✨Hoàng Phủ Mật

Hoàng Phủ Mật

Hoàng Phủ Mật (; 215 – 282), tự là Sĩ An (士安), tên hồi nhỏ là Hoàng Phủ Tịnh (皇甫靜) là học giả, thầy thuốc, ẩn sĩ sống vào thời Tam Quốc và Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

Hoàng Phủ Mật quê ở huyện Triều Na, quận An Định, Ung Châu, là chắt của danh tướng Hoàng Phủ Tung thời Đông Hán. Ông nội là Hoàng Phủ Thúc Hiến (皇甫叔獻), làm Huyện lệnh Bá Lăng, còn cha là Hoàng Phủ Thúc Hầu (皇甫叔侯), được cử Hiếu liêm. Hoàng Phủ Mật thuở nhỏ mất mẹ, được quá kế cho chú ruột làm con thừa tự, nên phải chuyển đến sống ở huyện Tân An.

Năm 40 tuổi, con ruột của người chú đã thành niên, mẹ kế đã qua đời, Mật bị trả về dòng cũ, một mình về quê tiếp tục nghiên cứu. Thái thú Ngụy quận cử Mật làm Hiếu liêm, mời làm Thượng kế duyện, bị Mật từ chối. Năm 263, Tướng quốc Tư Mã Chiêu trưng tịch Mật vào phủ, cũng bị từ chối. Tấn Vũ đế lên ngôi, nhiều lần muốn mời Mật vào triều mà không được. Hoàng Phủ Mật dâng biểu lên Vũ đế hỏi mượn sách, Vũ đế cho cả một xe sách đến, Mật dù có bệnh nhưng vẫn nghiền ngẫm từng câu chữ. Dù vậy, đến năm Hàm Ninh (275–280), Tấn Vũ đế dùng các chức Thái tử Trung thứ tử, Nghị lang, Trước tác lang để vời, Tư Lệ Hiệu úy Lưu Nghị lại vời làm Công tào, nhưng chung quy vẫn bị từ chối.

Năm 282, Hoàng Phủ Mật mất ở quê nhà, thọ 68 tuổi. Trong các học trò của Hoàng Phủ Mật có , Trương Quỹ, Ngưu Tống (牛綜), Tịch Thuần (席純) làm quan cho nhà Tấn, đều để lại tiếng tốt. đến thời Nam Bắc triều được biên tập lại thành 12 quyển.

Ngoài ra Hoàng Phủ Mật còn viết tiểu thuyết Huyền Yến xuân thu (玄晏春秋), nay đã thất truyền, các tác phẩm sử học Đế vương thế kỷ, Cao sĩ truyện, Dật sĩ truyện (逸士傳), Liệt nữ truyện, Niên lịch (年历),... được đánh giá cao khi đã bổ sung nhiều tư liệu quý giá.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hoàng Phủ Mật** (; 215 – 282), tự là **Sĩ An** (士安), tên hồi nhỏ là **Hoàng Phủ Tịnh** (皇甫靜) là học giả, thầy thuốc, ẩn sĩ sống vào thời Tam Quốc và Tây Tấn
**Hoàng Phủ Ngọc Tường** (9 tháng 9 năm 1937 – 24 tháng 7 năm 2023) là một cố nhà văn người Việt Nam. Ông được biết đến là tác giả của tác phẩm _Ai đã
**Hoàng Phủ Tung** (chữ Hán: 皇甫嵩; ? - 195) là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông tham gia dẹp cuộc khởi nghĩa Khăn Vàng cuối thế kỷ 2. ##
**Hoàng Phủ** (chữ Hán: 皇甫, Bính âm: Huángfŭ) là một họ của người Trung Quốc, Triều Tiên (Hangul: 황보, Hanja: 皇甫, Romaja quốc ngữ: Hwangbo) và Việt Nam. Hoàng Phủ là một trong 60 họ
**Lê Hoàng Phu** (17 tháng 6 năm 1926 – 30 tháng 1 năm 2003) là Mục sư Tin Lành, Giám đốc Học vụ Thánh Kinh Thần học viện Nha Trang, và là Nhà Sử học
**Hoàng phu nhân** (chữ Hán: 黃夫人), không rõ năm sinh mất, không rõ tên gì, dân gian tương truyền những tên gọi như **Hoàng Nguyệt Anh** (黃月英), **Hoàng Thụ** (黃綬) hoặc **Hoàng Thạc** (黃碩), được
**Mật nghị Hồng y 2025** (hay **_Cơ mật viện bầu giáo hoàng 2025_**) được triệu tập để bầu ra một giáo hoàng mới điều hành Giáo hội Công giáo, kế nhiệm Giáo hoàng Phanxicô sau
**Hoàng Phủ Đoan**, tên hiệu **Tử Nhiêm Bá** (), là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc Thủy hử. Ông là một trong 72 Địa Sát Tinh của 108 anh
**Hiếu Huệ Trương hoàng hậu** (chữ Hán: 孝惠张皇后; 202 TCN - 163 TCN), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Huệ Đế Lưu Doanh, Hoàng đế thứ hai của nhà Hán và là cháu gọi
**Hoằng Phú** là một xã thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. Xã Hoằng Phú có diện tích 7,84 km², dân số năm 1999 là 10412 người, mật độ dân số đạt 1328 người/km². Từ ngày 16
**Hoàng Phu** (; 1880-1936), tự **Ưng Bạch** (膺白), hiệu **Chiêu Phủ** (昭甫), là một chính khách và nhà ngoại giao đầu thời Dân Quốc. ## Thân thế sự nghiệp Ông nguyên danh **Thiệu Lân** (紹麟),
Châm Cứu Giáp Ất Kinh Tập 2 Châm Cứu Giáp Ất Kinhnói môm na là Châm cứu ABC, Châm cứu bước đầu là bộ sách thuộc loại kinh điển do nhà châm cứu học Hoàng
Châm Cứu Giáp Ất Kinh Tập 2 Châm Cứu Giáp Ất Kinhnói môm na là Châm cứu ABC, Châm cứu bước đầu là bộ sách thuộc loại kinh điển do nhà châm cứu học Hoàng
**Thượng phụ Nikon** (tiếng Nga: Никон, tiếng Nga cổ: Нїконъ; tên khai sinh: **Nikita Minin (Minov)** _Ники́та Ми́нин (Минов)_; 7 tháng 5 năm 1605 – 17 tháng 8 năm 1681) là Thượng phụ Moskva và
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
**Lý Chiêu Hoàng** (chữ Hán: 李昭皇; 1218 - 1278), **Chiêu Hoàng Đế** (昭皇帝) hay **Chiêu Thánh Hoàng hậu** (昭聖皇后) là Nữ Hoàng của Đại Việt, cũng là Hoàng Đế cuối cùng của triều đại nhà
**Hoàng Văn Thái** (1915 – 1986), tên khai sinh là **Hoàng Văn Xiêm** là Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong
**Tần Thủy Hoàng** (tiếng Trung: 秦始皇) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 259 TCN – mất ngày 11 tháng 7 năm 210 TCN), tên huý là **Chính** (政), tính **Doanh** (嬴), thị **Triệu** (趙) hoặc
còn gọi là hay là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là _Nhật Hoàng_ (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
**Biển Đức XVI** (cách phiên âm tiếng Việt khác là _Bênêđictô XVI_ hay _Bênêđitô_, xuất phát từ Latinh: _Benedictus_; tên khai sinh là **Joseph Aloisius Ratzinger**; 16 tháng 4 năm 1927 – 31 tháng 12
**Hoàng Diệu** (chữ Hán: 黃耀; 1829 - 1882) là một quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, người đã quyết tử bảo vệ thành Hà Nội khi Pháp tấn công năm 1882. ## Xuất
**Đại Thắng Minh Hoàng hậu** (chữ Hán: 大勝明皇后; 952 - 1000), dã sử xưng gọi **Dương Vân Nga** (楊雲娥), là Hoàng hậu của 2 vị Hoàng đế thời kỳ đầu lập quốc trong Lịch sử
**Hiếu Văn Đậu Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝文竇皇后; 205 - 135 TCN), còn gọi là **Đậu Thái hậu** (竇太后), kế thất nhưng là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng,
**Văn Đức Thuận Thánh hoàng hậu** (chữ Hán: 文德順聖皇后, 15 tháng 3, 601 – 28 tháng 7, 636), thông thường được gọi là **Trưởng Tôn hoàng hậu** (長孫皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang
**Lãnh địa Giáo hoàng** hay **Nhà nước Giáo hoàng** (tiếng Ý: _Stato Pontificio_; tiếng Anh: _Papal States_), tên gọi chính thức là **Nhà nước Giáo hội** hay **Quốc gia Giáo hội** (tiếng Ý: _Stato della
**Giáo hoàng Piô XII** (Tiếng Latinh: _Pius PP. XII_, Tiếng Ý: _Pio XII_, tên khai sinh là **Eugenio Maria Giuseppe Giovanni Pacelli**, 2 tháng 6 năm 1876 – 9 tháng 10 năm 1958) là vị
Dưới đây là **danh sách nhân vật trong Thủy thủ Mặt Trăng**. ## Nhân vật chính #### Thủy thủ Mặt Trăng là một chiến binh thủy thủ của tình yêu và công lý Sailor Moon.
**Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Mã thị** (chữ Hán: 孝慈高皇后馬氏, 18 tháng 7 năm 1332 – 23 tháng 9 năm 1382), thường gọi **Minh Thái Tổ Mã Hoàng hậu** (明太祖馬皇后) để phân biệt với vị
**Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝昭仁皇后, , 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế. Với tư cách là con gái của
**Trương Phụ** (tiếng Trung: 張輔, 1375 – 1449), tự Văn Bật (文弼), là một tướng lĩnh, đại thần của nhà Minh từ đời Minh Thành Tổ Chu Đệ đến đời Minh Anh Tông Chu Kì
**Clêmentê XI** (Latinh: **Clemens XI**) là vị giáo hoàng thứ 243 của giáo hội công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1806 thì ông đắc cử Giáo hoàng năm 1700 và ở ngôi Giáo
**Lịch sử của chế độ Giáo hoàng** là một lịch sử lâu dài kéo dài trong suốt 2000 năm với rất nhiều sự kiện và biến động. Giáo hội Công giáo nhìn nhận Giáo hoàng
**Giáo hoàng Grêgôriô I** (Latinh: _Gregorius I_), thường được biết đến là **Thánh Grêgôriô Cả**, là vị giáo hoàng thứ 64 của Giáo hội Công giáo. Cùng với Giáo hoàng Lêôn I, ông được suy
**Văn Minh Phùng Hoàng hậu** (chữ Hán: 文明馮皇后, 441 - 17 tháng 10, 490), thường gọi là **Văn Minh Thái hậu** (文明太后) hoặc **Bắc Ngụy Phùng Thái hậu** (北魏冯太后), là Hoàng hậu của Bắc Ngụy
**Từ Ý Hoàng hậu** (chữ Hán: 慈懿皇后, 1144 - 1200), là Hoàng hậu duy nhất của Tống Quang Tông Triệu Đôn và là sinh mẫu của Tống Ninh Tông Triệu Khoáng. ## Thân thế thumb|Từ
**Chính phủ Quốc vương Bệ hạ** (/HMG) thường được gọi là **Chính phủ Vương quốc Liên hiệp Anh**, là chính phủ trung ương của Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland. Lãnh đạo
**Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝哲毅皇后; ; 25 tháng 7, năm 1854 - 27 tháng 3, năm 1875), là vị Hoàng hậu duy nhất của Thanh Mục Tông Đồng Trị Hoàng đế. Bà
**Hoàng** hay **Huỳnh** (chữ Hán: 黃) là một họ ở Việt Nam. Ngoài ra họ **Hoàng** có thể tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. Họ Hoàng trong tiếng Trung có
**Hoàng Hưng** (phồn thể: 黃興, giản thể: 黄兴, bính âm: Huáng Xīng hay Huang Hsing; sinh ngày 25 tháng 10 năm 1874 – mất 31 tháng 10 năm 1916) là nhà lãnh đạo cách mạng,
**Phú Khê** là tên làng cổ nhất ở Thanh Hoá, nay là hai xã Hoằng Phú và Hoằng Quý, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa. ## Vị trí địa lý * Phú Khê phía bắc
**Tư Mã Phu** (chữ Hán: 司馬孚; 180 - 3 tháng 4, 272), biểu tự **Thúc Đạt** (叔達), là một nhà chính trị, nhà quân sự sống qua đời Đông Hán, Tào Ngụy và là một
**Thái hoàng thái hậu** (chữ Hán: 太皇太后; Kana: たいこうたいごうTaikōtaigō; Hangul: 태황태후Tae Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Grand Empress Dowager_ hay _Grand Empress Mother_), thông thường được giản gọi là **Thái Hoàng** (太皇) hay **Thái Mẫu**
**Tiền Hoằng Tá** () (14 tháng 8, 928 và Trấn Đông. Anh thứ năm của ông là Tiền Hoằng Tổn ban đầu được lập làm thế tử, Tiền Nguyên Quán cho xây phủ ở thành
**Giáo hoàng Lêô XIV** (tên khai sinh: **Robert Francis Prevost**; sinh ngày 14 tháng 9 năm 1955) là giáo hoàng của Giáo hội Công giáo và nguyên thủ Thành Vatican. Ông được bầu làm giáo
**Thuận Ý Mật phi** (chữ Hán: 顺懿密妃; Thập niên 1660 - 16 tháng 10 năm 1744), Vương thị (王氏), là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Hoàng đế. ## Thân thế Thuận
**Cung Thục Hoàng quý phi** (chữ Hán: 恭淑皇貴妃, 1611 - 1642) hay **Điền Quý phi** (田貴妃), là phi tần rất được sủng ái của Minh Tư Tông Sùng Trinh Đế, vị hoàng đế cuối cùng
**Giáo hoàng Biển Đức XV** (tiếng Latinh: _Benedictus PP. XV_, tiếng Ý: _Benedetto XV_; 21 tháng 11 năm 1854 - 22 tháng 1 năm 1922) tên khai sinh: **Paolo Giacomo Giovanni Battista della Chiesa,** là