✨Hội chứng sợ

Hội chứng sợ

nhỏ|308x308px|Mắt mở to, nhìn tứ phía, tai thu những tiếng động không cần thiết, tim đập nhanh, chân [[tê cóng, thở gấp những biểu hiện của sợ hãi]] Hội chứng sợ, hay ám ảnh sợ hãi, (tiếng Anh: phobia, xuất phát từ tiếng Hy Lạp: Phobos φόβος, "ác cảm", "sợ hãi") khi sử dụng trong bối cảnh tâm lý học lâm sàng, là một loại rối loạn lo âu, thường được định nghĩa như là nỗi sợ hãi dai dẳng đối với một đối tượng hoặc một tình huống mà người đó luôn cố gắng tránh né, thường không liên quan đến sự nguy hiểm trong thực tế và được công nhận là sợ hãi không hợp lý. Nói cách khác, người mắc bệnh luôn có biểu hiện phản ứng vượt quá kiểm soát với một sự vật, hiện tượng mà đối với những người khác là quá bình thường hay không đến mức phải sợ hãi cao độ.

Nó bắt nguồn từ bẩm sinh hoặc do sự tác động tâm lý trong một hoàn cảnh nhất định. Trong trường hợp ám ảnh sợ hãi không thể tránh được hoàn toàn, người bệnh sẽ phải chịu đựng với sự căng thẳng rõ rệt, gây ra ảnh hưởng xấu đáng kể đến các hoạt động xã hội hoặc nghề nghiệp.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Nỗi ghê sợ những con chuột là một dạng hội chứng sợ động vật **Hội chứng sợ động vật** hay **hội chứng sợ thú vật** (_Zoophobia_) là một dạng của hội chứng sợ (phobias) biểu
**Hội chứng sợ ánh nhìn**, có tên khoa học là Scopophobia, scoptophobia, hoặc ophthalmophobia, là một rối loạn lo âu được đặc trưng bởi một nỗi sợ hãi về việc bị nhìn thấy hoặc bị
nhỏ|Đèn ngủ như thế này có thể được sử dụng để chống lại sự sợ hãi của bóng tối. **Hội chứng sợ bóng tối, **có tên khoa học là Nyctophobia, là nỗi sợ hãi hoặc
nhỏ|phải|Tranh minh hoạ về hội chứng sợ kim tiêm, trong đó cô gái tưởng tượng ra cây kim tiêm với kích thước quá cở **Hội chứng sợ kim tiêm**, được biết đến trong y học
**Hội chứng sợ sấm sét**, có tên khoa học là **Astraphobia**, còn có các tên gọi khác là astrapophobia, brontophobia, keraunophobia, hoặc tonitrophobia, là một nỗi sợ bất thường về sấm và sét, đây là
**Hội chứng sợ không gian kín**, có tên khoa học là **Claustrophobia**, là nỗi sợ bị bao vây trong một không gian nhỏ hoặc phòng và không thể trốn thoát. Nó có thể xảy ra
**Hội chứng sợ những điều mới lạ**, có tên khoa học là Neophobia, là nỗi sợ hãi về bất cứ điều gì mới lạ, đặc biệt đây là một nỗi sợ hãi dai dẳng và
**Hội chứng sợ bị bỏ rơi** hay **Hội chứng sợ bị đơn độc**, có tên khoa học là **monophobia**, **isolophobia**, hoặc **eremophobia**, là một loại ám ảnh cụ thể gây ra bởi nỗi sợ hãi
thế=Hội chứng sợ chó|nhỏ|Hội chứng sợ chó **Hội chứng sợ chó** (có tên khoa học là Cynophobia, xuất phát từ tiếng Hy Lạp: κύων kýōn có nghĩa là "chó" và φόβος vicebos có nghĩa là
**Hội chứng sợ mắc phải những hội chứng sợ**, có tên khoa học là Phobophobia, là một nỗi sợ hãi đối với các loại ám ảnh và, cụ thể hơn, cảm giác nội bộ liên
**Hội chứng sợ bị trêu cười**, có tên khoa học là Gelotophobia, là nỗi sợ bị người khác cười vào mình, đây là một loại ám ảnh xã hội. Trong khi hầu hết mọi người
**Hội chứng sợ nôn**, có tên khoa học là Emetophobia, là một loại ám ảnh gây ra những áp lực, căng thẳng, lo lắng liên quan đến việc nôn mửa. Ám ảnh cụ thể này
**Hội chứng sợ bay **là một nỗi sợ hãi khi ở trên máy bay, hoặc các phương tiện bay khác, chẳng hạn như trực thăng đang bay. Nó cũng được gọi là một loại ám
**Hội chứng sợ xã hội**, hay **ám ảnh sợ xã hội**, (tiếng Anh: _social phobia_, _Social anxiety disorder_) là một dạng trong nhóm bệnh rối loạn lo âu được mô tả bởi đặc điểm sợ
**Hội chứng sợ đồng tính luyến ái** (tiếng Anh: _homophobia_) là sự sợ hãi, có ác cảm hoặc kỳ thị đối với người đồng tính hay tình trạng đồng tính luyến ái một cách phi
**Hội chứng sợ độ cao**, tên khoa học là Acrophobia là một nỗi sợ hãi hoặc ám ảnh cực đoan về độ cao, đặc biệt đối với những người có chiều cao bình thường. Nó
**Hội chứng sợ sạch sẽ**, có tên khoa học là Ablutophobia (từ tiếng Latin ablutere 'to wash off ") là nỗi sợ hãi liên tục, bất thường, không có cơ sở về việc sợ tắm
**Hội chứng sợ ong** (có tên khoa học là melissophobia từ tiếng Hy Lạp: μέλισσα, melissa, "ong mật" +, phobos, "sợ", và đôi khi bị viết sai chính tả thành melissaphobia, ngoài ra nó còn
thumb|right|Nước biển ở [[eo biển Malacca.]] **Hội chứng sợ biển** hay **thalassophobia**, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: _thalassa_ nghĩa là "sea", "biển" và φόβος, _phobos_ là "fear", "sợ") là chứng sợ biển, nỗi ám
**Hội chứng sợ nói đứng trước đám đông,** có tên khoa học là **Glossophobia,** là nỗi sợ khi phải nói trước nhiều người. Từ glossophobia xuất phát từ tiếng Hy Lạp γλῶσσα glōssa, có nghĩa
**Hội chứng sợ phải gọi hoặc nói chuyện qua điện thoại **(telephonophobia, telephobia) là một nỗi sợ hãi của việc thực hiện hoặc tham gia các cuộc gọi điện thoại, nghĩa đen là "sợ điện
**Hội chứng sợ công nghệ hiện đại,** có tên khoa học là Technophobia (từ tiếng Hy Lạp τέχνη technē, "nghệ thuật, kỹ năng, thủ công" và φόβος phobos, "sợ hãi") là nỗi sợ hãi hoặc
**Hội chứng sợ trẻ em,** còn được gọi cách khác là nỗi sợ hãi trẻ sơ sinh hoặc nỗi sợ hãi thời thơ ấu có tên khoa học là pedophobia (tiếng Anh Mỹ), paedophobia hoặc
**Hội chứng sợ ánh sáng **là nỗi sợ hãi đối với mặt trời, ánh sáng mặt trời, hay bất kỳ ánh sáng chói lóa nào. Đây là một loại ám ảnh cụ thể. ## Nguyên
**Hội chứng sợ nấu ăn**, có tên khoa học là Mageirocophobia (phát âm: ˌmædʒaɪrɪk-a-phô-bi-a) là nỗi sợ hãi đối với việc nấu ăn. Hội chứng này có thể xảy ra dưới nhiều hình thức, mặc
**Hội chứng sợ tình dục** (tiếng Anh: **Genophobia** hoặc **coitophobia**) là nỗi sợ hãi về thể chất hoặc tâm sinh lý của một người liên quan đến việc quan hệ tình dục hay những hoạt
**Hội chứng sợ phụ nữ** (Tiếng Anh: **Gynophobia** hay **gynephobia**) là một hội chứng sợ bất thường về phụ nữ, và là một dạng của hội chứng sợ xã hội. Trong quá khứ, từ tiếng
**Hội chứng sợ lốc xoáy**, có tên khoa học là **Lilapsophobia**, là một nỗi sợ hãi bất thường đối với lốc xoáy hoặc bão. Hội chứng sợ lốc xoáy được coi là một loại của
**Hội chứng sợ những cây cầu**, có tên khoa học là Gephyrophobia, là một loại rối loạn lo âu hoặc ám ảnh cụ thể đặc trưng bởi sự sợ hãi của những cây cầu. Kết
**Hội chứng sợ tiếng ồn (phonophobia)**, còn được gọi là **hội chứng sợ tiếng ồn lớn** (ligyrophobia) hoặc **hội chứng sợ tiếng ồn lớn bất thường** (sonophobia), là một nỗi sợ hãi hoặc ác cảm
nhỏ| Các nhà phát minh đã chỉ ra nỗi sợ bị chôn sống của họ. **Hội chứng sợ bị chôn sống** là nỗi sợ bị đặt trong một ngôi mộ trong khi vẫn còn sống
**Hội chứng sợ thời gian trôi**, có tên khoa học là Chronophobia, là sự lo lắng trong những khoảng thời gian trôi qua. Hội chứng sợ thời gian trôi đặc biệt phổ biến đối với
**Aquaphobia** () là một hội chứng sợ nước. Aquaphobia được coi là một chứng sợ hãi cụ thể đối với loại môi trường tự nhiên trong Cẩm nang Chẩn đoán và Thống kê Rối loạn
phải|nhỏ|300x300px|Thảm họa đường sắt Versailles — Bellevue năm 1842. Tin tức về các sự kiện như sự kiện này đã góp phần gây lo âu **Hội chứng sợ tàu hoặc đường ray** là sự lo
Trong tâm thần học, **Hội chứng sợ những đồ vật gia dụng và môi trường xung quanh nhà**, có tên khoa học là oikophobia (đồng nghĩa với domatophobia và ecophobia), là một ác cảm với
nhỏ|phải|Mặc dù nhiều loài nhện là vô hại, nhưng một người mắc chứng sợ nhện vẫn có thể hoảng sợ hoặc cảm thấy bất an khi ở gần chúng. Đôi khi, ngay cả một vật
**(Hội chứng sợ bị chạm) Haphephobia** (còn được biết đến dưới tên **aphephobia**, **haphophobia**, **hapnophobia**, **haptephobia**, **haptophobia**, **thixophobia** ) là một trong những chứng ám ảnh chuyên biệt hiếm gặp liên quan đến nỗi sợ
**Hội chứng sợ song tính luyến ái** là sự ghét sợ đối với song tính luyến ái và những người trong nhóm song tính hoặc từng cá nhân. Ghê sợ song tính dẫn tới việc
[[Mai vàng|Hoa mai vàng, một trong những thứ mà người bị bệnh hội chứng sợ màu vàng sẽ sợ]]**Hội chứng sợ màu vàng** (tiếng Anh: _Xanthophobia_) là bệnh mà những người bị bệnh có thể
**Hội chứng sợ bẩn** hay **khiết phích**, **ám ảnh sạch sẽ** (tiếng Anh: mysophobia, verminophobia, germophobia, germaphobia, bacillophobia và bacteriophobia) là một hội chứng sợ ô nhiễm và vi trùng. Thuật ngữ này được William
nhỏ|phải|Những con nhái bén gợi nên nỗi kinh hãi tởm lợm **Hội chứng sợ ếch nhái và cóc** (tên khoa học: _Ranidaphobia_, xuất phát từ thuật ngữ Ranidae chỉ về họ ếch nhái phổ biến
nhỏ|Các lỗ ở đài sen bị cho là tạo cảm giác ghê sợ cho một số người. Tuy nhiên đây chỉ là mức độ rất nhẹ. **Hội chứng sợ lỗ** (có tên khoa học là
nhỏ|308x308px|Mắt mở to, nhìn tứ phía, tai thu những tiếng động không cần thiết, tim đập nhanh, chân [[tê cóng, thở gấp những biểu hiện của sợ hãi]] **Hội chứng sợ**, hay **ám ảnh sợ
**Chứng sợ bóng bay** (tiếng Anh: **Globophobia**) là một hội chứng sợ bóng bay. Nguồn gốc của sự sợ hãi có thể là âm thanh của những quả bóng bay. Đây là một dạng của
**Hội chứng sợ đau (Algophobia)** hay **Algiophobia** là một nỗi ám ảnh bị đau - một nỗi sợ đau bất thường và dai dẳng, gây tác động mạnh hơn nhiều so với một người bình
**Hội chứng sợ hạnh phúc** (tiếng Anh: **_cherophobia_**) là một hội chứng sợ đối với hạnh phúc, trong đó các cá nhân có thể cố tình tránh những trải nghiệm gợi lên cảm xúc tích
**Hội chứng sợ màu sắc** (tiếng Anh: **chromophobia** hoặc **chrematophobia**) là một hội chứng sợ dai dẳng, vô lý hoặc không thích màu sắc và thường là một phản xạ có điều kiện.
Dưới đây là danh sách các hội chứng sợ mà khoa học đã ghi nhận ở loài người. ## Danh sách
nhỏ|phải|Nhiều người sợ khi trông thấy rắn **Hội chứng sợ rắn** hay **nỗi sợ rắn** (tiếng Anh: ophidiophobia) là một hội chứng tâm lý của con người có đặc trưng là nỗi ám ảnh về
**Hội chứng lo sợ khi không có điện thoại**, có tên khoa học là **Nomophobia**, là tên của một sự ám ảnh liên quan đến việc không có điện thoại di động. Tuy nhiên, có