Hội Toán học Hoa Kỳ (tiếng Anh: American Mathematical Society, viết tắt là AMS) là một Hội các nhà toán học chuyên nghiệp nhằm thúc đẩy việc nghiên cứu phát triển Toán học. Hội xuất bản nhiều ấn phẩm và tổ chức nhiều hội nghị chuyên đề, cũng như trao nhiều giải thưởng hàng năm cho các nhà toán học xuất sắc.
Hội này là một trong 4 thành phần của Joint Policy Board for Mathematics (Ban chính sách chung cho Toán học) và là thành viên của Conference Board of the Mathematical Sciences (Ban Hội nghị các khoa Toán học).
Lịch sử
Hội được thành lập năm 1888 dưới tên Hội Toán học New York, sản phẩm trí óc của Thomas Fiske, người có ấn tượng sâu sắc về Hội Toán học London nhân một chuyến viếng thăm nước Anh. John Howard Van Amringe là chủ tịch và Thomas Fiske là thư ký đầu tiên của hội. Hội sớm quyết định xuất bản một tờ báo, nhưng bị một vài phản kháng do cạnh tranh với tờ American Journal of Mathematics, nên thay vào đó hội xuất bản tập san Bulletin of the New York Mathematical Society do Fiske làm trưởng ban biên tập.
Tháng 7 năm 1894, hội tổ chức lại, đổi tên như trên và trở thành một hội toàn quốc. Năm 1951, hội dời trụ sở chính từ thành phố New York sang thành phố Providence, Rhode Island và mở thêm một văn phòng ở Ann Arbor, Michigan năm 1984 và một ở Washington, D.C. năm 1992.
Tính phổ biến của tập san của hội đã dẫn đến việc xuất bản các tờ Transactions of the American Mathematical Society và Proceedings of the American Mathematical Society, trên thực tế cũng là các báo. Chưa tới năm 1988 hội xuất bản tiếp tờ Journal of the American Mathematical Society với ý định sẽ là tờ báo hàng đầu của Hội.
Hội nỗ lực cải thiện chất lượng việc giảng dạy toán học ở Hoa Kỳ. Ví dụ, năm 1954 hội đã yêu cầu thiết lập một cấp học mới: cấp bằng "Doctor of Arts in Mathematics", tương tự như bằng Ph.D. nhưng không có luận đề nghiên cứu.
Các cuộc họp
Hội Toán học Hoa Kỳ, cùng với Hiệp hội Toán học Hoa Kỳ (Mathematical Association of America) và các tổ chức khác tổ chức cuộc họp nghiên cứu toán học hàng năm lớn nhất thế giới: Joint Mathematics Meeting (Cuộc họp Toán học chung) vào đầu tháng Giêng. Năm 2008 cuộc họp Toán học chung đã có số người tham dự kỷ lục là 5.500 người. Mỗi phân ban trong 4 phân ban vùng của hội (vùng Trung, Đông, Tây và Đông Nam) đều tổ chức các cuộc họp vào mùa xuân và mùa thu hàng năm. Hội cũng cùng đỡ đầu cho các cuộp họp với các hội toán học quốc tế khác.
Các ấn phẩm
Hội xuất bản tạp chí Mathematical Reviews, một cơ sở dữ liệu của reviews các ấn phẩm toán học, nhiều báo và sách. Năm 1997 hội đã mua Công ty xuất bản Chelsea để xuất bản sách báo.
Các báo:
Thông thường
Bulletin of the American Mathematical Society - xuất bản hàng quý,
[http://www.ams.org/era/ Electronic Research Announcements of the American Mathematical Society] - online,
Journal of the American Mathematical Society - xuất bản hàng quý,
Notices of the American Mathematical Society – xuất bản hàng tháng, một trong các báo toán học định kỳ được đọc nhiều nhất,
Proceedings of the American Mathematical Society – xuất bản hàng tháng,
Transactions of the American Mathematical Society – xuất bản hàng tháng,
Chủ đề riêng
Mathematics of Computation - xuất bản hàng quý,
[http://www.ams.org/ecgd/ Conformal Geometry and Dynamics] - chỉ online,
**[http://www.ams.org/ert/ Representation Theory] - chỉ online.
Các giải thưởng
Hội trao các giải thưởng sau. Một vài giải trao chung với các tổ chức Toán học khác:
Giải tưởng niệm Bôcher
Giải Cole
Giải Frank và Brennie Morgan cho Nghiên cứu Toán học xuất sắc của sinh viên chưa tốt nghiệp
Giải Fulkerson
Giải Leroy P. Steele
Giải Toán học ứng dụng Norbert Wiener
*Giải Hình học Oswald Veblen
Các chủ tịch
Hội Toán học Hoa Kỳ được lãnh đạo bởi một chủ tịch, được bầu ra cho một nhiệm kỳ 2 năm, và không được đảm nhiệm 2 nhiệm kỳ liên tiếp.
1888 – 1900
- John Howard Van Amringe (New York Mathematical Society) (1888-1890)
- Emory McClintock (New York Mathematical Society) (1891-94)
- George Hill (1895-96)
- Simon Newcomb (1897-98)
- Robert Woodward (1899-1900)
1901 – 1950
- Eliakim Moore (1901-02)
- Thomas Fiske (1903-04)
- William Osgood (1905-06)
- Henry White (1907-08)
- Maxime Bôcher (1909-10)
- Henry Fine (1911-12)
- Edward Van Vleck (1913-14)
- Ernest Brown (1915-16)
- Leonard Dickson (1917-18)
- Frank Morley (1919-20)
- Gilbert Bliss (1921-22)
- Oswald Veblen (1923-24)
- George Birkhoff (1925-26)
- Virgil Snyder (1927-28)
- Earle Raymond Hedrick (1929-30)
- Luther Eisenhart (1931-32)
- Arthur Byron Coble (1933-34)
- Solomon Lefschetz (1935-36)
- Robert Moore (1937-38)
- Griffith C. Evans (1939-40)
- Marston Morse (1941-42)
- Marshall Stone (1943-44)
- Theophil Hildebrandt (1945-46)
- Einar Hille (1947-48)
- Joseph Walsh (1949-50)
1951 – 2000
- John von Neumann (1951-52)
- Gordon Whyburn (1953-54)
- Raymond Wilder (1955-56)
- Richard Brauer (1957-58)
- Edward McShane (1959-60)
- Deane Montgomery (1961-62)
- Joseph Doob (1963-64)
- Abraham Albert (1965-66)
- Charles B. Morrey, Jr. (1967-68)
- Oscar Zariski (1969-70)
- Nathan Jacobson (1971-72)
- Saunders Mac Lane (1973-74)
- Lipman Bers (1975-76)
- R. H. Bing (1977-78)
- Peter Lax (1979-80)
- Andrew Gleason (1981-82)
- Julia Robinson (1983-84)
- Irving Kaplansky (1985-86)
- George Mostow (1987-88)
- William Browder (1989-90)
- Michael Artin (1991-92)
- Ronald Graham (1993-94)
- Cathleen Morawetz (1995-96)
- Arthur Jaffe (1997-98)
- Felix Browder (1999-2000)
2001 –
- Hyman Bass (2001-02)
- David Eisenbud (2003-04)
- James Arthur (2005-06)
- James Glimm (2007-08)
- George E. Andrews (2009–2010)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hội Toán học Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _American Mathematical Society_, viết tắt là AMS) là một Hội các nhà toán học chuyên nghiệp nhằm thúc đẩy việc nghiên cứu phát triển Toán học. Hội xuất
**Hội Toán học Việt Nam** (_tiếng Anh: Vietnam Mathematicial Society - viết tắt: **VMS)**_ là một cộng đồng về nghiên cứu toán học ở Việt Nam. Được thành lập vào ngày 15 tháng 8 năm
**Trường đại học Hoa Kỳ ở Dubai** (**AUD**) (tiếng Ả Rập: **الجامعة الأمريكية في دبي**) là một trường tư nhân ở Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, được thành lập vào năm
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Viện Toán học Clay**, (tiếng Anh: **Clay Mathematics Institute**, viết tắt là **CMI**) là một tổ chức không vụ lợi do Quỹ tư nhân lập ra ở Cambridge, Massachusetts, Hoa Kỳ. Viện cống hiến cho
Đây là danh sách các nhà toán học Mỹ. ## Danh sách * James Waddell Alexander II (1888–1971) * Stephanie B. Alexander, được bầu vào năm 2014 với tư cách là thành viên của Hiệp
**Giải Toán học ứng dụng Norbert Wiener** (tiếng Anh: _Norbert Wiener Prize in Applied Mathematics_) là một giải thưởng dành cho các đóng góp xuất sắc vào "Toán học ứng dụng trong nghĩa cao nhất
**Giải Toán học Ruth Lyttle Satter** () hay **Giải Satter** () là một trong hai mươi mốt giải thưởng được trao bởi Hội Toán học Hoa Kỳ (AMS) và được trao hai năm một lần
**Dự án Phả hệ Toán học** (**Mathematics Genealogy Project**) là một cơ sở dữ liệu nền tảng web dành cho mối liên hệ giữa các thế hệ các nhà toán học. Đến tháng 10 năm
**Hội liên hiệp Toán học Quốc tế**, viết tắt theo tiếng Anh là **IMU** (_International Mathematical Union_) là một tổ chức phi chính phủ - phi lợi nhuận quốc tế nhằm thúc đẩy việc hợp
**Heini Halberstam** (11 tháng 9 năm 1926 – 25 tháng 1 năm 2014) là nhà toán học Anh gốc Tiệp Khắc làm việc trên lý thuyết số giải tích. Ông được nhớ tới là một
**Steven Mark Zucker** (12 tháng 9 năm 1949 – 13 tháng 9 năm 2019) là một nhà toán học người Mỹ, người đã đưa ra giả thuyết Zucker. Giả thuyết mà ông đưa ra đã
nhỏ|phải|Một hội thảo ngoài trời tại Cao đẳng Williams năm 2018 nhỏ|phải|Một thư viện trong trường đại học ở Hoa Kỳ **Giáo dục đại học ở Hoa Kỳ** (_Higher education in the United States_) là
**Giải Vật lý toán học Dannie Heineman** được lập năm 1959, là một giải thưởng hàng năm của Hội Vật lý Hoa Kỳ và Viện Vật lý Hoa Kỳ dành cho các đóng góp xuất
**Hiệp hội Tâm thần học Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _American Psychiatric Association_, tên viết tắt: APA), thành lập năm 1844, là một tổ chức y tế chuyên nghiệp nghiên cứu về ngành tâm thần học
**Kinh tế Hoa Kỳ** (Mỹ) là một nền kinh tế tư bản chủ nghĩa hỗn hợp với kỹ nghệ, mức độ công nghiệp hóa và trình độ phát triển rất cao. Đây không chỉ là
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
**Dịch vụ chăm sóc sức khỏe ở Hoa Kỳ** được cung cấp bởi nhiều tổ chức khác nhau, bao gồm các công ty bảo hiểm, nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, hệ
**Hội Cơ học Việt Nam** là tổ chức xã hội nghề nghiệp phi lợi nhuận của những người Việt Nam nghiên cứu và giảng dạy trong lĩnh vực cơ học. Hội được thành lập ngày
**Tôn giáo tại Hoa Kỳ** đặc trưng bởi sự đa dạng các niềm tin và thực hành tôn giáo. Theo các cuộc thăm dò ý kiến gần đây, 76% tổng số dân Hoa Kỳ nhận
**Chủ nghĩa tự do hiện đại Hoa Kỳ** là phiên bản chủ đạo của chủ nghĩa tự do tại Hoa Kỳ. Nó kết hợp ý tưởng của tự do dân sự (_civil liberty_) và bình
nhỏ|phải|[[Thương xá Phước Lộc Thọ]] nhỏ|phải|Bia chào mừng đến [[Little Saigon ở Garden Grove, California bằng tiếng Anh và tiếng Việt]] Tiếng Việt có hơn 1,5 triệu người sử dụng tại Hoa Kỳ và là
**Nguyễn Cảnh Toàn** (28 tháng 9 năm 1926 – 8 tháng 2 năm 2017) là một Giáo sư Toán học Việt Nam, nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư
**Các bài toán của Hilbert** là một danh sách gồm 23 vấn đề (bài toán) trong toán học được nhà toán học Đức David Hilbert đưa ra tại Hội nghị toán học quốc tế tại
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1856** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần thứ 18, được tổ chức vào thứ ba, ngày 4 tháng 11 năm 1856. Trong một
Đây là **danh sách các nhà toán học người Do Thái**, bao gồm các nhà toán học và các nhà thống kê học, những người đang hoặc đã từng là người Do Thái hoặc có
**Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc**, hay thường được biết đến với cái tên **Chiến tranh năm 1812**, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế
**Tu chính án thứ 19** (**Tu chính án XIX**) cấm chính phủ liên bang, tiểu bang từ chối quyền bầu cử của công dân Hoa Kỳ theo giới tính. Tuy đề xuất lên Quốc hội
**Đại hội Lập hiến Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _Constitutional Convention_), bấy giờ được gọi bằng **Đại hội Liên bang** (_Federal Convention_), **Đại hội Philadelphia** (_Philadelphia Convention_) hay **Hội nghị lớn ở Philadelphia** (_Grand Convention at
Toán học Việt Nam có khởi nguồn chậm phát triển từ thời phong kiến vốn chỉ phục vụ các mục đích đo đạc tính toán và bắt đầu hình thành nền móng hiện đại do
Hoa Kỳ được biết là một quốc gia sở hữu ba loại vũ khí hủy diệt hàng loạt: vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và vũ khí sinh học. Đồng thời, cũng là
**Các bảng xếp hạng đại học tại Hoa Kỳ** đánh giá các trường đại học và viện đại học tốt nhất tại nước này dựa trên các yếu tố khác nhau. Việc xếp hạng thường
**Bầu cử Hoa Kỳ 2008** là cuộc bầu cử toàn quốc Hoa Kỳ diễn ra vào thứ ba, ngày 4 tháng 11 năm 2008. Cuộc bầu cử này gồm có nhiều cuộc bầu cử địa
Quang cảnh xét xử luận tội [[Tổng thống Bill Clinton năm 1999, Thẩm phán trưởng Hoa Kỳ William Rehnquist làm chủ tọa đại diện được chọn lựa từ Hạ viện Hoa Kỳ ngồi bên cạnh
Tại Hoa Kỳ, các trường cao đẳng và viện đại học tiểu bang là các cơ sở giáo dục bậc đại học và cao đẳng công lập được tài trợ hoặc liên kết với chính
**Hội Tin học Thành phố Hồ Chí Minh** là một tổ chức quần chúng tự nguyện của những cá nhân và đơn vị làm công nghệ thông tin (CNTT) trên địa bàn Thành phố Hồ
**Quan hệ Hồng Kông–Hoa Kỳ** (港美關係) là quan hệ song phương giữa Hồng Kông và Hoa Kỳ. Theo Báo cáo Lãnh đạo Toàn cầu Hoa Kỳ năm 2012, 44% người Hồng Kông tán thành lãnh
nhỏ|Ảnh chụp màn hình _Bách khoa toàn thư Toán học_ **_Bách khoa toàn thư Toán học_** (tiếng Anh: **_Encyclopedia of Mathematics_**, viết tắt: **_EOM_**) là một công trình tham khảo lớn trong toán học. ##
**Nỗ lực nhằm lật ngược cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2020** là một loạt các hành động được thực hiện bởi Tổng thống Donald Trump và các đồng minh của ông nhằm
Trung tây Hoa Kỳ được định nghĩa bởi [[Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ|Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ]] **Trung tây Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _Midwestern United States_ hay thường được nói tắt
**Giải Hình học Oswald Veblen** (tiếng Anh: _Oswald Veblen Prize in Geometry_) là một giải thưởng của Hội Toán học Hoa Kỳ dành cho các công trình nghiên cứu nổi bật trong lãnh vực Hình
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
Trong Chiến tranh Việt Nam, quân đội Hoa Kỳ và các lực lượng đồng minh đã gây ra hàng loạt tội ác như giết người, hãm hiếp, đánh đập tù nhân, ném bom vào thường
**Triết học toán học** là nhánh của triết học nghiên cứu các giả định, nền tảng và ý nghĩa của toán học, và các mục đích để đưa ra quan điểm về bản chất và
Toán học trong nghệ thuật: Bản khắc trên tấm đồng mang tên _[[Melencolia I_ (1514) của Albrecht Dürer. Những yếu tố liên quan đến toán học bao gồm com-pa đại diện cho hình học, hình
Lịch sử thuộc địa của Hoa Kỳ bao gồm lịch sử thực dân châu Âu tại châu Mỹ từ khi bắt đầu thuộc địa hóa vào đầu thế kỷ 16 cho đến khi sáp nhập
**Lịch sử Hoa Kỳ**, như được giảng dạy tại các trường học và các đại học Mỹ, thông thường được bắt đầu với chuyến đi thám hiểm đến châu Mỹ của Cristoforo Colombo năm 1492
**Toàn cầu hóa** là khái niệm dùng để miêu tả các thay đổi trong xã hội và trong nền kinh tế thế giới, tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng
**Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ** là tuyên bố được thông qua bởi cuộc họp của Đệ nhị Quốc hội Lục địa tại Tòa nhà bang Pennsylvania (nay là Independence Hall) ở Philadelphia, Pennsylvania