Huấn dân chính âm (tiếng Hàn: 훈민정음; Hanja: 訓民正音; Romaja: Hunminjeongeum; nghĩa là âm chính xác để hướng dẫn nhân dân) là một tài liệu mô tả hoàn toàn mới và nguồn gốc bản thảo của tiếng Triều Tiên. Các bản thảo ban đầu được đặt tên sau khi công bố, nhưng sau đó đổi thành hangul. Nó được tạo ra cho những người dân thường không biết hanja có thể dễ dàng đọc-viết tiếng Triều Tiên một cách chính xác. Nó được phát hành trong số 102 của Niên sử của vua Thế Tông, và ngày xuất bản chính thức của nó, 9 tháng 10, 1446, hiện là Ngày Hangul ở Hàn Quốc. Niên sử phát minh vào năm trị vì thứ 25 của vua Sejong, tương ứng với 1443-1444. Cách viết ban đầu của tiêu đề là 훈〮민져ᇰ〮ᅙᅳᆷ Húnminjyéongʼeum (trong phiên bản Bắc Triều Tiên Húnminjyéonghʼeum).
Bản thảo này được công nhận là bảo vật quốc gia Hàn Quốc, xếp ở vị trí 70, được công nhận ngày 20 tháng 12 năm 1962.
Nội dung
Bản thảo này được viết bằng văn ngôn và bao gồm lời nói đầu, các bảng chữ cái (jamo), và mô tả ngắn gọn về âm thanh chính xác của chúng. Nó được bổ sung thành một tài liệu lớn hơn gọi là Huấn âm chính dân giải lệ (Hunminjeongeum Haerye) nó được chỉ định như kho báu quốc gia số 70. Để phân biệt nó và phần bổ sung, Hunminjeongeum đôi khi còn được gọi là "Bản mẫu và ý nghĩa của Hunminjeongeum" ().
Văn ngôn (漢文/hanmun) của Hunminjeongeum một phần đã được dịch sang Hán-Hàn. Bản dịch dưới đây sẽ thấy đi chung cùng với Worinseokbo, và được gọi là Hunminjeongeum Eonhaebon.
Đoạn đầu tiên của tài liệu tiết lộ động lực của vua Thế Tông với việc tạo ra hangul:
*Văn ngôn (nguyên bản):
:
*Pha trộn hanja (ký tự tiếng Trung) và Hangul (Eonhaebon):
:Hình:Hunmin Jeongeum.svg
*Phiên âm Hán Việt:
*Phỏng dịch nghĩa:
Phiên bản
Bản thảo của Hunminjeongeum gốc gồm 2 phiên bản:
- 7 trang được viết bằng Văn ngôn, trừ trường hợp các chữ Hangul được đề cập, như có thể thấy trong hình đầu tiên của bài viết này. Ba bản sao còn lại là:
Một bản được tìm thấy ở phần đầu của bản sao Haerye
Một bản bao gồm trong Sejongsillok (세종실록; 世宗實錄; "Niên sử vua Thế Tông"), quyển 113.
- Eonhaebon, 36 trang, chú thích mở rộng bằng hangul, với tất cả hanja biên soạn thành hangul để phía dưới bên phải. Hangul được viết bằng cọ và kiểu thư pháp. Bốn bản sao còn lại là:
Phần mở đầu của Worinseokbo (월인석보; 月印釋譜), chú thích kinh Phật giáo
Một bảo quản bởi Park Seungbin
Một bảo quản bởi Kanazawa, một người Nhật
Một bảo quản bởi Bộ Ngoại giao Nhật Bản
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Huấn dân chính âm_** (tiếng Hàn: 훈민정음; Hanja: 訓民正音; Romaja: _Hunminjeongeum;_ nghĩa là _âm chính xác để hướng dẫn nhân dân_) là một tài liệu mô tả hoàn toàn mới và nguồn gốc bản thảo
**Ký tự phiên âm**, **Chữ phiên âm** hay **chữ Ruby** là ký tự nhỏ mà có thể được đặt ở trên hoặc bên phải của một chữ Hán (và cả chữ Nôm) để hiển thị
nhỏ|Các binh sĩ của [[Quân đội nhân dân Việt Nam đang duyệt binh trong bộ quân phục mới.]] **Hiện đại hóa** trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một trong những mục tiêu theo
**Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung: 中華民國; Bính âm: Zhōnghuá Mínguó; Tiếng Anh: Republic Of China) là một quốc gia cộng hòa đã kiểm soát chủ quyền với toàn bộ Trung Quốc từ năm 1912
**Trương Huân** (; 16 tháng 9 năm 1854 - 11 tháng 9 năm 1923), tự **Thiếu Hiên** (少軒), hiệu **Tùng Thọ Lão nhân** (號松壽老人), là một tướng lĩnh bảo hoàng, trung thành với nhà Thanh
**Thể chế chính trị nhà Triều Tiên** được vận hành theo chế độ quan liêu tập quyền, dựa trên lý tưởng Nho giáo Tính Lý Học (성리학) làm nền tảng. Về lý thuyết, vua Triều
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông** (Tiếng Trung Quốc: 广东省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Guǎng Dōng shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Quảng Đông tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Trịnh Lân Chỉ** (정인지, Jeong Inji, Hanja: 鄭麟趾), tự là **Bá Thư**, hiệu là **Học Dịch Trai** là một nhà nho, sử gia người Triều Tiên. Ông sinh năm 1396 ở Seoul và mất ngày
thumb thumb|Cổ tranh 21 dây của Trung Quốc thumb|Đàn zither phương Tây thumb|Trình diễn đàn tranh tại Paris **Đàn tranh** (chữ Nôm: 彈箏, , Hán Việt: cổ tranh) còn được gọi là **đàn thập lục**
nhỏ|346x346px| Tay trống heavy metal Nhật Bản [[Yoshiki (nhạc sĩ)|Yoshiki tại Madison Square Garden ]] Một **dàn trống** - còn được gọi là **bộ trống** hoặc đơn giản là **trống** - là một bộ trống
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hải Nam** (Tiếng Trung Quốc: 海南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hǎi Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hải Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam** (Tiếng Trung Quốc: 河南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Hé Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hà Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Chiến tranh nhân dân** là chiến lược quân sự tại Việt Nam để chỉ chung các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc do nhân dân Việt Nam tiến hành
**Đại Việt Quốc dân Đảng**, thường được gọi tắt là **Đảng Đại Việt**, là một đảng phái chính trị của Việt Nam, thành lập từ năm 1939. Đảng Đại Việt là một trong những đảng
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương** (Tiếng Trung Quốc: **新疆维吾尔自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xīn Jiāng Wéiwú'ěr Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Tân Cương Duy Ngô Nhĩ tự
nhỏ|250x250px|Các cử tri của đảng [[Liên minh Dân chủ Kitô giáo Đức mít tinh vào năm 1990 tại thành phố Dessau, CHDC Đức]] **Dân chủ Kitô giáo** là một hệ tư tưởng chính trị xuất
**Hangeul** (, cách gọi của Hàn Quốc ) hay **Choson'gul** (, cách gọi của Bắc Triều Tiên ), cũng được gọi là **Chữ Triều Tiên** hay **Chữ Hàn Quốc** là một bảng chữ cái tượng
**Quân chủng Hải quân**, hay còn gọi là **Hải quân nhân dân Việt Nam**, là một quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam. Hải quân nhân dân Việt Nam có 6 đơn vị:
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Hoàng Đan** (28 tháng 2 năm 1928 – 4 tháng 12 năm 2003) là một tướng lĩnh của Quân đội nhân dân Việt Nam với quân hàm Thiếu tướng. Ông đã tham gia cả hai
**Không quân nhân dân Việt Nam** (**KQNDVN**), được gọi đơn giản là **Không quân Việt Nam** (**KQVN**) hay **Không quân Nhân dân**, là một bộ phận của Quân chủng Phòng không – Không quân, trực
**Trường Chinh** (tên khai sinh: **Đặng Xuân Khu**; 9 tháng 2 năm 1907 – 30 tháng 9 năm 1988) là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị người Việt Nam.
nhỏ|phải|Một cảnh huấn luyện ngựa, huấn luyện ngựa là một trong những nội dung huấn luyện cơ bản của động vật từ thời cổ xưa để buộc những con ngựa phục vụ cho con người
**Liêu Quốc Huân** (hoặc **Liệu Quốc Huân**, tiếng Trung: 廖国勋, bính âm: _Liào Guó Xūn_, tiếng Latinh: _Liao Guoxun_, tháng 2 năm 1963 – 27 tháng 4 năm 2022) là người Thổ Gia, chính trị
**Binh chủng Đặc công** là binh chủng chiến đấu đặc biệt tinh nhuệ của Quân đội nhân dân Việt Nam, do Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam trực tiếp quản lý
**Hải quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc** hay **Hải quân Trung Quốc** () là lực lượng hải quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quy mô tổ chức của Hải quân
**Tổng cục Tình báo Quốc phòng**, gọi tắt là **Tổng cục Tình báo** hoặc** Tổng cục II**, là cơ quan tình báo chiến lược của Đảng, Nhà nước, cơ quan tình báo chuyên ngành quân
**Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam** nhằm mục tiêu giành lại độc lập cho Việt Nam bắt đầu từ năm 1885 và kết thúc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khi Đảng
Các quân khu hiện tại của Việt Nam **Quân khu 1** là đơn vị quân sự cấp quân khu, trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý
**Binh chủng Hải quân Đánh bộ** là một binh chủng thuộc Quân chủng Hải quân Việt Nam có nhiệm vụ đóng quân bảo vệ các đảo, đá hoặc tấn công, đổ bộ bằng đường biển
**Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam** là quá trình hình thành, phát triển của lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam. Nhà nước Việt Nam xem đây là đội quân từ nhân
"**Quốc ca Trung Hoa Dân Quốc**" (), hiện là quốc ca của Trung Hoa Dân Quốc. Bài hát này còn được nhiều người gọi không chính thức là **Tam Dân chủ nghĩa ca**. ## Lược
nhỏ|Máy bay huấn luyện phản lực [[HAL HJT-36 sẽ thay thế máy bay HAL Kiran của đội biểu diễn Surya Kiran (Không quân Ấn Độ)]] nhỏ|Máy bay huấn luyện phản lực [[Fouga Magister của Không
Từ khi bắt đầu chiến tranh lạnh, chính quyền Mỹ đã nhiều lần thông qua CIA để giật dây các lực lượng bất đồng chính kiến, hỗ trợ tiền của, vũ khí nhằm giúp các
**Cộng hòa Dân chủ Afghanistan** (**DRA**; , **'; , **'), đổi tên từ 1987 thành **Cộng hòa Afghanistan** (; **'; , **'), tồn tại từ năm 1978-1992 trong thời kỳ xã hội chủ nghĩa do
**Bàng Bỉnh Huân** (phồn thể: 龐炳勳, giản thể: 庞炳勋, bính âm: Pang Bingxun; Wade-Giles: Pang Ping-hsun) (25 tháng 10 năm 1879 – 12 tháng 1 năm 1963) là một vị tướng Quốc dân đảng từng
**Tập Trọng Huân** (giản thể: 习仲勋; bính âm: _Xí Zhòngxūn;_ 1913–2002) là một nhà cộng sản và từng là Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Phó Thủ tướng Quốc vụ viện Trung
**Abe Shinzō**, cựu thủ tướng Nhật Bản và là thành viên đang làm việc của Chúng Nghị viện (Hạ viện Nhật), đã bị ám sát vào ngày 8 tháng 7 năm 2022 khi đang phát
**Đoàn Nghi lễ Quân đội** là đơn vị trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu, Quân đội nhân dân Việt Nam, có nhiệm vụ phục vụ nghi lễ cho Đảng, Nhà nước, Quân đội, các hoạt
**Bào Huân** (chữ Hán: 鲍勋; ?-226) là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế Bào Huân có tên tự là **Thúc Nghiệp** (叔业), người quận Thái
**Công an nhân dân Việt Nam** là một lực lượng vũ trang trọng yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và là lực lượng
**Chế độ Uông Tinh Vệ** là tên gọi của giới sử gia dành cho **Chính phủ Cải tổ Quốc dân Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung Quốc**:** 中華民國國民政府; Bính âm : _Zhōnghuá mínguó guómín zhengfǔ),_
**Alexandra của Đan Mạch** (Tên đầy đủ: Alexandra Caroline Marie Louise Charlotte Julia; 1 tháng 12 năm 1844 – 20 tháng 11 năm 1925) là Vương hậu Vương quốc Liên hiệp Anh và các quốc
**Dân ca Đông Anh** hay **Dân ca, dân vũ Đông Anh** hay **ngũ trò Viên Khê** là hệ thống các trò diễn xướng đi kèm các bài dân ca, lưu hành tại thôn Viên Khê,
**Lý Điện Huân** (tiếng Trung giản thể: 李殿勋, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Diànxūn_, sinh tháng 11 năm 1967, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** (giản thể: 中国人民解放军, phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là **Giải phóng quân**, cũng được gọi là **Quân
**Tưởng Dân Bảo** (1907-1947), bí danh **Võ Văn Tính**, là một nhà cách mạng Việt Nam. Ông là một trong những thành viên quan trọng của Việt Nam Quốc dân Đảng trong thời kỳ mới
**Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam** () là tổ chức sự nghiệp trực thuộc **Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam**, có chức năng nghiên cứu khoa học, sưu tầm, kiểm kê,
**Quân đội Nhân dân Triều Tiên** là lực lượng quân sự của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, gồm 5 nhánh Lục quân, Hải quân, Không quân, Tên lửa đạn đạo và Đặc
Bạn đã bao giờ cảm thấy "ngộp thở" trong hàng tá tài liệu, file PDF và các ghi chú rời rạc? Google đã lắng nghe và cho ra đời NotebookLM - một trợ lý nghiên