture) Nuôi trồng hải sản (Mariculture)

  • Nông nghiệp vĩnh cửu (?) (Permaculture)

Kỹ thuật

  • Kỹ thuật hàng không vũ trụ

  • Kỹ thuật nông nghiệp

  • Kỹ thuật ứng dụng (Applied engineering)

  • Kỹ thuật y sinh

  • Kỹ thuật sinh học

  • Kỹ thuật hóa học

  • Kỹ thuật xây dựng dân dụng

  • Kỹ thuật máy tính ** Trí tuệ nhân tạo

  • Kỹ thuật điện

  • Khoa học kỹ thuật môi trường (Environmental engineering science)

  • Kỹ thuật công nghiệp Kỹ thuật điều khiển Kỹ thuật sản xuất

  • Kỹ thuật gốm sứ (Ceramic engineering)

  • Kỹ thuật ngôn ngữ (Language engineering)

  • Kỹ thuật hàng hải (Marine engineering)

  • Khoa học vật liệu

  • Kỹ thuật cơ khí

  • Kỹ thuật mỏ (Mining engineering)

  • Kỹ thuật hạt nhân

  • Khoa học polymer (Polymer science)

  • Vật lý kỹ thuật

  • Kỹ thuật bảo mật (Security engineering)

  • Công nghệ phần mềm

  • Kỹ thuật hệ thống

  • Kỹ thuật viên công nghệ (Engineering technologist)

Khoa học chăm sóc sức khỏe

  • Y học Khoa da liễu Khoa tim mạch Nội tiết học Khoa tiêu hóa Bệnh phụ khoa Miễn dịch học Nội khoa Thần kinh học Nhãn khoa Bệnh lý học * Sinh lý bệnh học Nhi khoa Khoa tâm thần Khoa tâm thần Độc chất học Khoa tiết niệu

  • Giải phẫu học ** Giải phẫu người

  • Y học bảo tồn (?) (Conservation medicine)

  • Nha khoa

  • Khúc xạ nhãn khoa (Optometry)

  • Dinh dưỡng

  • Điều dưỡng

  • Dược lý học

  • Dược

  • Vật lý trị liệu

  • Sinh lý học

  • Thú y

Quản lý

  • Kế toán
  • Quản trị chiến lược
  • Tài chính
  • Marketing
  • Hành vi tổ chức ** Quản trị nhân sự
  • Hoạt động kinh doanh (Business operations)

Khoa học quân sự và Công nghệ quân sự

  • Đơn vị quân đội
  • Giáo dục và đào tạo quân sự (Recruit training)
  • Lịch sử quân sự
  • Kỹ thuật quân sự
  • Chiến lược quân sự

Vật lý ứng dụng

  • Quang học
  • Công nghệ nano
  • Công nghệ hạt nhân

Khoa học vũ trụ và Khoa học không gian

  • Khoa học vũ trụ Ngành du hành vũ trụ Thiên văn học ** Thám hiểm không gian

  • Khoa học không gian (Spatial science) Hệ thống Thông tin Địa lý (GIS) Viễn thám ** Phép quang trắc

Các ngành khác

  • Mật mã ứng dụng
  • Khoa học tính toán bảo hiểm (Actuarial science)
  • Kiến trúc Kỹ thuật kiến trúc (Architectural engineering) Khoa học xây dựng
  • Điện toán
  • Giáo dục
  • Điện tử học
  • Phát triển năng lượng
  • Lưu trữ năng lượng
  • Khoa học môi trường Công nghệ môi trường Khoa học thủy sản (Fisheries science)
  • Khoa học pháp y
  • Ngôn ngữ học ứng dụng
  • Toán học ứng dụng
  • Công nghệ vi mô (Microtechnology)
👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Khoa học ứng dụng** là ngành khoa học sử dụng phương pháp khoa học và kiến thức thu được thông qua các kết luận từ phương pháp để đạt được các mục tiêu thực tiễn.
**Cơ học ứng dụng** là khoa học nghiên cứu các quy luật chuyển động và cân bằng của các đối tượng kỹ thuật (máy móc và công trình) trong thực tế. Cơ học ứng dụng
**Đại học Khoa học Ứng dụng Saxion** là một trường đại học tại Hà Lan với ba cơ sở ở miền đông Hà Lan. Ba cơ sở có tổng diện tích là khoảng 93.800 m2.
**Ngôn ngữ học ứng dụng** là một nhánh của ngành ngôn ngữ học, tập trung vào việc xác định, điều tra và cung cấp các giải pháp cho các vấn đề có liên quan đến
**Học viện Khoa học Ứng dụng Quốc gia Lyon**, (tiếng Pháp: _Institut National des Sciences Appliquées de Lyon_), viết tắt là **INSA de Lyon**, hay **INSA Lyon**, là một trường đào tạo kỹ sư toạ
**Toán học ứng dụng** là một ngành toán học áp dụng các kiến thức toán học cho các lĩnh vực khác. Các ứng dụng có thể bao gồm giải tích số, toán học tính toán,
**Kinh tế học ứng dụng** là ngành nghiên cứu liên quan đến việc áp dụng học thuyết kinh tế và kinh tế lượng trong các bối cảnh cụ thể. Đây là một trong hai nhóm
**Tâm lý học ứng dụng** là việc sử dụng các phương pháp tâm lý và phát hiện của tâm lý học khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn về hành vi và
**Khoa học thực phẩm** là phần **khoa học** cơ bản và khoa học ứng dụng thực phẩm; phạm vi của nó bắt đầu trùng lặp với khoa học nông nghiệp và dinh dưỡng và dẫn
**Hiệp hội Tâm lý học Ứng dụng Quốc tế** hay **Hiệp hội Quốc tế về Tâm lý học Ứng dụng**, viết tắt theo tiếng Anh là **IAAP** (International Association of Applied Psychology) là một _tổ
thumb | [[Hoá học là một phân nhánh của khoa học tự nhiên]] **Khoa học** là một hệ thống kiến thức về những định luật, cấu trúc và cách vận hành của thế giới tự
**Khoa học kỹ thuật** là các ngành khoa học liên quan tới việc phát triển kỹ thuật và thiết kế các sản phẩm trong đó có ứng dụng các kiến thức khoa học tự nhiên.
nhỏ|344x344px| Một loạt các hình ảnh đại diện cho nghiên cứu (trái) và thực hành (phải) trong lĩnh vực Cơ thể động học **Cơ thể động học ** (tiếng Anh: Kinesiology) là nghiên cứu khoa
**Khoa học toán học** là một thuật ngữ rộng chỉ các môn học kinh viện ban đầu mang tính toán học về bản chất, nhưng không thể được coi là các lĩnh vực con của
nhỏ|phải|Những nhà khoa học thời Phục Hưng phải|Một nhà khoa học làm việc tại phòng thí nghiệm. **Nhà khoa học** theo nghĩa rộng là người tham gia vào những hoạt động mang tính hệ thống
**Hội đồng Quốc tế về Toán Công nghiệp và Ứng dụng**, viết tắt theo tiếng Anh là **ICIAM** (International Council for Industrial and Applied Mathematics) là một _tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận
Sự đa dạng của các đột biến di truyền được minh họa bằng cảnh bãi biển San Diego với các vi khuẩn sống được thể hiện 8 màu sắc khác nhau của các protein huỳnh
**Giải Toán học ứng dụng Norbert Wiener** (tiếng Anh: _Norbert Wiener Prize in Applied Mathematics_) là một giải thưởng dành cho các đóng góp xuất sắc vào "Toán học ứng dụng trong nghĩa cao nhất
**Khoa học chăm sóc sức khỏe** (tiếng Anh: Healthcare science), hay còn được gọi là **Khoa học Y sinh học** (biomedical science), là một tập hợp các ngành khoa học ứng dụng áp dụng một
**Khoa học quân sự** là hệ thống tri thức về tính chất, quy luật của chiến tranh và khởi nghĩa vũ trang, về chuẩn bị lực lượng vũ trang, xây dựng quốc phòng và chuẩn
**Viện Hàn lâm Giáo hoàng về Khoa học** (tiếng Ý: _Pontificia accademia delle scienze_, tiếng Latin: _Pontificia Academia Scientiarum_) là viện hàn lâm khoa học của Tòa Thánh Vatican, được giáo hoàng Piô XI thành
_Đừng nhầm lẫn với diễn viên Margaret Brainard Hamilton.**_Margaret Heafield Hamilton** (sinh ngày 17 tháng 8 năm 1936) là một nhà khoa học máy tính, kỹ sư hệ thống, và là chủ doanh nghiệp. Bà
**Vụ Khoa học kỹ thuật và công nghệ** là cơ quan trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về hoạt
thumb|220x124px | right | Một thông tin được mã hoá bởi các dòng mã (code) **Tin học** hay **khoa học thông tin** (gọi tắt là **tin**) (, ) là một ngành khoa học chuyên nghiên
**Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công Nghiệp** (tên tiếng Anh: University of Economics - Technology for Industries, tên viết tắt: UNETI), là trường đại học công lập định hướng nghề nghiệp ứng
**Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh** (tiếng Anh: _Ho Chi Minh City University of Industry and Trade_; **HUIT**) là một là một cơ sở giáo dục đại học công lập trực
**Cơ học đất** là một nhánh liên ngành của cơ học ứng dụng, địa chất công trình nghiên cứu các tính chất vật lý, cơ học của đất để áp dụng vào mục đích xây
nhỏ|Tòa nhà chính của Đại học Khoa học và Công nghệ Huazhong **Trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Hoa Trung** là trường đại học trọng điểm cấp quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục
**Khoa học thể thao** là một bộ môn nghiên cứu sự hoạt động của cơ thể người khỏe mạnh khi vận động, và tác dụng nâng cao sức khỏe của thể thao và hoạt động
nhỏ|Cổng_trường_đại_học_sư_phạm_kỹ_thuật_vinh **Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh** là một trong sáu Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo - định hướng khoa học ứng dụng
nhỏ|269x269px|Một góc của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên cơ sở 227 Nguyễn Văn Cừ **Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh** ( – **VNUHCM-US**
**Khoa học tính toán**, còn được gọi là **tính toán khoa học** hoặc **tính toán khoa học**, là một lĩnh vực đa ngành đang phát triển nhanh chóng, sử dụng các khả năng tính toán
Hiểu biết về chiêm tinh học tưởng khó mà dễ, tưởng tâm linh hóa ra là khoa học với những kiến thức về cung hoàng đạo, nguyên tố đặc thù của mỗi cá nhân sẽ
**Trường Đại học Công nghiệp Vinh** được thành lập ngày 12 tháng 6 năm 2013, theo Quyết định số 920 của Chính phủ QĐ-TTg, có trụ sở chính đặt tại Thành phố Vinh. Mục tiêu
Chiêm tinh học là các hệ thống bói toán khoa học dựa trên các tiền đề của một mối quan hệ giữa các hiện tượng thiên văn và các sự kiện trong thế giới nhân
Combo 3Q Thần Số Học Thấu Hiểu Nhân Tâm Thần Số Học Ứng Dụng Luật Tâm Thức 1.Thần Số Học Thấu Hiểu Nhân Tâm Bạn có từng tự hỏi bạn là ai và sinh ra
**Đề tài nghiên cứu khoa học** là một hoặc nhiều vấn đề khoa học chứa đựng những điều chưa biết hoặc chưa rõ nhưng đã xuất hiện tiền đề và có khả năng biết được
Georgian Academy of Sciences, Tbilisi **Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Gruzia** (tiếng Gruzia: საქართველოს მეცნიერებათა ეროვნული აკადემია, _Sakartvelos Mecnierebata Erovnuli Akademia_) là viện khoa học chủ yếu của Gruzia. Từ khi thành lập
Tâm Lý Học Ứng Dụng Trí thông minh xã hội là việc hòa nhập, thu hút mọi người và khiến sự giao tiếp xã hội đem lại lợi ích cho bạn, thay vì cản trở
Tâm Lý Học Ứng Dụng Trí thông minh xã hội là việc hòa nhập, thu hút mọi người và khiến sự giao tiếp xã hội đem lại lợi ích cho bạn, thay vì cản trở
**Đại học Khoa học Malaysia** (tiếng Mã Lai: _Universiti Sains Malaysia_; (tên tiếng Hoa: 马来西亚理科大学, 理大) là một trường đại học công lập có cơ sở chính tại Penang, Malaysia. Có hai cơ sở khác,
**Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật** (tiếng Anh: _Science and Technics Publishing House_) thành lập năm 1960 tại Việt Nam theo quyết định số 185-KHH/QĐ (ngày 09 tháng 6 năm 1960) của Ủy
THS. NGUYỄN THỊ BÍCH NGUYỆT (Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội) TÓM TẮT: Ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giáo dục là việc áp dụng, sử dụng
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
**Khoa học đất** là môn khoa học chuyên nghiên cứu về đất, coi đối tượng nghiên cứu này như là một tài nguyên thiên nhiên trên bề mặt của Trái Đất, nghiên cứu khoa học
**Trường Đại học Vinh** () là một đại học đa ngành, đa lĩnh vực, cấp vùng Bắc Trung Bộ, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo , là một trường đại học lớn có
**Viện Ứng dụng Công nghệ** là một viện nghiên cứu ứng dụng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam, được thành lập năm 1984. Viện Ứng dụng Công nghệ, thành lập theo
**Triết học khoa học** là một nhánh của triết học quan tâm đến nền tảng, phương pháp và các hậu quả của khoa học. Các câu hỏi trung tâm của môn học này bao gồm
nhỏ|Chương trình L'Oréal-UNESCO cho phụ nữ trong khoa học **Giải L'Oréal-UNESCO cho phụ nữ trong khoa học** (tiếng Anh: **L'Oréal-UNESCO Awards for Women in Science**) là một giải thưởng được thiết lập năm 1998 nhằm
**Giáo sư, Tiến sỹ khoa học Nguyễn Đình Đức** (sinh năm 1963) là một nhà khoa học người Việt Nam, là giáo sư của Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà