✨Giải Toán học ứng dụng Norbert Wiener

Giải Toán học ứng dụng Norbert Wiener

Giải Toán học ứng dụng Norbert Wiener (tiếng Anh: Norbert Wiener Prize in Applied Mathematics) là một giải thưởng dành cho các đóng góp xuất sắc vào "Toán học ứng dụng trong nghĩa cao nhất và rộng nhất". Giải được phân khoa Toán học của Học viện Công nghệ Massachusetts thiết lập năm 1967 để vinh danh Norbert Wiener và được Hội Toán học Hoa Kỳ cùng Hội Công nghệ và Toán học ứng dụng (Hoa Kỳ) đồng tài trợ.

Giải được trao mỗi 3 năm, với số tiền thưởng là 5.000 dollar Mỹ.

Các người đoạt giải

  • 1970: Richard E. Bellman
  • 1975: Peter D. Lax
  • 1980: Tosio Kato và Gerald B. Whitham
  • 1985: Clifford S. Gardner
  • 1990: Michael Aizenman và Jerrold E. Marsden
  • 1995: Hermann Flaschka và Ciprian Foias
  • 2000: Alexandre J. Chorin và Arthur Winfree
  • 2004: James A. Sethian
  • 2007: Craig Tracy và Harold Widom
  • 2010: David Donoho
  • 2013: Andrew Majda
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải Toán học ứng dụng Norbert Wiener** (tiếng Anh: _Norbert Wiener Prize in Applied Mathematics_) là một giải thưởng dành cho các đóng góp xuất sắc vào "Toán học ứng dụng trong nghĩa cao nhất
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Hội Toán học Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _American Mathematical Society_, viết tắt là AMS) là một Hội các nhà toán học chuyên nghiệp nhằm thúc đẩy việc nghiên cứu phát triển Toán học. Hội xuất
**Norbert Wiener** (26 tháng 11 năm 1894 - 18 tháng 3 năm 1964) là một nhà toán học và triết học Mỹ. Ông là Giáo sư Toán học tại MIT. Được biết đến như một
**Gerald Beresford Whitham** (13 tháng 12 năm 1927 – 26 tháng 1 năm 2014) là nhà toán học ứng dụng người Mỹ và là giáo sư (danh dự) môn Toán ứng dụng và Toán học
**Arthur Taylor Winfree** (15.5.1942 - 5.11.2002) là nhà Sinh học lý thuyết ở Đại học Arizona. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Ông sinh tại St. Petersburg, Florida, Hoa Kỳ. Ông nổi tiếng về công
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
nhỏ|phải| Hệ thống [[Shadow Hand|cánh tay robot Shadow]] **Robot học** (tiếng Anh: **_Robotics_**) là một ngành kỹ thuật bao gồm thiết kế, chế tạo, vận hành, và ứng dụng robot, cũng như các hệ thống
**Amalie Emmy Noether** (, ; ; 23 tháng 3 năm 1882 – 14 tháng 4 năm 1935) là một nhà toán học người Đức nổi tiếng vì những đóng góp nền tảng và đột phá
Khái niệm của vòng phản hồi dùng để điều khiển hành vi động lực của hệ thống: đây là phản hồi âm, vì giá trị cảm biến (sensor) bị trừ đi từ giá trị mong
**William James Sidis** (; 1 tháng 4 năm 1898 – 17 tháng 7 năm 1944) là một thần đồng người được biết đến với khả năng toán học và ngôn ngữ đáng kinh ngạc. Sau
**Viên** (phiên âm theo tên tiếng Pháp: _Vienne_) hay **Wien** (tên gốc tiếng Đức, ; tiếng Bavaria: _Wean_) là thủ đô liên bang của Cộng hòa Áo, đồng thời là thành phố lớn nhất, và
**Chuyển động Brown** (đặt tên theo nhà thực vật học Scotland Robert Brown) mô phỏng chuyển động của các hạt trong môi trường lỏng (chất lỏng hoặc khí) và cũng là mô hình toán học
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
Thăm dò **Địa chấn phản xạ** (Seismic Reflection), là một phương pháp của _địa vật lý thăm dò_, phát sóng đàn hồi vào môi trường và bố trí thu trên mặt các _sóng phản xạ_
**Hệ nhị phân** (hay **hệ đếm cơ số hai** hoặc ** mã nhị phân**) là một hệ đếm dùng hai ký tự để biểu đạt một giá trị số, bằng tổng số các lũy thừa
Đây là một danh sách những người, thường là vào lúc dưới 15 tuổi, biểu hiện tài năng ở mức độ của người lớn và vượt trội ở một lĩnh vực nào đó và được
Lịch sử robot trải dài từ thần thoại cổ đại đến các cỗ máy thông minh hiện đại phục vụ đời sống và sản xuất. Qua mỗi giai đoạn, robot ngày càng tiến hóa, trở
right|thumb|Sơ đồ biểu diễn một quá trình Markov với hai trạng thái E và A. Mỗi số biểu diễn xác suất của quá trình Markov chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác theo
thumb|[[Hình học giải tích gán mỗi điểm trong mặt phẳng Euclid một cặp được sắp. Đường elip đỏ tương ứng với tập các cặp (_x_,_y_) sao cho+_y_2=1.]] Trong toán học, **cặp được sắp** (hay **cặp
**Apollo 11** (16–24 tháng 7 năm 1969) là chuyến bay vào vũ trụ của Hoa Kỳ đã lần đầu tiên đưa con người đặt chân lên bề mặt Mặt Trăng. Chỉ huy Neil Armstrong cùng