✨Ankylosauridae

Ankylosauridae

Ankylosauridae (giáp long đuôi chùy) là một họ giáp long đã xuất hiện 125 triệu năm trước (cùng với một họ giáp long khác là họ Nodosauridae (giáp long xương kết)) và tuyệt chủng 65 triệu năm trước trong sự kiện tuyệt chủng Phấn Trắng-Cổ Cận. Giáp long đuôi chùy đã được tìm thấy ở miền tây Bắc Mỹ, Châu Âu và Đông Á, mặc dù mẫu vật tốt là rất hiếm, nhất là chỉ được biết đến từ các mảnh xương.

Cây phát sinh chủng loại

Hai phân họ nói chung là được công nhận, Ankylosaurinae và Polacanthinae.

  • Cận bộ Ankylosauria Họ Ankylosauridae ** Aletopelta Cedarpelta Gobisaurus Minotaurasaurus Shamosaurus Tatankacephalus * Phân họ Ankylosaurinae Ankylosaurus Euoplocephalus Nodocephalosaurus Pinacosaurus Saichania Shanxia Talarurus Tarchia Tianzhenosaurus Tsagantegia * Phân họ Polacanthinae Gargoyleosaurus Gastonia Hoplitosaurus Hylaeosaurus Mymoorapelta Polacanthus
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ankylosauridae** (giáp long đuôi chùy) là một họ giáp long đã xuất hiện 125 triệu năm trước (cùng với một họ giáp long khác là họ Nodosauridae (giáp long xương kết)) và tuyệt chủng 65
**_Ankylosaurus_** (, "thằn lằn hợp nhất") là một chi khủng long bọc giáp từng sống ở khu vực ngày nay là miền tây Bắc Mỹ. Các thành hệ địa chất mà hóa thạch chi này
Tianzhenosaurus (trong tiếng Anh có nghĩa là "thằn lằn Tianzhen") là một chi đơn tính đáng ngờ của khủng long Ankylosauridae từ tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) sống trong kỷ Phấn trắng muộn (Cenomanian-Campanian, ~
thumb|left|Phục dựng đầu _Minotaurasaurus_ thumb|left|Phục dựng **Minotaurasaurus** là một chi khủng long Ankylosauridae sống vào cuối kỷ Creta. Nó được đặt tên trong năm 2009 bởi Clifford A. Miles và Clark J. Miles và gồm
**_Ziapelta sanjuanensis_** là một loài Ankylosauridae tuyệt chủng sống vào đầu kỷ Creta tại New Mexico. ## Từ nguyên thumb|left|Phục dưng Năm 2014 Victoria Arbour, Michael Burns, Robert Sullivan, Spencer Lucas, Amanda Cantrell, Joshua Fry
**Thyreophora** ("kẻ mang lá chắn", thường được gọi đơn giản là "khủng long bọc giáp" - tiếng Hy Lạp: θυρεος là lá chắn thuôn dài lớn, giống như một cánh cửa và φορεω: tôi mang
**_Saichania_** là một chi khủng long ăn cỏ thuộc họ Ankylosauridae từ kỷ Creta muộn ở Mông Cổ và Trung Quốc. Hóa thạch đầu tiên của Saichania được tìm thấy vào đầu những năm 70
**Ankylosauria** (giáp long) là một nhóm khủng long ăn thực vật của bộ Ornithischia (khủng long hông chim). Nó bao gồm nhiều loài khủng long lớn có cơ thể bọc giáp xương. Giáp long đi
**_Euoplocephalus_** nghĩa là 'đầu được vũ trang tốt' (tiếng Hy Lạp **_eu_**-/**_ευ_**- nghĩa là 'tốt', **_hoplo_**-/**_οπλο_**- nghĩa là 'vũ trang' và **_kephale_** / **_κεφαλη_** nghĩa là 'đầu') là một trong những chi khủng long Ankylosaurian
**_Gobisaurus_** là một chi khủng long, được Vickaryous A. P. Russell P. Currie & Zhao X. mô tả khoa học năm 2001.
**_Crichtonsaurus_** là một chi khủng long, được Dong mô tả khoa học năm 2002.
**Creta muộn **(100.5–66 Ma) là một trong hai thế của kỷ Creta theo niên đại địa chất. Phân vị địa tầng tương ứng với thế này là thống Creta muộn. Kỷ Phấn trắng được đặt
**_Liaoningosaurus_** là một chi khủng long, được Xu X. Wang X. L. & You mô tả khoa học năm 2001.
**_Shamosaurus_** là một chi khủng long, được Tumanova mô tả khoa học năm 1983.
**_Pinacosaurus_** là một chi khủng long, được Gilmore mô tả khoa học năm 1933.
**_Oohkotokia_** ( ) là một chi khủng long thuộc họ Ankylosauridae. Nó có cơ thể lớn, nặng, đi bằng bốn chân, ăn thực vật, và có thể đạt chiều dài .
**_Nodocephalosaurus_** là một chi khủng long, được R. Sullivan mô tả khoa học năm 1999.
**_Tsagantegia_** là một chi khủng long, được Tumanova mô tả khoa học năm 1993.
**_Talarurus_** là một chi khủng long, được Maleev mô tả khoa học năm 1952.
**Ornithischia** () (khủng long hông chim) là một bộ đã tuyệt chủng, chủ yếu là khủng long ăn cỏ. Tên _ornithischia_ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _ornitheos_ (_ορνιθειος_) có nghĩa là 'của chim'