nhỏ|250x250px|Ảnh chụp gần hoa của Schlumbergera, cho thấy một phần của [[bộ nhụy (có thể thấy đầu nhụy và vòi nhụy) và nhị bao quanh nó]]
Hình thái học sinh sản thực vật là ngành khoa học nghiên cứu hình dáng và cấu trúc vật lý (hình thái học) của những bộ phận của thực vật mà trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan tới sinh sản hữu tính.
Trong số các sinh vật sống, Hoa, cấu trúc sinh sản của thực vật có hoa, là đa dạng về mặt vật lý nhất và cho thấy một sự đa dạng tương ứng trong phương thức sinh sản. Những thực vật mà không phải là thực vật có họa (tảo lục, rêu, rêu tản, rêu sừng, dương xỉ và thực vật hạt trần như là thông) cũng có sự ảnh hưởng lẫn nhau phức tạp giữa thích nghi về mặt hình thái và các yếu tố môi trường trong việc sinh sản của chúng. Hệ thống sinh sản, hay là cái cách mà tinh trùng từ một cây thụ tinh cho trứng của cây khác, phụ thuộc vào hình thái học sinh sản, và là yếu tố quyết định quan trọng duy nhất của cấu trúc di truyền của các quần thể thực vật dòng không vô tính. Christian Konrad Sprengel (1793) đã nghiên cứu sự sinh sản của thực vật có hoa và lần đầu tiên con người đã hiểu rằng quá trình thụ phấn có sự tham gia của cả tương tác sinh vật hoặc phi sinh vật. Giả thuyết của Charles Darwin về chọn lọc tự nhiên đã tận dụng công trình này để xây dựng nên giả thuyết tiến hóa, thứ bao gồm các phân tích về sự cùng tiến hóa của hoa và loài côn trùng thụ phấn cho loài hoa đó.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|250x250px|Ảnh chụp gần hoa của _Schlumbergera_, cho thấy một phần của [[bộ nhụy (có thể thấy đầu nhụy và vòi nhụy) và nhị bao quanh nó]] **Hình thái học sinh sản thực vật** là ngành
nhỏ|340x340px|Các hệ thống phân chia giới tính (xanh: mang túi đực, đỏ: mang túi cái, nửa xanh nửa đỏ: mang cả túi đực và túi cái) **Tính biệt chu** (Tiếng Anh: dioecy ; Tiếng Hy
**Sinh thái học thực vật** là một phân ngành của sinh thái học nghiên cứu sự phân bố và phong phú của thực vật, tác động của các nhân tố môi trường lên sự phong
phải|nhỏ| _[[Silene acaulis_, một loài thực vật đệm thuộc họ Cẩm chướng]] **Thực vật đệm** hay **thực vật dạng đệm** (tiếng Anh: _cushion plant_) là tên gọi chung của dạng sống thực vật nhỏ gọn,
nhỏ|Địa y là một nhóm sinh vật thuộc định nghĩa của thực vật tản. **Thực vật tản** (hay còn gọi là **thực vật có tản**, , , hoặc ) là một nhóm đa ngành sống
phải|nhỏ|250x250px|Các nhị của một bông hoa _[[Chi Lan Huệ|Hippeastrum_ với các chỉ nhị màu trắng và bao phấn nổi bật mang phấn hoa]] **Nhị** là cơ quan sinh dục sản sinh ra phấn hoa của
nhỏ|phải|Một con cừu cái đang mang thai **Sinh sản ở cừu** chỉ về quá trình sinh sản và sinh trưởng của các giống cừu nhà. Cừu là đối tượng quan trọng trong ngành chăn nuôi
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
**Sinh lý học thực vật** là một phân ngành của thực vật học liên quan đến chức năng hoặc sinh lý của thực vật. Những chuyên ngành có liên quan mật thiết gồm có hình
**Dòng năng lượng** là dòng năng lượng truyền qua các sinh vật sống trong hệ sinh thái. Mọi sinh vật sống đều tham gia chuỗi thức ăn, theo vai trò trong chuỗi mà được phân
nhỏ|Cặp sinh đôi cùng hợp tử Mark và Scott Kelly, đều là cựu phi hành gia của NASA. nhỏ|Hình 1: Hai trẻ Việt Nam sinh đôi. Bình thường, một người mẹ mỗi lần sinh con
nhỏ|245x245px|Thân gỗ của cây [[Sequoia sempervirens|hồng sam California (_Sequoia sempervirens_)]] **Thực vật thân gỗ** là thực vật có mạch có mô cấu trúc là gỗ và do đó có thân cứng. Ở vùng khí hậu
**Thực vật** là những sinh vật nhân thực tạo nên giới **Plantae**; đa số chúng hoạt động nhờ quang hợp. Đây là quá trình mà chúng thu năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời, sử
**Thực vật hạt trần** hay **thực vật khỏa tử** (**_Gymnospermatophyta_**) là một nhóm thực vật có hạt chứa các hạt trên các cấu trúc tương tự như hình nón (còn gọi là quả nón, mặc
right|thumb|Thân cây cho thấy mấu và lóng cây cùng với lá **Thân cây** là một trong hai trục kết cấu chính của thực vật có mạch, phần còn lại là rễ. Thân cây thường được
**Thực vật có mạch**, hay **thực vật bậc cao** là các nhóm thực vật có các mô hóa gỗ để truyền dẫn nước, khoáng chất và các sản phẩm quang hợp trong cơ thể. Thực
**Vách tế bào** thực vật là bộ phận không sống của tế bào, được hình thành do sự hoạt động của chất nguyên sinh tạo nên, vách này quyết định hình dạng của tế bào
thumb|Các loại hạt thương phẩm một khu chợ. **Hạt** hay **hột** là một phôi cây hoặc hạt giống nhỏ, cứng, khô, có hoặc không có lớp áo hạt hoặc quả kèm theo, được thu hoạch
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Vesalius-copy.jpg|thế=|nhỏ|357x357px|Một bức vẽ giải phẫu chi tiết trong cuốn _[[De humani corporis fabrica_ của Andreas Vesalius, vào thế kỷ XVI. Cuốn sách đã đánh dấu sự ra đời của bộ môn giải phẫu học.]] **Giải
thumb|upright=1.4|[[Đất xấu khắc vào đá phiến sét dưới chân cao nguyên Bắc Caineville, Utah, trong đèo được khắc bởi sông Fremont và được gọi là the Blue Gate. Grove Karl Gilbert đã nghiên cứu các
phải|Một trung tâm kế hoạch hoá gia đình tại Kuala Terengganu, [[Malaysia.]] **Kiểm soát sinh sản** là một chế độ gồm việc tuân theo một hay nhiều hành động, cách thức, các thực hiện tình
thumb|Một con ếch nằm trên bọc trứng đã thụ tinh thumb|right|Trong giai đoạn đầu tiên của sinh sản hữu tính là "giảm phân", số lượng nhiễm sắc thể bị giảm từ lưỡng bội (2n) thành
Hệ sinh thái rừng **Hệ sinh thái rừng** (_Forest ecosystem_) là một hệ sinh thái mà thành phần nghiên cứu chủ yếu là sinh vật rừng (các loài cây gỗ, cây bụi, thảm tươi, hệ
**Tập tính sinh học** hay còn gọi là **sinh thái học hành vi** (_Behavioral ecology_) là nghiên cứu về cơ sở tiến hoá đối với hành vi (tập tính) của động vật do áp lực
nhỏ|phải|[[Con la là một ví dụ cho sự cách ly sinh sản, chúng có thể được sinh ra từ phép lai khác loài nhưng chúng không thể có con do đó không di truyền tính
phải|nhỏ|380x380px| Hệ thực vật núi cao tại Đèo Logan, [[Vườn quốc gia Glacier (Hoa Kỳ)|Vườn quốc gia Glacier, ở Montana, Hoa Kỳ: Thực vật núi cao là một nhóm được cho là rất dễ bị
**Sinh sản của con người** là bất kỳ hình thức sinh sản hữu tính nào dẫn đến sự thụ tinh của con người. Nó thường liên quan đến quan hệ tình dục giữa nam và
phải|Các cá thể mới mọc lên theo rìa của lá _[[Kalanchoe pinnata|Kalanchoë pinnata_. Cây con cao khoảng 1 cm.]] **Sinh sản** là quá trình sinh học mà các sinh vật đơn lẻ mới - "con
nhỏ|phải|Hai con heo đang bị dịch heo tai xanh **Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn** (_PRRS_ viết tắt của: _Porcine reproductive and respiratory syndrome_) hay còn gọi là bệnh **heo
**Noãn thai sinh** (hoặc **đẻ thai trứng**, **đẻ trứng thai**, **noãn-thai sanh/sinh**) là một phương thức sinh sản ở động vật trong đó phôi phát triển bên trong trứng được giữ lại trong cơ thể
nhỏ|Sinh cảnh Rosenegg ở vùng Buers, [[Vorarlberg, nước Áo.]] **Sinh cảnh** (hay nơi ở sinh thái) là môi trường vô sinh của quần thể hoặc của cả quần xã sinh sống ở đấy, từ đó
nhỏ|Tổ ong _Andricus kollari_ trên cành cây sồi. **Sống nhờ** là phương thức sống của một loài động vật cư trú ở trên hoặc trong cơ thể của một loài sinh vật khác, hoặc cư
**_Phong ba_**, tên khoa học **_Heliotropium foertherianum_**, là một loài thực vật thuộc họ Mồ hôi (_Boraginaceae_, còn gọi là họ Vòi voi). Đây là loài có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới châu Á,
**Lê** là tên gọi chung của một nhóm thực vật, chứa các loài cây ăn quả thuộc chi có danh pháp khoa học **_Pyrus_**. Các loài lê được phân loại trong phân tông Pyrinae trong
nhỏ|phải|Họa phẩm thiếu nữ và đóa hoa hồng của danh họa [[Émile Vernon]] **Hình tượng thực vật** trong đời sống (_Human uses of plants_) và văn hóa của con người đóng nhiều vai trò quan
**Ổi** (tên khoa học **_Psidium guajava_**) là một loài thực vật cây bụi thường xanh, nhỏ có nguồn gốc từ Caribe, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Cây thường dễ dàng được côn trùng thụ phấn.
**Sim**, còn gọi là **hồng sim**, **đào kim nương**, **cương nẫm**, **đương lê** (danh pháp khoa học: **_Rhodomyrtus tomentosa_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Myrtaceae. Năm 1841, Ludwig Reichenbach nâng cấp
**Công thái học** (hay **môn học về yếu tố con người**, tiếng Anh: **ergonomics**, phiên âm Ơ-go-no-míc) là một môn học về khả năng, giới hạn của con người. Từ đó có thể tăng khả
**Cây** **bẫy kẹp** (danh pháp hai phần: _Dionaea muscipula_) là một loài thực vật ăn thịt, sống bản địa tại vùng đất ngập nước cận nhiệt đới miền Đông nước Mỹ ở bang North Carolina
thế=|nhỏ|Hoa thụ phấn mở (a) và thụ phấn đóng (b) của _Viola pubescens_. Mũi tên chỉ vào cấu trúc. **Thụ phấn mở**, là một cơ chế sinh sản thực vật, trong đó sự thụ phấn
nhỏ|phải|Một con chuột bạch đang ăn hạt ngô **Động vật ăn hạt** thường được gọi là **granivory** là một tập tính ăn của các động vật trong đó chúng có chế độ ăn chỉ toàn
**Di truyền học sinh thái** nghiên cứu di truyền học trong các quần thể tự nhiên. Bộ môn này thì tương phản với di truyền học cổ điển, thứ làm việc hầu hết với các
Thân rễ của [[gừng (_Zingiber officinale_).]] nhỏ|Thân rễ của [[diên vĩ (chi _Iris_).]] Trong thực vật học và thụ mộc học, **thân rễ** danh từ khoa học gọi là **căn hành**, thông thường là một
**Chế độ ăn dựa trên thực vật** (_Plant-based diet_) hoặc **chế độ ăn giàu thực vật** (_Plant-rich diet_) hay nói đơn giản là chế độ **ăn nhiều rau** là một chế độ ăn bao gồm
**Đa thê ở động vật** hay còn gọi là **chế độ đa thê ở động vật** hay **giao phối đa bội** là một hệ thống giao phối trong đó có một con đực sống và
nhỏ|Bebes12 008 **Hiện tượng đa phôi** là hiện tượng hai hoặc nhiều phôi phát triển từ một trứng được thụ tinh. Do các phôi tạo ra từ cùng một trứng, các phôi giống hệt nhau,
**Thai nghén** (La tinh: _graviditas_) là việc mang một hay nhiều con, được gọi là một bào thai hay phôi thai, bên trong tử cung của một phụ nữ. Trong một lần thai nghén, có
**Hệ sinh thái** là một hệ thống mở hoàn chỉnh gồm các thành phần sống (quần xã) và các thành phần vô sinh như không khí, nước và đất khoáng (gọi chung là sinh cảnh).
**Động vật học** (tiếng Anh zoology ) là ngành khoa học nghiên cứu về giới Động vật bao gồm cấu trúc, phôi học, phân loại học, hành vi và phân bố của các động vật
Một **mô hình toán học** là một mô hình trừu tượng sử dụng ngôn ngữ toán để mô tả về một hệ thống. Mô hình toán được sử dụng nhiều trong các ngành khoa học