✨Giáp long xương kết

Giáp long xương kết

thumb|[[Edmontonia in Royal Tyrrell Museum of Palaeontology]]

Nodosauridae là một họ khủng long ankylosauria, sống từ đầu kỷ Jura tới cuối kỷ Creta, chúng từng sống ở nơi mà ngày nay là Bắc Mỹ, châu Á, Nam Cực và Châu Âu. Chúng không có đuôi trùy, thay vào đố là các gai nhọn ở đầu và vai.

Đặc điểm

Nodosauridae được dự đoán là có những đặc điểm sau: bướu lồi hình tròn trên ổ mắt, lỏi cầu chẩm derived from only the basioccipital and ornamentation present on the premaxilla. Đặc điểm thứ tư còn chưa rõ ràng: mỏm cùng vai, giống như một cái u. Tất cả các nodosauridae, giống như các ankylosauria khác, đều trông rất nặng nề, có kích cỡ từ trung bình đến lớn, đều là những khủng long ăn cỏ đi bằng bốn chânsở hữu hàm răng với những chiếc răng nhỏ và da xương (một loại áo giáp) được bao phủ trên bề mặt lưng dọc theo cơ thể.

Phân loại

Phân loại

Họ Nodosauridae được đề xuất bởi Othniel Charles Marsh vào năm 1890, và bao gồm chi Nodosaurus. Phân loại sau đây cua Thómson và các cộng sự, năm 2011.

  • Họ Nodosauridae ?Aletopelta (California, tây Bắc Mỹ) Animantarx (Utah, tây Bắc Mỹ) Antarctopelta (James Ross Island, đông bắc Antarctic Peninsula) Edmontonia (Alberta, tây Bắc Mỹ) ** Glyptodontopelta (New Mexico, tây Bắc Mỹ) *** Anoplosaurus (Anh, tây bắc châu Âu) Cây phát sinh loài dưới đây hầu hết dựa trên một phân tích từ năm 2011 bởi các nhà cổ sinh vật học như Richard S. Thompson, Jolyon C. Parish, Susannah C. R. Maidment và Paul M. Barrett.

Dòng thời gian phát hiện các loài

ImageSize = width:1500px height:auto barincrement:15px PlotArea = left:10px bottom:50px top:10px right:10px

Period = from:1824 till:2100 TimeAxis = orientation:horizontal ScaleMajor = unit:year increment:50 start:1824 ScaleMinor = unit:year increment:10 start:1824 TimeAxis = orientation:hor AlignBars = justify

Colors =

legends

id:CAR value:claret id:ANK value:rgb(0.4,0.3,0.196) id:HER value:teal id:HAD value:green id:OMN value:blue id:black value:black id:white value:white id:1900s value:rgb(0.94,0.25,0.24) id:2000s value:rgb(0.2,0.7,0.79) id:2000syears value:rgb(0.52,0.81,0.91) id:1900syears value:rgb(0.95,0.56,0.45) id:1700s value:rgb(0.5,0.78,0.31) id:1700syears value:rgb(0.63,0.78,0.65) id:latecretaceous value:rgb(0.74,0.82,0.37) id:1800syears value:rgb(0.95,0.98,0.11) id:paleogene value:rgb(0.99,0.6,0.32) id:paleocene value:rgb(0.99,0.65,0.37) id:eocene value:rgb(0.99,0.71,0.42) id:oligocene value:rgb(0.99,0.75,0.48) id:1800s value:rgb(0.999999,0.9,0.1) id:miocene value:rgb(0.999999,0.999999,0) id:pliocene value:rgb(0.97,0.98,0.68) id:quaternary value:rgb(0.98,0.98,0.5) id:pleistocene value:rgb(0.999999,0.95,0.68) id:holocene value:rgb(0.999,0.95,0.88)

BarData= bar:eratop bar:space bar:periodtop bar:space bar:NAM1 bar:NAM2 bar:NAM3 bar:NAM4 bar:NAM5 bar:NAM6 bar:NAM7 bar:NAM8 bar:NAM9 bar:NAM10 bar:NAM11 bar:NAM12 bar:NAM13 bar:NAM14 bar:space bar:period bar:space bar:era

PlotData= align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25 shift:(7,-4)

bar:periodtop from: 1824 till: 1830 color:1800syears text:20s from: 1830 till: 1840 color:1800syears text:30s from: 1840 till: 1850 color:1800syears text:40s from: 1850 till: 1860 color:1800syears text:50s from: 1860 till: 1870 color:1800syears text:60s from: 1870 till: 1880 color:1800syears text:70s from: 1880 till: 1890 color:1800syears text:80s from: 1890 till: 1900 color:1800syears text:90s from: 1900 till: 1910 color:1900syears text:00s from: 1910 till: 1920 color:1900syears text:10s from: 1920 till: 1930 color:1900syears text:20s from: 1930 till: 1940 color:1900syears text:30s from: 1940 till: 1950 color:1900syears text:40s from: 1950 till: 1960 color:1900syears text:50s from: 1960 till: 1970 color:1900syears text:60s from: 1970 till: 1980 color:1900syears text:70s from: 1980 till: 1990 color:1900syears text:80s from: 1990 till: 2000 color:1900syears text:90s from: 2000 till: 2010 color:2000syears text:00s from: 2010 till: 2020 color:2000syears text:10s from: 2020 till: 2030 color:2000syears text:20s from: 2030 till: 2040 color:2000syears text:30s from: 2040 till: 2050 color:2000syears text:40s from: 2050 till: 2060 color:2000syears text:50s from: 2060 till: 2070 color:2000syears text:60s from: 2070 till: 2080 color:2000syears text:70s from: 2080 till: 2090 color:2000syears text:80s from: 2090 till: 2100 color:2000syears text:90s

bar:eratop from: 1824 till: 1900 color:1800s text:19th from: 1900 till: 2000 color:1900s text:20th from: 2000 till: 2100 color:2000s text:21st

PlotData= align:left fontsize:M mark:(line,white) width:5 anchor:till align:left

color:1900s bar:NAM7 at:1999 mark:(line,black) text:Animantarx color:1900s bar:NAM3 at:1879 mark:(line,black) text:Anoplosaurus color:1900s bar:NAM10 at:2006 mark:(line,black) text:Antarctopelta color:1900s bar:NAM2 at:1928 mark:(line,black) text:Edmontonia color:1900s bar:NAM8 at:2000 mark:(line,black) text:Glyptodontopelta color:1800s bar:NAM9 at:2005 mark:(line,black) text:Hungarosaurus color:1900s bar:NAM1 at:1833 mark:(line,black) text:Hylaeosaurus color:1900s bar:NAM1 at:1994 mark:(line,black) text:Mymoorapelta color:1800s bar:NAM2 at:1995 mark:(line,black) text:Niobrarasaurus color:1800s bar:NAM1 at:1889 mark:(line,black) text:Nodosaurus color:1900s bar:NAM1 at:1919 mark:(line,black) text:Panoplosaurus color:1800s bar:NAM4 at:1996 mark:(line,black) text:Pawpawsaurus color:1900s bar:NAM14 at:2011 mark:(line,black) text:Propanoplosaurus color:1900s bar:NAM2 at:1970 mark:(line,black) text:Sauropelta color:1800s bar:NAM1 at:1960 mark:(line,black) text:Silvisaurus color:1900s bar:NAM3 at:1905 mark:(line,black) text:Stegopelta color:1900s bar:NAM2 at:1871 mark:(line,black) text:Struthiosaurus color:1800s bar:NAM13 at:2009 mark:(line,black) text:Tatankacephalus color:1900s bar:NAM3 at:1995 mark:(line,black) text:Texasetes color:1900s bar:NAM11 at:2007 mark:(line,black) text:Zhejiangosaurus color:1900s bar:NAM5 at:1998 mark:(line,black) text:Gargoyleosaurus color:1800s bar:NAM6 at:1998 mark:(line,black) text:Gastonia color:1900s bar:NAM2 at:1902 mark:(line,black) text:Hoplitosaurus color:1900s bar:NAM12 at:2008 mark:(line,black) text:Peloroplites color:1900s bar:NAM1 at:1865 mark:(line,black) text:Polacanthus

PlotData= align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25

bar:period from: 1824 till: 1830 color:1800syears text:20s from: 1830 till: 1840 color:1800syears text:30s from: 1840 till: 1850 color:1800syears text:40s from: 1850 till: 1860 color:1800syears text:50s from: 1860 till: 1870 color:1800syears text:60s from: 1870 till: 1880 color:1800syears text:70s from: 1880 till: 1890 color:1800syears text:80s from: 1890 till: 1900 color:1800syears text:90s from: 1900 till: 1910 color:1900syears text:00s from: 1910 till: 1920 color:1900syears text:10s from: 1920 till: 1930 color:1900syears text:20s from: 1930 till: 1940 color:1900syears text:30s from: 1940 till: 1950 color:1900syears text:40s from: 1950 till: 1960 color:1900syears text:50s from: 1960 till: 1970 color:1900syears text:60s from: 1970 till: 1980 color:1900syears text:70s from: 1980 till: 1990 color:1900syears text:80s from: 1990 till: 2000 color:1900syears text:90s from: 2000 till: 2010 color:2000syears text:00s from: 2010 till: 2020 color:2000syears text:10s from: 2020 till: 2030 color:2000syears text:20s from: 2030 till: 2040 color:2000syears text:30s from: 2040 till: 2050 color:2000syears text:40s from: 2050 till: 2060 color:2000syears text:50s from: 2060 till: 2070 color:2000syears text:60s from: 2070 till: 2080 color:2000syears text:70s from: 2080 till: 2090 color:2000syears text:80s from: 2090 till: 2100 color:2000syears text:90s

bar:era from: 1824 till: 1900 color:1800s text:19th from: 1900 till: 2000 color:1900s text:20th from: 2000 till: 2100 color:2000s text:21st

Niên đại địa chất phát hiện các loài

Sự xuất hiện gần như đồng thời của nodosauridae ở cả Bắc Mỹ và châu Âu là việc đáng phải quan tâm. Europelta là nodosauridae cổ nhất ở châu Âu, nó được tìm thấy dưới Thành hệ Escucha Albian. Nodosauridae cổ nhất ở tây Bắc Mỹ là chi Sauropelta, từ Little Sheep Mudstone Member tầng Albian của Thành hệ Cloverly, có độ tuổi của 108,5 ± 0,2 triệu năm. Hóa thạch ở đông Bắc Mỹ có vẻ có độ tuổi lâu hơn. Răng của Priconodon crassus ở Thành hệ Arundel Clay trong nhóm Potomac, Maryland, được xác định niên đại ở ranh giới Aptian–Albian. Propanoplosaurus từ tầng đáy của Thành hệ Patuxent, được xác định niên đaị từ cuối bậc Aptian, là nodosauridae cổ nhất được biết đến.

Polacanthidae được biết đến bởi nó là động vật từ tiền tầng Aptian, đã từng xuất hiện ở cả châu Âu và Bắc Mỹ. Niên đại địa chất của nodosauridae trên cả hai châu lục chỉ ra rằng tổ tiên của chúng xuất hiện trước khi Bắc Mỹ và châu Âu tách khỏi nhau, đẩy niên đại tiến hóa của nhóm trở về ít nhất là từ giữa bậc Aptian. Việc tách họ Nodosauridae thành Struthiosaurinae ở châu Âu và Nodosaurinae Bắc Mỹ vào cuối tầng Aptian bởi hại lục địa này sẽ bị tách biệt khỏi nhau khi mà mực nước biển ngày càng dâng cao.

Dưới đây là bảng về sự chênh lệch niên đại giữa các loài ở hai châu lục. Nodosauridae Bắc Mỹ là màu xanh mòng két, nodosauridae châu Âu là màu xanh lục, polacanthidae châu Âu là màu xanh lá mạ và polacanthidae Bắc Mỹ màu nâu. Nodosauridae hoặc polacanthidae khác có màu đen. Bảng này được xác định nhờ các nghiên cứu của Kirkland và cộng sự.. (2013). ImageSize = width:800px height:auto barincrement:15px PlotArea = left:10px bottom:50px top:10px right:10px

Period = from:-201 till:-45 TimeAxis = orientation:horizontal ScaleMajor = unit:year increment:10 start:-200 ScaleMinor = unit:year increment:1 start:-201 TimeAxis = orientation:hor AlignBars = justify

Colors =

legends

id:CAR value:claret id:ANK value:rgb(0.4,0.3,0.196) id:HER value:teal id:HAD value:green id:OMN value:blue id:black value:black id:white value:white id:jurassic value:rgb(0.2,0.7,0.79) id:earlyjurassic value:rgb(0,0.69,0.89) id:middlejurassic value:rgb(0.52,0.81,0.91) id:latejurassic value:rgb(0.74,0.89,0.97) id:cretaceous value:rgb(0.5,0.78,0.31) id:earlycretaceous value:rgb(0.63,0.78,0.65) id:latecretaceous value:rgb(0.74,0.82,0.37)

BarData= bar:eratop bar:space bar:periodtop bar:space bar:NAM1 bar:NAM2 bar:NAM3 bar:NAM4 bar:NAM5 bar:NAM6 bar:NAM7 bar:NAM8 bar:NAM9 bar:NAM10 bar:NAM11 bar:NAM12 bar:NAM13 bar:NAM14 bar:NAM15 bar:NAM16 bar:NAM17 bar:NAM18 bar:NAM19 bar:NAM20 bar:NAM21 bar:NAM22 bar:NAM23 bar:NAM24 bar:NAM25 bar:NAM26 bar:NAM27 bar:NAM28

bar:space bar:period bar:space bar:era

PlotData= align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25 shift:(7,-4)

bar:periodtop from: -201 till: -174 color:earlyjurassic text:Early from: -174 till: -163 color:middlejurassic text:Middle from: -163 till: -145 color:latejurassic text:Late from: -145 till: -100 color:earlycretaceous text:Early from: -100 till: -66 color:latecretaceous text:Late

bar:eratop from: -201 till: -145 color:jurassic text:Jurassic from: -145 till: -66 color:cretaceous text:Cretaceous

PlotData= align:left fontsize:M mark:(line,white) width:5 anchor:till align:left

color:ANK bar:NAM1 from:-155 till:-150 text:Mymoorapelta color:ANK bar:NAM2 from:-154 till:-150 text:Gargoyleosaurus color:OMN bar:NAM3 from:-140 till:-136 text:Hylaeosaurus color:OMN bar:NAM4 from:-130 till:-129 text:Hoplitosaurus color:OMN bar:NAM5 from:-130 till:-125 text:Polacanthus color:ANK bar:NAM6 from:-126 till:-125 text:Gastonia color:HER bar:NAM7 from:-115 till:-114 text:Propanoplosaurus color:HER bar:NAM8 from:-113 till:-112 text:Priconodon color:HAD bar:NAM9 from:-112 till:-110 text:Europelta color:HER bar:NAM10 from:-108.5 till:-108 text:Sauropelta color:HER bar:NAM11 from:-108.5 till:-108 text:Tatankacephalus color:HER bar:NAM12 from:-104.46 till:-98.37 text:Animantarx color:HER bar:NAM13 from:-104.46 till:-98.37 text:Peloroplites color:HER bar:NAM14 from:-100.5 till:-98 text:Nodosaurus color:HER bar:NAM15 from:-100.5 till:-98 text:Stegopelta color:HAD bar:NAM16 from:-100 till:-99 text:Anoplosaurus color:black bar:NAM17 from:-100 till:-99 text:Dongyangopelta color:black bar:NAM18 from:-100 till:-99 text:Zhejiangosaurus color:HER bar:NAM19 from:-100 till:-99 text:Pawpawsaurus color:HER bar:NAM20 from:-100 till:-99 text:Texasetes color:HER bar:NAM21 from:-96 till:-93.5 text:Silvisaurus color:HER bar:NAM22 from:-87 till:-82 text:Niobrarasaurus color:HAD bar:NAM23 from:-86 till:-84 text:Hungarosaurus color:HAD bar:NAM24 from:-85 till:-66 text:Struthiosaurus color:black bar:NAM25 from:-83.6 till:-83 text:Antarctopelta color:HER bar:NAM26 from:-76.5 till:-66 text:Edmontonia color:HER bar:NAM27 from:-76 till:-75 text:Panoplosaurus color:HER bar:NAM28 from:-69 till:-66 text:Glyptodontopelta

PlotData= align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25

bar:period from: -201 till: -174 color:earlyjurassic text:Early from: -174 till: -163 color:middlejurassic text:Middle from: -163 till: -145 color:latejurassic text:Late from: -145 till: -100 color:earlycretaceous text:Early from: -100 till: -66 color:latecretaceous text:Late

bar:era from: -201 till: -145 color:jurassic text:Jurassic from: -145 till: -66 color:cretaceous text:Cretaceous

*James Kirkland cho rằng Mymoorapelta, Gargoyleosaurus, Hylaeosaurus, Polacanthus, Hoplitosaurus and Gastonia thuộc Polacanthids, nằm ngoài Nodosauridae.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|_[[Edmontonia_ in Royal Tyrrell Museum of Palaeontology]] **Nodosauridae** là một họ khủng long ankylosauria, sống từ đầu kỷ Jura tới cuối kỷ Creta, chúng từng sống ở nơi mà ngày nay là Bắc Mỹ, châu
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
thumb|Sơ đồ giải phẫu khung xương của chi _[[Torvosaurus_: 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 11 , 12 , 13 ,
**_Ankylosaurus_** (, "thằn lằn hợp nhất") là một chi khủng long bọc giáp từng sống ở khu vực ngày nay là miền tây Bắc Mỹ. Các thành hệ địa chất mà hóa thạch chi này
**_Tyrannosaurus_** (, có nghĩa là _thằn lằn bạo chúa_, được lấy từ tiếng Hy Lạp "_tyrannos_" (τύραννος) nghĩa là "_bạo chúa_", và "_sauros_" (σαῦρος) nghĩa là "_thằn lằn_"), còn được gọi là **Khủng long bạo
**Hormon kích thích tuyến giáp** (còn được gọi là **thyrotropin**, **hormone thyrotropic** hoặc viết tắt **TSH**) là một loại hormone tuyến yên kích thích tuyến giáp sản xuất thyroxine (T 4), và sau đó triiodothyronine
**Lớp thiết giáp hạm _North Carolina**_ là một lớp bao gồm hai thiết giáp hạm, _North Carolina_ và _Washington_, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối thập niên 1930 và đầu thập
**Lớp thiết giáp hạm _Littorio**_ là một lớp thiết giáp hạm của Regia Marina (Hải quân Hoàng gia Ý). Lớp này bao gồm bốn tàu - _Littorio_, _Vittorio Veneto_, _Roma_, và _Impero_ - nhưng chỉ
**Lớp thiết giáp hạm _Colorado**_ là một lớp bốn chiếc thiết giáp hạm thế hệ dreadnought được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Tuy nhiên, chỉ có ba
**Lớp thiết giáp hạm** **_Bismarck_** là một lớp thiết giáp hạm của Hải quân Đức Quốc Xã (_Kriegsmarine_) được chế tạo không lâu trước khi Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ. Lớp này
**Trần Cảng Sinh** (tiếng Trung: 陳港生, tiếng Anh: Chan Kong-sang), hay **Phòng Sĩ Long** (tiếng Trung: 房仕龍, tiếng Anh: Fang Shi-long), thường được biết đến với nghệ danh **Thành Long** (tiếng Trung: 成龙, tiếng Anh:
**Giáp cốt văn** () hay **chữ giáp cốt** là một loại văn tự cổ đại của Trung Quốc thời nhà Thương, chữ giáp cốt được gọi theo một tên gọi khác là chữ tượng hình
**Vịnh Hạ Long** là một vịnh nhỏ thuộc phần bờ tây vịnh Bắc Bộ tại khu vực biển Đông Bắc Việt Nam, bao gồm vùng biển đảo của thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng
**Lớp thiết giáp hạm _South Dakota**_ là một nhóm bốn thiết giáp hạm nhanh được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Chúng là lớp thiết giáp
**Long Xuyên** là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh An Giang, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Long Xuyên cũng từng là tỉnh lỵ của tỉnh Long Xuyên cũ trước năm 1956.
**Quảng Xương** là một huyện đồng bằng ven biển cũ thuộc tỉnh Thanh Hóa, vùng Bắc Trung Bộ, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Quảng Xương nằm ở phía đông của tỉnh Thanh Hóa, có
**Lớp thiết giáp hạm _Helgoland**_ là lớp thiết giáp hạm dreadnought thứ hai của Hải quân Đế quốc Đức. Được chế tạo từ năm 1908 đến năm 1912, lớp bao gồm bốn chiếc: _Helgoland_, _Ostfriesland_,
**Lịch sử hành chính Vĩnh Long** được xem là bắt đầu từ cuộc cải cách hành chính của Minh Mạng năm 1832, khi thành lập 12 tỉnh từ các dinh trấn ở miền Nam. Vào
**Hoàng thành Thăng Long** (chữ Hán: 昇龍皇城; Hán-Việt: Thăng Long Hoàng thành) là quần thể di tích gắn với lịch sử kinh thành Thăng Long - Đông Kinh và tỉnh thành Hà Nội bắt đầu
**Hắc Long Giang** () là một tỉnh phía đông bắc của Trung Quốc. Năm 2018, Hắc Long Giang là tỉnh đông thứ mười bảy về số dân, đứng thứ hai mươi ba về kinh tế
Trong quá trình xâm lược Việt Nam nửa cuối thế kỷ 19, quân Pháp đánh chiếm thành Vĩnh Long cả thảy hai lần. Trận đầu diễn ra từ ngày 20 cho đến ngày 23 tháng
**Vụ án Hàn Đức Long** là một vụ án oan xảy ra tại tỉnh Bắc Giang của Việt Nam. Trong vụ án này, ông Hàn Đức Long đã bốn lần bị tòa án cấp sơ
**Ankylosauridae** (giáp long đuôi chùy) là một họ giáp long đã xuất hiện 125 triệu năm trước (cùng với một họ giáp long khác là họ Nodosauridae (giáp long xương kết)) và tuyệt chủng 65
**Lớp thiết giáp hạm _Iron Duke**_ là một lớp thiết giáp hạm dreadnought được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Lớp bao gồm bốn chiếc: _Iron
|header1 = || |labelstyle = padding-right:0.3em; |rowclass2 = mergedrow |label2 = Phân cấp |data2 = Di tích cấp quốc gia |rowclass3 = mergedrow |label3 = Vị trí |data3 = Phường 4, thành phố Vĩnh
**_Richelieu_** là một thiết giáp hạm của Hải quân Pháp, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó. Nó đã phục vụ trong giai đoạn mở màn của Chiến tranh Thế giới thứ hai theo
nhỏ|phải|Vị trí vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ Việt Nam **Đồng bằng sông Cửu Long**, còn được gọi là **Tây Nam Bộ** hay** miền Tây**, là vùng cực nam của Việt Nam,
**Động vật có xương sống** (danh pháp khoa học: **_Vertebrata_**) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống. Khoảng 57.739 loài động
**Lớp thiết giáp hạm _New York**_ là một lớp thiết giáp hạm thế hệ dreadnought của Hải quân Hoa Kỳ; là loạt hai chiếc thứ năm được thiết kế, và đã phục vụ trong cả
**Gia Long** (; 8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), tên húy là **Nguyễn Phúc Ánh** (阮福暎), thường được gọi là **Nguyễn Ánh** (阮暎), là một nhà chính trị, nhà quân sự
**Châu Thành** là một huyện thuộc tỉnh Long An, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Châu Thành nằm ở phía nam tỉnh Long An, cách thành phố Tân An khoảng 12 km, cách trung tâm
Cổ Long là nhà văn viết tiểu thuyết võ hiệp nổi tiếng, với **69** tác phẩm văn học đã được trình bày đến công chúng cùng với nhiều nhân vật chính và phụ điển hình.
nhỏ|Khu công nghiệp Long Hậu (Cần Giuộc, Long An) **Khu công nghiệp Long Hậu** (tên tiếng Anh: _Long Hau Industrial Park_) là một khu công nghiệp tại tỉnh Long An được thành lập theo [http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=4&mode=detail&document_id=97516
**Bạch Long Vĩ** (chữ Hánː 白龍尾, nghĩa: đuôi rồng trắng; tên cũ: Vô Thủy, Dạ Oanh) là một đảo, đồng thời là một đặc khu thuộc thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Đây là đảo
**Long An** là một tỉnh cũ thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam, nằm ở cửa ngõ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long liền kề với Thành phố Hồ Chí Minh. Năm
**Chi Bồ kết** (danh pháp khoa học: **_Gleditsia_**, còn viết là _Gleditschia_) là một chi chứa các loài **bồ kết** trong phân họ Vang (Caesalpinioideae) của họ Đậu (Fabaceae), có nguồn gốc tại Bắc Mỹ
Trận **chung kết môn Bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021** là trận tranh huy chương vàng giữa U-23 Việt Nam và U-23 Thái Lan diễn ra vào 19 giờ
**Tụ Long** (chữ Hán: _聚龍_ hay _聚竜_) là địa danh cũ của Việt Nam, gắn liền với **mỏ đồng Tụ Long** (_聚龍銅廠_) nằm trên vùng biên giới Việt Nam-Trung Quốc, là vùng đất từng thuộc
**Trận Thuận Xương** (chữ Hán: 顺昌之战: _Thuận Xương chi chiến_) là một trận đánh diễn ra vào năm 1140, thuộc chiến tranh Kim – Tống trong lịch sử Trung Quốc. Tướng Tống là Lưu Kỹ
nhỏ|phải|Loài [[tê tê với cơ thể đầy vảy giáp che chắn cơ thể]] **Giáp mô** là phần cơ quan sinh học của động vật hình thành như một sự bảo vệ bên ngoài hoặc bề
**USS _Iowa_ (BB-61)** (biệt danh "The Big Stick") là thiết giáp hạm đầu tiên của lớp _thiết giáp hạm Iowa_ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên
**USS _Nevada_ (BB-36)** (tên lóng: "Cheer Up Ship"), chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt theo tên của tiểu bang thứ 36 của Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong
**_Avengers: Hồi kết_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Avengers: Endgame_**) là phim điện ảnh siêu anh hùng Mỹ ra mắt năm 2019, do Marvel Studios sản xuất và Walt Disney Studios Motion Pictures phân phối độc
**Chiến dịch Đường 14 – Phước Long** là trận đụng độ quân sự lớn giữa Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam và Quân lực Việt Nam Cộng hòa diễn ra trên địa bàn tỉnh
**Phong trào kết nghĩa Bắc – Nam** là một phong trào thi đua của một số tỉnh, thành phố Việt Nam trong thời kỳ chiến tranh Việt Nam. Khởi động vào năm 1960, phong trào
**Cải cách Giáp Ngọ** (, hay còn gọi là **Cải cách Gabo**, là một cuộc cải cách hiện đại hóa được thực hiện vào năm 1894 (năm Giáp Ngọ) dưới thời Triều Tiên. Cuộc Cải
**Tàu khu trục lớp Cơ Long** (Tiếng Trung: **基隆/Kee Lung**) là lớp tàu khu trục mang tên lửa dẫn đường **(DDG)** chủ lực đang phục vụ trong biên chế Hải quân Trung Hoa Dân Quốc
**Vịnh Bái Tử Long** là một vịnh nằm trong vịnh Bắc Bộ ở vùng Đông Bắc của Việt Nam. Vịnh Bái Tử Long bao gồm một vùng biển của thành phố Cẩm Phả và huyện
Bản đồ địa hình khu vực bán đảo Bạch Long Vĩ - bán đảo Trà Cổ. **Bạch Long Vĩ** (chữ Hánː 白龍尾 hay 白竜尾, nghĩa: _đuôi rồng trắng_) là tên gọi Việt Nam của một
**_Saichania_** là một chi khủng long ăn cỏ thuộc họ Ankylosauridae từ kỷ Creta muộn ở Mông Cổ và Trung Quốc. Hóa thạch đầu tiên của Saichania được tìm thấy vào đầu những năm 70