✨Sinh cảnh (nơi ở sinh thái)

Sinh cảnh (nơi ở sinh thái)

nhỏ|Sinh cảnh Rosenegg ở vùng Buers, [[Vorarlberg, nước Áo.]] Sinh cảnh (hay nơi ở sinh thái) là môi trường vô sinh của quần thể hoặc của cả quần xã sinh sống ở đấy, từ đó hình thành nên hệ sinh thái.

Ví dụ: Một cái ao có nhiều cá, tôm, cua, rong, tảo. Tập hợp tất cả những nhân tố vô sinh ở đây có: nước, ánh sáng, nhiệt độ, muối và các loại khí hòa tan trong nước ao, v.v. tạo nên sinh cảnh của các sinh vật trong ao. Còn tập hợp tất cả các sinh vật ở ao này tạo nên quần xã. Mô tả một cách đơn giản nhất: nếu "nhặt" tất cả các sinh vật trong ao này đặt sang một bên, thì phần còn lại là sinh cảnh.

Tuy nhiên, cũng có tác giả nhấn mạnh rằng sinh cảnh chỉ bao gồm các các nhân tố vô sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật ở đó, chứ không phải là tất cả các nhân tố có thể có.

Trong tiếng Anh, từ này là biotope (sinh cảnh) hoặc là habitat ecology (nơi ở sinh thái). Ví dụ như tập hợp các nhân tố vô sinh gồm nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nước, độ ẩm, các chất vô cơ và hữu cơ ngoài cơ thể sinh vật, v.v. trong một khu rừng ngập mặn, một cái ao, một cồn cát, một hàng rào, một bãi biển đều là sinh cảnh.

Sinh cảnh và quần xã mà nó chứa tạo thành một hệ sinh thái, trong đó luôn có tác động tương hỗ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường vô sinh.

Từ nguyên và nội hàm

  • Khái niệm "biotope" được đưa ra đầu tiên nhờ nhà động vật học người Đức nổi tiếng là Ernst Haeckel (1834-1919) mà ông gọi là biota. Trong cuốn sách "General Morphology" (Hình thái học đại cương - 1866), ông không chỉ đề cập tới khái niệm này, mà còn định nghĩa thuật ngữ "sinh thái học" (còn dùng đến ngày nay), đồng thời ông nhấn mạnh tầm quan trọng của "biota" như là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại của sinh vật. Haeckel giải thích rằng biota là một thành phần của hệ sinh thái, gồm các yếu tố không sống trong môi trường (như khí, nước, đất, đá và đặc điểm địa lý) và sự tương tác với các sinh vật sống ở đó. Sau đó, vào năm 1908, giáo sư F. Dahl ở Bảo tàng Động vật học Berlin đã gọi thành phần sinh thái này (biota) là "sinh cảnh" (biotop). *Theo nghĩa đơn giản nhất, sinh cảnh hay nơi ở sinh thái là tập hợp các nhân tố vô sinh ở hệ sinh thái.
  • Các nhà khoa học có thể đo lường các nhân tố vô sinh ở sinh cảnh để xác định môi trường sống của sinh vật một cách chi tiết. Những nhân tố này có thể xác định theo biên độ nhiệt độ trong ngày, cường độ ánh sáng, hàm lượng nước, môi trường hóa học (độ axit, độ mặn), cũng như và lực vật lý tác động (sóng, gió). Trong mỗi sinh cảnh, thì mỗi loài sinh vật có những nhu cầu riêng gọi là ổ sinh thái của loài, khái niệm được nhà sinh thái học G. Evelyn Hutchinson phát triển, dùng để chỉ một "không gian sống" gồm toàn bộ các điều kiện môi trường mà một sinh vật có thể chịu đựng và bằng tất cả các nguồn lực cần thiết cho sự sống, tăng trưởng và sinh sản.

Các nội dung khác

Phục hồi sinh cảnh

Mặc dù thuật ngữ "biotope" được coi là một thuật ngữ thuộc lĩnh vực sinh thái học, nhưng trong nhiều năm gần đây, thuật ngữ này thường được sử dụng nhiều trong các hoạt động khác liên quan đến hành chính và dân sự. Từ những năm 1970, thuật ngữ "biotope" đã dùng chủ yếu là ở Đức, sau đó ở nhiều nước châu Âu dùng để chỉ các hoạt động để bảo tồn, tái tạo môi trường tự nhiên. Các hoạt động này gọi là "tái tạo sinh cảnh" (biotope restoration) đã được hưởng ứng nhiệt tình, thường bao gồm

  • Tạo vườn cây trên sân thượng,
  • Cải tạo các dòng sông phục hồi phẩm chất tự nhiên của chúng,
  • Trồng cây,
  • Xây dựng công viên xanh dọc theo đường cao tốc (Autobahn),
  • Xây dựng các vườn trường, hệ sinh thái ao hồ,
  • Phát triển các vườn cây tư nhân,

v.v

Tóm lại gồm các hoạt động rất khác nhau góp phần bảo tồn và phát triển giới tự nhiên, tôn trọng các sinh vật sống khác. Do đó, thuật ngữ "biotope" còn bao gồm cả ý nghĩa "bảo vệ môi trường".

Thủy sinh cảnh

Thuật ngữ "biotope" còn được sử dụng trong những người có sở thích nuôi cá cảnh để mô tả một thiết lập môi trường thủy sinh (aquaria) mô phỏng môi trường sống tự nhiên của một tập hợp các loài sinh vật thủy sinh (thường là cá và rong biển). Ý tưởng của họ đã dẫn đến các công trình tái tạo hồ, ao, sông, suối hay thậm chí cả biển với các thông số về nước, hàm lượng muối, ánh sáng, thực vật, vật liệu nền, v.v để nuôi thả các loài cá, tôm, cua thường sống cùng nhau trong tự nhiên, đại diện cho một hệ sinh thái cụ thể mà họ mong muốn. Chẳng hạn có công trình đã tái tạo "nhánh sông Rio Negro gần Barcelona, Brazil" với rất nhiều cành, cành, rễ, lá chết, chất nền là cát nhẹ, nước màu tannin và ánh sáng dịu nhẹ với các loài như Nannostomus Eques, Paracheirodon axelrodi, Hemigrammus bleheri và Dicrossus filamentosus. Trong trường hợp này công trình đó cũng gọi là sinh cảnh.

👁️ 5 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thái Bình** là một tỉnh cũ ven biển thuộc vùng đồng bằng sông Hồng. Theo quy hoạch phát triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Theo cuộc Tổng điều tra dân
**Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu**; (chữ Hán: 孝欽顯皇后; ; ; trước đây La Mã hóa là **Từ Hi Thái hậu T'zu-hsi**; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi
**Trần Thái Tông** (chữ Hán: 陳太宗 9 tháng 7 năm 1218 – 5 tháng 5 năm 1277), tên khai sinh là **Trần Cảnh** (陳煚), là vị hoàng đế đầu tiên của Hoàng triều Trần nước
**Thái Nguyên** là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Bộ, Việt Nam. Trung tâm hành chính của tỉnh là phường Phan Đình Phùng, cách trung tâm Hà Nội khoảng 70 km. Năm 2025, hai tỉnh Thái
nhỏ|[[Ze'ev Jabotinsky]] **Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại** (tiếng Hebrew: ציונות רוויזיוניסטית) hay **Chủ nghĩa Zion xét lại** là một phong trào trong Chủ nghĩa phục quốc Do Thái do Ze'ev Jabotinsky khởi
**Đảo Phục Sinh** ( ; ) là một đảo và lãnh thổ đặc biệt của Chile nằm ở phần đông nam Thái Bình Dương, tại điểm cực đông nam của Tam giác Polynesia thuộc châu
Vùng sinh thái phù sa ven biển đặc trưng ở bãi ngang - [[cồn nổi (Kim Sơn, Ninh Bình)]] Vị trí 3 tiểu khu (màu đỏ) của khu dự trữ sinh quyển thế giới châu
**Anh Duệ Hoàng thái tử** (chữ Hán: 英睿皇太子, 6 tháng 4 năm 1780 - 20 tháng 3 năm 1801), tên thật là **Nguyễn Phúc Cảnh** (阮福景), tục gọi là **Hoàng tử Cảnh** (皇子景), **Đông cung
Trong sinh thái học, một **ổ** là sự phù hợp của một loài với một điều kiện môi trường cụ thể. Nó mô tả cách mà một sinh vật hoặc quần thể phản ứng với
thumb|right|Giới tính và xu hướng tính dục khác nhau của mỗi người **Tính dục ở loài người** là năng lực giới tính, thể chất, tâm lý, và sinh dục, bao gồm mọi khía cạnh đặc
**Thái Lan**, gọi ngắn là **Thái**, quốc hiệu là **Vương quốc Thái Lan**, là một quốc gia ở Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanmar, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam
thumb|right|Thuận chiều kim đồng hồ từ góc trên bên trái: [[Søren Kierkegaard, Fyodor Dostoevsky, Jean-Paul Sartre, Friedrich Nietzsche.]] **Chủ nghĩa hiện sinh** hay **thuyết hiện sinh** là luồng tư tưởng triết học của một nhóm
**Người Do Thái** ( ISO 259-3 , phát âm ) là sắc tộc tôn giáo và là dân tộc có nguồn gốc từ người Israel cổ đại, còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử
**Thái Bình Công chúa** (chữ Hán: 太平公主; 665 - 1 tháng 8, 713), phong hiệu đầy đủ là **Trấn Quốc Thái Bình Công chúa** (鎮國太平公主), công chúa nhà Đường, là một Hoàng nữ của Đường
**Mạc Thái Tổ** (chữ Hán: 莫太祖 22 tháng 12, 1483 – 11 tháng 9, 1541), tên thật là **Mạc Đăng Dung** (莫登庸), là một nhà chính trị, vị hoàng đế sáng lập ra vương triều
**Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝貞顯皇后; ; 12 tháng 8, năm 1837 – 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như **Từ An Hoàng thái hậu** (慈安皇太后) hoặc **Đông Thái hậu** (東太后),
nhỏ|286x286px|[[Vườn quốc gia|Vườn Quốc gia Grand Canyon cùng với sông Colorado ở miền Tây Nam Hoa Kỳ là một trong những quần xã tự nhiên nổi bật trên thế giới.]] **Quần xã sinh học** (tiếng
thumb|Người Do Thái đi [[lính Mỹ phục vụ cho tổ quốc Hoa Kỳ]] **Người Mỹ gốc Do Thái**, hoặc người **Do Thái Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _American Jews_ hay _Jewish Americans_), (Tiếng Do Thái: יהודי
nhỏ|Sinh cảnh Rosenegg ở vùng Buers, [[Vorarlberg, nước Áo.]] **Sinh cảnh** (hay nơi ở sinh thái) là môi trường vô sinh của quần thể hoặc của cả quần xã sinh sống ở đấy, từ đó
**Sinh thái nhân văn** hay **sinh thái học nhân văn** là một khoa học liên ngành và xuyên ngành về mối quan hệ giữa con người với môi trường tự nhiên, xã hội và môi
**Diễn thế sinh thái** (tiếng Anh là Ecological Succession) là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau, từ dạng (trạng thái) khởi đầu (hay tiên
**Tập tính cảnh giác** (_Vigilance_) trong lĩnh vực sinh thái học hành vi đề cập đến việc một con vật có hành vi thăm dò, kiểm tra, dò xét môi trường xung quanh nó để
[[Tập tin:Abortion Laws.svg|thumb| **Ghi chú**: Trong một số quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, các luật phá thai chịu ảnh hưởng của một số luật, quy định, pháp lý hoặc quyết định tư pháp khác.
**Vũ Văn Thái** () (507 – 556), biệt danh là **Hắc Thát** (黑獺), tước hiệu là **An Định Văn công** (安定文公) sau được nhà Bắc Chu truy tôn là miếu hiệu Thái Tổ (太祖), thụy
**Lý Cảnh** (李璟, sau đổi thành Lý Cảnh 李景) (916 – 12 tháng 8, 961), nguyên danh **Từ Cảnh Thông** (徐景通), còn gọi là **Từ Cảnh** (徐璟) giai đoạn 937 - 939, tự là **Bá
nhỏ|phải|Gió, sóng và thủy triều chiếm hơn 80% năng lượng tái tạo tiềm năng của Scotland. Việc sản xuất **năng lượng tái tạo ở Scotland** là một vấn đề hàng đầu trong kỹ thuật, kinh
**Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu** (chữ Hán: 孝景王皇后; 178 - 126 TCN), thường gọi **Hiếu Cảnh Thái hậu** (孝景太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Cảnh Đế Lưu Khải. Bà là sinh mẫu của
**Liêu Thái Tông** (25 tháng 11, 902 – 18 tháng 5, 947), tên thật là **Nghiêu Cốt**, tên tiếng Hán **Gia Luật Đức Quang** (耶律德光), tên tự **Đức Cẩn**, là vị hoàng đế thứ hai
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
**Jacquou Người nông dân nổi dậy** (tiếng Pháp: _Jacquou le Croquant_) là bộ phim sử thi của điện ảnh Pháp sản xuất từ năm 2005, công chiếu năm 2007 (từ tháng Giêng), dài 150 phút,
thumb|phải|[[Gà lôi hông tía là quốc điểu của Thái Lan.]] **Các loài chim ở Thái Lan** bao gồm 1095 loài tính đến năm 2021. Trong số đó, 7 loài đã được con người du nhập
nhỏ|phải|Bò trắng là sinh vật thần thoại trong [[Ấn Độ#Văn hoá|văn hóa Ấn Độ cũng như trong Phật giáo, người Ấn Độ theo Ấn Độ giáo rất tôn sùng con bò và không giết mổ
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
thế=A toy animal with wheels|nhỏ|Một món đồ chơi nhỏ hình động vật có bánh xe xuất hiện tại [[México|Mexico, thời kỳ tiền Colombo.]] Một số sinh vật có khả năng **chuyển động quay** hoặc **lăn**.
**Thiên Thai tông** (zh. _tiāntāi-zōng_ 天台宗, ja. _tendai-shū_) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập. Giáo pháp của tông phái này dựa trên kinh _Diệu pháp liên hoa_,
thumb|right|Một mẫu [[nấm thu thập được vào mùa hè năm 2008 tại các khu rừng hỗn hợp nằm ở miền Bắc Saskatchewan, gần thị trấn LaRonge, Canada. Đây là ví dụ chứng minh tính đa
Trước đền [[Đinh Bộ Lĩnh trên quê hương Gia Viễn]] Các di tích thờ Vua Đinh ở Ninh Bình (màu đỏ) [[Đền Vua Đinh Tiên Hoàng ở cố đô Hoa Lư]] Ninh Bình là quê
|Bến cá Ba Hòn, Kiên Lương. **Khu dự trữ sinh quyển ven biển và biển đảo Kiên Giang** là khu dự trữ sinh quyển thế giới thuộc vùng ven biển và vùng biển Kiên Giang.
Người biểu tình áo đỏ đụng độ với quân đội trên đường Pracha Songkhro, Bangkok ngày 13 tháng 4 năm 2009 Một loạt các cuộc biểu tình chính trị và tình trạng bất ổn theo
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang
**Nguyễn Cảnh Kiên** (阮景健 21 tháng 8 1553 - 4 tháng 8 1619) là một vị tướng thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam, làm quan tới chức Tả Đô đốc Thượng tướng
**Liêu Cảnh Tông** (chữ Hán: 辽景宗; bính âm: Liao Jǐngzōng; 1 tháng 9 năm 948 - 13 tháng 10 năm 982), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Liêu, cai trị từ năm 969
**Bắc Ngụy Thái Vũ Đế** (chữ Hán: 北魏太武帝; 408 – 11 tháng 3, 452), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc. Ông thường được nhìn nhận
**Hầu Cảnh** (, 503 – 552), tên tự là **Vạn Cảnh**, tên lúc nhỏ là **Cẩu Tử**, nguyên quán là quận Sóc Phương (có thuyết là quận Nhạn Môn), sinh quán là trấn Hoài Sóc
**Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝定景皇后; ; 28 tháng 1 năm 1868 – 22 tháng 2 năm 1913), còn gọi là **Thanh Đức Tông Hoàng hậu** (清德宗皇后), **Long Dụ Hoàng hậu** (隆裕皇后) hay
**Thái Từ Khôn** (nghệ danh: KUN, Tiếng Hán: 蔡徐坤, Bính âm: _Cài xúkūn,_ sinh ngày 2 tháng 8 năm 1998 tại Ôn Châu, Chiết Giang, Trung Quốc), là một nam ca sĩ, rapper, nhạc sĩ,
**Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Mã thị** (chữ Hán: 孝慈高皇后馬氏, 18 tháng 7 năm 1332 – 23 tháng 9 năm 1382), thường gọi **Minh Thái Tổ Mã Hoàng hậu** (明太祖馬皇后) để phân biệt với vị
**Điện ảnh Thái Lan** khởi nguồn từ nền điện ảnh những ngày đầu, khi chuyến viếng thăm đến Bern, Thụy Sĩ của vua Chulalongkorn vào năm 1897 được François-Henri Lavancy-Clarke ghi hình lại. Bộ phim
**Tập tính sinh học** hay còn gọi là **sinh thái học hành vi** (_Behavioral ecology_) là nghiên cứu về cơ sở tiến hoá đối với hành vi (tập tính) của động vật do áp lực
nhỏ|[[Rạn san hô này nằm ở Khu bảo tồn Quần đảo Phoenix cung cấp sinh cảnh cho nhiều loài sinh vật biển.]] nhỏ|Số ít sinh vật biến [[thềm băng ở Nam Cực thành sinh cảnh