✨Hội chứng sợ động vật

Hội chứng sợ động vật

nhỏ|phải|Nỗi ghê sợ những con chuột là một dạng hội chứng sợ động vật Hội chứng sợ động vật hay hội chứng sợ thú vật (Zoophobia) là một dạng của hội chứng sợ (phobias) biểu hiện bằng sự ám ảnh và sợ hãi tột độ đối với các loài động vật nói chung (những sinh vật ngọ nguậy hoặc chuyển động) hoặc là một loại ám ảnh cụ thể đối với động vật đặc biệt, hoặc một nỗi sợ hãi mang tính bất hợp lý hoặc thậm chí chỉ đơn giản là không thích bất kỳ loài động vật nào mà chúng không phải con người.

Biểu hiện

Ví dụ về nôi sợ các loài động vật phù du cụ thể sẽ là nổi sợ côn trùng, như hội chứng sợ ong (Melissophobia), hội chứng sợ nhện (arachnophobia), hội chứng sợ chim (ornithophobia) và hội chứng sợ rắn (ophidiophobia) cũng rất phổ biến. Nhà tâm lý học Sigmund Freud cho rằng rằng một nỗi ám ảnh về động vật là một trong những bệnh tâm thần thường gặp nhất ở trẻ em. Zoophobia không phải là sợ hãi có tính cách hợp hợp lý của các loài động vật nguy hiểm hoặc đang trong tình trạng bị thú dữ đe dọa, chẳng hạn như những con chó hoang dã (ví dụ: chó sói, chó dingo, và chó sói đồng cỏ), hoặc những con mèo lớn (hổ, sư tử, báo) liên quan đến sợ hãi những động vật ăn thịt người, sợ gấu hoặc sợ rắn độc vì nỗi sợ này là bình thường và cũng chỉ là nhất thời. Zoophobia theo nguyên nghĩa của nó là một nỗi ám ảnh của động vật gây ra đau khổ hoặc rối loạn chức năng trong cuộc sống hàng ngày của cá nhân bị mắc bệnh này.

Các dạng

  • Hội chứng sợ côn trùng: Sợ các loài côn trùng nói chung Hội chứng sợ ong (Melissophobia) Hội chứng sợ nhện (Arachnophobia): Sợ nhện hoặc các loài khác trong Lớp Hình nhện nói chung ** Hội chứng sợ kiến (Apiphobia): Ám ảnh về kiến và sợ bị kiến cắn
  • Sợ các loài thú (động vật có vú): Hội chứng sợ chuột (Musophobia hay Murophobia): Nỗi sợ khá phổ biến, nhất là ở phái nữ, đôi khi nỗi sợ này mang tính làm bộ hoặc bị lây lan Hội chứng sợ chó (Cynophobia) Hội chứng sợ mèo (Ailurophobia): Sợ và ghét những con mèo, sợ ánh mắt chằm chằm của chúng, sợ mèo đen, liên quan đến phù thủy, chết chóc Hội chứng sợ dơi (chiropterophobia) Nỗi sợ liên tưởng đến nhưng con dơi hút máu, ma cà rồng và túa ra một cách ghê rợm. ** Hội chứng sợ ngựa (Equinophobia): Sợ bị ngựa đá
  • Hội chứng sợ bò sát (Herpetophobia): Sợ các loài bò sát nói chung ** Hội chứng sợ rắn (Ophidiophobia): Sợ và ám ảnh về vất kỳ các loài rắn nào, đây là nỗi sợ hãi mang tính tiềm thức
  • Sợ các loài khác Hội chứng sợ ếch (Ranidaphobia): Sợ ếch, cóc (Bộ Không đuôi) hay các loài khác trong nhóm động vật lưỡng cư nói chung, sợ sự trơn trượt, tởm lợm Hội chứng sợ giun (Vermiphobia): Sợ các loài giun trơn trượt, quằn quèo, sợ các loài giun sán, đỉa, ký sinh Hội chứng sợ cá (Ichthyophobia): Sợ cá, ăn cá, cá chết Hội chứng sợ chim (Ornithophobia): Sợ và ghét bất kỳ những con chim nào
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Nỗi ghê sợ những con chuột là một dạng hội chứng sợ động vật **Hội chứng sợ động vật** hay **hội chứng sợ thú vật** (_Zoophobia_) là một dạng của hội chứng sợ (phobias) biểu
thế=Hội chứng sợ chó|nhỏ|Hội chứng sợ chó **Hội chứng sợ chó** (có tên khoa học là Cynophobia, xuất phát từ tiếng Hy Lạp: κύων kýōn có nghĩa là "chó" và φόβος vicebos có nghĩa là
**Hội chứng sợ ong** (có tên khoa học là melissophobia từ tiếng Hy Lạp: μέλισσα, melissa, "ong mật" +, phobos, "sợ", và đôi khi bị viết sai chính tả thành melissaphobia, ngoài ra nó còn
nhỏ|phải|Những con nhái bén gợi nên nỗi kinh hãi tởm lợm **Hội chứng sợ ếch nhái và cóc** (tên khoa học: _Ranidaphobia_, xuất phát từ thuật ngữ Ranidae chỉ về họ ếch nhái phổ biến
**Hội chứng sợ sấm sét**, có tên khoa học là **Astraphobia**, còn có các tên gọi khác là astrapophobia, brontophobia, keraunophobia, hoặc tonitrophobia, là một nỗi sợ bất thường về sấm và sét, đây là
**Hội chứng sợ độ cao**, tên khoa học là Acrophobia là một nỗi sợ hãi hoặc ám ảnh cực đoan về độ cao, đặc biệt đối với những người có chiều cao bình thường. Nó
nhỏ|phải|Tranh minh hoạ về hội chứng sợ kim tiêm, trong đó cô gái tưởng tượng ra cây kim tiêm với kích thước quá cở **Hội chứng sợ kim tiêm**, được biết đến trong y học
**Hội chứng sợ sạch sẽ**, có tên khoa học là Ablutophobia (từ tiếng Latin ablutere 'to wash off ") là nỗi sợ hãi liên tục, bất thường, không có cơ sở về việc sợ tắm
**Hội chứng sợ bị bỏ rơi** hay **Hội chứng sợ bị đơn độc**, có tên khoa học là **monophobia**, **isolophobia**, hoặc **eremophobia**, là một loại ám ảnh cụ thể gây ra bởi nỗi sợ hãi
thumb|right|Nước biển ở [[eo biển Malacca.]] **Hội chứng sợ biển** hay **thalassophobia**, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: _thalassa_ nghĩa là "sea", "biển" và φόβος, _phobos_ là "fear", "sợ") là chứng sợ biển, nỗi ám
**Hội chứng sợ nói đứng trước đám đông,** có tên khoa học là **Glossophobia,** là nỗi sợ khi phải nói trước nhiều người. Từ glossophobia xuất phát từ tiếng Hy Lạp γλῶσσα glōssa, có nghĩa
Trong tâm thần học, **Hội chứng sợ những đồ vật gia dụng và môi trường xung quanh nhà**, có tên khoa học là oikophobia (đồng nghĩa với domatophobia và ecophobia), là một ác cảm với
nhỏ|Đèn ngủ như thế này có thể được sử dụng để chống lại sự sợ hãi của bóng tối. **Hội chứng sợ bóng tối, **có tên khoa học là Nyctophobia, là nỗi sợ hãi hoặc
**Hội chứng sợ công nghệ hiện đại,** có tên khoa học là Technophobia (từ tiếng Hy Lạp τέχνη technē, "nghệ thuật, kỹ năng, thủ công" và φόβος phobos, "sợ hãi") là nỗi sợ hãi hoặc
**Hội chứng sợ tình dục** (tiếng Anh: **Genophobia** hoặc **coitophobia**) là nỗi sợ hãi về thể chất hoặc tâm sinh lý của một người liên quan đến việc quan hệ tình dục hay những hoạt
**Hội chứng sợ trẻ em,** còn được gọi cách khác là nỗi sợ hãi trẻ sơ sinh hoặc nỗi sợ hãi thời thơ ấu có tên khoa học là pedophobia (tiếng Anh Mỹ), paedophobia hoặc
nhỏ|phải|Mặc dù nhiều loài nhện là vô hại, nhưng một người mắc chứng sợ nhện vẫn có thể hoảng sợ hoặc cảm thấy bất an khi ở gần chúng. Đôi khi, ngay cả một vật
nhỏ|308x308px|Mắt mở to, nhìn tứ phía, tai thu những tiếng động không cần thiết, tim đập nhanh, chân [[tê cóng, thở gấp những biểu hiện của sợ hãi]] **Hội chứng sợ**, hay **ám ảnh sợ
**Hội chứng sợ bẩn** hay **khiết phích**, **ám ảnh sạch sẽ** (tiếng Anh: mysophobia, verminophobia, germophobia, germaphobia, bacillophobia và bacteriophobia) là một hội chứng sợ ô nhiễm và vi trùng. Thuật ngữ này được William
nhỏ|phải|Nhiều người sợ khi trông thấy rắn **Hội chứng sợ rắn** hay **nỗi sợ rắn** (tiếng Anh: ophidiophobia) là một hội chứng tâm lý của con người có đặc trưng là nỗi ám ảnh về
**Hiệp hội bảo tồn Động vật hoang dã** hay **WCS**, được thành lập vào năm 1895 với tên "_Hiệp hội Động vật học New York_" (NYZS), Hoa Kỳ. Hiệp hội hiện đang hoạt động để
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
**Mặt trận giải phóng động vật** (tiếng Anh: **Animal Liberation Front**) viết tắt là **ALF**, là một nhóm hoạt động quốc tế không người lãnh đạo của phong trào giải phóng động vật, tham gia
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
nhỏ|phải|Chăm sóc cho ngựa thể hiện tình cảm gắn kết với động vật **Phúc lợi động vật** hay **quyền lợi động vật** (tiếng Anh: _Animal welfare_) theo nghĩa chung nhất là một thuật ngữ đảm
nhỏ|phải|[[Ngựa là những động vật trung thành, có những ghi nhận về các con ngựa đã chết theo chủ của mình]] **Động vật tự tử** là hành vi tự hủy hoại bản thân của các
nhỏ|phải|Vận chuyển bò bằng xe máy qua biên giới Việt Nam-Campuchia nhỏ|phải|Chuyên chở gia cầm bằng xe máy ở Thành phố Hồ Chí Minh **Vận chuyển động vật** (_Transportation of animals_) hay **vận chuyển vật
nhỏ|phải|Một con [[cá mập Galapagos được móc vào một tàu đánh cá]] **Đau đớn ở động vật** là một trải nghiệm cảm giác sợ hãi gây ra bởi chấn thương thực thể hoặc tiềm năng
nhỏ|phải|Thịt, có lẽ là một trong những sản phẩm động vật quan trọng bậc nhất đối với con người nhỏ|phải|Kho trữ thịt ở Luân Đôn **Sản phẩm động vật** hay còn gọi là **dẫn xuất
nhỏ|Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật **Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật** là một loại thử nghiệm trên động vật được sử dụng để kiểm tra độ an toàn và tính chất [https://en.m.wikipedia.org/wiki/Hypoallergenic
nhỏ|phải|Loài khỉ Macaque biết sử dụng công cụ đá để đập vỡ vỏ hạt hay vỏ sò, chúng là được nhờ học tập, đó được xem là biểu hiện của cái gọi là văn hóa
nhỏ|phải|Những con lợn thư giãn bằng cách đằm mình trong bùn **Các hành vi thư giãn** (_Comfort behaviour_) ở động vật là những hoạt động, hành vi, động tác, sự vận động nhằm tạo ra
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
**Hệ động vật châu Á** (_Fauna of Asia_) là tổng thể tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Á và các vùng biển và đảo xung quanh nó, chúng được coi là
nhỏ|phải|Một cặp [[hươu nai đang giao phối trong mùa động dục]] nhỏ|phải|[[Cá sấu là loài thể hiện tình cảm rất nhẹ nhàng]] **Giao phối** hay còn gọi là **phối giống** hay là **giao cấu** ở
nhỏ|phải|Cảm xúc buồn bã của một con [[tinh tinh bị giam cầm trong sở thú]] nhỏ|phải|Tâm trạng của những con thỏ trước khi bị làm thịt **Đau buồn ở động vật** là những trải nghiệm
thumb|Voi cái sống trong đàn ổn định, cùng với con cái của chúng. **Động vật xã hội** hay còn gọi là **động vật có tập tính xã hội**, là những động vật sống theo bầy
**Hệ động vật ở Mông Cổ** là tập hợp các quần thể động vật đang sinh sống tại Mông Cổ hợp thành hệ động vật ở quốc gia này. Đặc trưng của hệ sinh thái
nhỏ|phải|Biểu hiện tình cảm của khỉ mẹ đối với con mình **Tâm thần học động vật** là một môn khoa học nghiên cứu về tâm lý của các loài động vật trừ con người, thông
nhỏ|phải|Khỉ đuôi sóc là loài chuyên ăn nấm **Động vật ăn nấm** (_Fungivore_ hoặc _mycophagy_) là một hành vi ăn uống của một nhóm động vật với đặc trưng là quá trình các sinh vật
**Hệ động vật Anh** phản ánh các quần thể động vật được ghi nhận ở nước Anh hợp thành hệ động vật của quốc gia này. Nhìn chung, hệ động vật ở Anh có nhiều
nhỏ|phải|Sơn dương Tây Kavkaz là một trong những biểu tượng của hệ động vật Azerbaijan nhỏ|phải|Loài [[sẻ ngô râu (Panurus biarmicus)]] **Hệ động vật Azerbaijan** (_Fauna of Azerbaijan_) hay **Vương quốc động vật ở Azerbaijan**
nhỏ|phải|Một loại cao xương đã được kết xuất **Cao động vật** hay **keo động vật** (_Animal glue_) là một chất keo hữu cơ có nguồn gốc từ protein được kết xuất chủ yếu từ phương