✨Dãy số thực

Dãy số thực

Dãy số thực là một danh sách (hữu hạn hoặc vô hạn) liệt kê các số thực theo một thứ tự nào đó.

Định nghĩa

Theo quan điểm của lý thuyết tập hợp dãy số là một ánh xạ a: \mathbb N \to \mathbb R, trong đó \mathbb N là tập hợp số tự nhiên, hoặc tập con của tập số tự nhiên nhỏ hơn / lớn hơn một số tự nhiên m nào đó. Khi đó thay cho a(n) ta dùng ký hiệu an. ::an = a(n) Nếu X là hữu hạn ta có dãy hữu hạn: :: am,..., an. Ngược lại nó được xem là vô hạn. :: a0, a1,..., an,... Đôi khi, dãy hữu hạn cũng có thể được xem là vô hạn với các phần tử từ thứ m trở đi là bằng nhau.

Khi bắt đầu từ phần tử a_{n_0} dãy thường được ký hiệu: :(xn){n \ge n_0 } với xn là phần tử thứ n.

Người ta thường xét hơn các dãy bắt đầu từ phần tử a_1. :(xn){n \ge 1 } với xn là phần tử thứ n

Sau đây sẽ chủ yếu đề cập đến các dãy số thực vô hạn. Nhiều định nghĩa và kết quả dưới đây có thể mở rộng cho dãy các phần tử trong không gian metric hoặc không gian topo.

Ý nghĩa thực tế

Trong nhiều bài toán, dãy số có thể được tạo dựng qua quá trình thu thập dữ liệu. Các dữ liệu thu thập có thể gồm nhiều số từ x1, x2,...xn. Tập hợp các số này có thứ tự, nghĩa là có số đầu tiên (x1), số thứ 2 (x2) và các số tiếp theo.

Biên của dãy

Cho dãy (xn){n \ge 1 }. Tập hợp các giá trị của dãy: :(x_1, x_2, x_3, \cdots) \ = \ (x_n; n = 1,2,3, \cdots) được gọi là biên của dãy đó.

Biên này không có thứ tự. Ví dụ, cho dãy {(-1)^n}_{n \ge 1}, có biên là {-1,1}. Nó có 2 phần tử thay đổi là 1 và -1.

Dãy số thực đơn điệu

Định nghĩa

Cho dãy số thực (xn){n \ge 1} với xn là các số thực. Nó là

  • Không tăng khi và chỉ khi xn \ge x{n+1} với mọi n \ge 1.
  • Không giảm khi và chỉ khi xn \le x{n+1} với mọi n \ge 1.

Nếu dãy có được một trong hai tính chất này, ta gọi dãy đó là dãy đơn điệu.

Ví dụ, với dãy (2^n){n \ge 1}, ta có 2^{n+1} = 2^n. 2. Do 2 > 1 nên 1.2^n < 2.2^n, hay 2^n < 2^{n+1}. Suy ra (2^n){n \ge 1} là dãy tăng.

Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm

Một cách để xác định một dãy có đơn điệu hay không là dựa vào đạo hàm của hàm số tương ứng.

Ví dụ như cho dãy \left(\frac{\ln(n)}{n}\right)_{n \ge 1}. Xét hàm số: :f(x) = \frac{\ln(x)}{x} với x \ge 1 Lấy đạo hàm của nó, ta thu được: :f'(x) = \frac{\ln'(x)x - (x)' \ln(x)}{x^2} = \frac{1 - \ln(x)}{x^2} Đạo hàm này nhỏ hơn không khi x > e. Điều này xảy ra với mọi n > 2, nên dãy \left(\frac{\ln(n)}{n}\right)_{n \ge 3} là dãy giảm.

Dãy số thực bị chặn

Dãy (xn){n \ge 1} bị chặn trên khi và chỉ khi tồn tại T ở đó x_n \le T, với mọi n \ge 1. Số T được gọi là giá trị chặn trên.

Ngược lại, dãy (xn){n \ge 1} bị chặn dưới khi và chỉ khi tồn tại D ở đó x_n \ge D, với mọi n \ge 1. Số D được gọi là giá trị chặn dưới.

Nếu một dãy có cả hai tính chất trên thì dãy đó được gọi là dãy bị chặn.

Ví dụ, dãy (3^n)_{n \ge 1} bị chặn dưới bởi 3 vì nó luôn có giá trị dương lớn hơn hoặc bằng 3.

Giới hạn của một dãy số thực

Khái niệm giới hạn của dãy số bắt nguồn từ việc khảo sát một số dãy số thực, có thể tiến "rất gần" một số nào đó. Chẳng hạn, xét dãy số thực: :2, \frac 3 2, \frac 4 3, \dots, \frac {n+1} n, \dots :hay :2, 1+\frac 1 2, 1+\frac 1 3, \dots, 1 + \frac 1 n, \dots

Khi cho n tăng lên vô hạn thì phân số \frac 1 n trở nên nhỏ tuỳ ý, do đó số hạng thứ n của dãy 1+\frac 1 n có thể tiến gần đến 1 với khoảng cách nhỏ tuỳ ý. Người ta diễn đạt điều đó bằng định nghĩa sau

Đinh nghĩa

Cho dãy số thực (xn) và một số thực x. Khi đó nếu: :\forall \; \epsilon \; >\; 0, \exist \; n_0 \in \mathbb{N}\,, \forall \; n >\; n_0, |x_n - x|<\; \epsilon \;. thì x được gọi là giới hạn của dãy (xn). Khi đó ta cũng nói dãy (xn) hội tụ.

Giới hạn của dãy thường được ký hiệu: :\lim_{n \to \infty}x_n=x

. Hoặc : \lim x_n =x \; (khi \;n \rightarrow \infty)

Các định lý cơ bản

Nếu dãy (x_n) có giới hạn hữu hạn thì nó bị chặn.

Dãy hội tụ chỉ có một giới hạn.

Nếu \lim_{n \to \infty}xn = a, \lim{n \to \infty}y_n = b và x_n\le y_n,\forall n\in \mathbb{N} thì a\le b.

Nếu \lim_{n \to \infty}xn = \lim{n \to \infty}y_n = a và x_n\le z_n\le yn,\forall n\in \mathbb{N} thì \lim{n \to \infty}z_n = a.

Dãy đơn điệu tăng (giảm) hội tụ khi và chỉ khi nó bị chặn trên (dưới).

Tính chất

Nếu các dãy (xn) và (yn) hội tụ và : \lim_{n \to \infty}x_n = L_1

and \lim_{n \to \infty}y_n = L_2

thì : \lim_{n \to \infty}(x_n+y_n) = L_1 + L_2

: \lim_{n \to \infty}(x_ny_n) = L_1L_2

và (nếu L2 khác 0)

: \lim_{n \to \infty}(x_n/y_n) = L_1/L_2

Một số giới hạn cơ bản

:\lim{n\to\infty} \frac{1}{n^p} = 0 \hbox{ nếu } p > 0 :\lim{n\to\infty} a^n = 0 \hbox{ nếu } |a| < 1 :\lim{n\to\infty} n^{\frac{1}{n = 1 :\lim{n\to\infty} a^{\frac{1}{n = 1 \hbox{ nếu } a>0

Vô cùng bé, vô cùng lớn

Nếu một dãy số có giới hạn là 0 thì nó được gọi là một vô cùng bé. Nếu:\forall \; M >\; 0, \exist \; n_0 \in \mathbb{N}\,, \forall \; n >\; n_0, |x_n|>\;M;. thì dãy xn được gọi là vô cùng lớn. Khi đó ta cũng viết: :\lim{n\rightarrow \infty } x_n = \infty

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Dãy số thực** là một danh sách (hữu hạn hoặc vô hạn) liệt kê các số thực theo một thứ tự nào đó. ## Định nghĩa Theo quan điểm của lý thuyết tập hợp dãy
right|thumb|Kí hiệu tập hợp **số thực** (ℝ) Trong toán học, một **số thực** là một giá trị của một đại lượng liên tục có thể biểu thị một khoảng cách dọc theo một đường thẳng
**Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến** (_The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences_), hay đơn giản là **Sloane's**, là cơ sở dữ liệu chuỗi số nguyên trực tuyến. Bảng được tạo ra và bảo
Trong toán học, **hệ thống số thực mở rộng affine** được tạo từ tập số thực \R và hai phần tử vô cực: +\infty-\infty, trong đó các cực được coi như số. Nó
Trong tin học, **dấu phẩy động** được dùng để chỉ một hệ thống biểu diễn số mà trong đó sử dụng một chuỗi chữ số (hay bit) để biểu diễn một số hữu tỉ. Thuật
Trong lý thuyết số, **tổng ước số thực sự** _s_(_n_) của một số nguyên dương _n_ là tổng của tất cả các ước của _n_ và nhỏ hơn _n_. Nó được sử dụng để mô
**Dãy Fibonacci** là dãy vô hạn các số tự nhiên bắt đầu bằng hai phần tử 0 hoặc 1 và 1, các phần tử sau đó được thiết lập theo quy tắc _mỗi phần tử
Trong toán học, **dãy** là một họ có thứ tự các đối tượng toán học và cho phép lặp lại các phần tử trong đó. Giống như tập hợp, nó chứa các phần tử (hay
right|thumb|alt=Sơ đồ hình lục giác, ngũ giác và bát giác nội tiếp và ngoại tiếp một đường tròn|Dãy số cho bởi chu vi của một [[đa giác đều _n_ cạnh ngoại tiếp đường tròn có
nhỏ|254x254px|Đồ thị của hàm số . là số duy nhất lớn hơn 1 sao cho diện tích phần được tô màu bằng 1. Số **** là một hằng số toán học có giá trị gần
**Số Lucas** là một dãy số được đặt tên nhằm vinh danh nhà toán học François Édouard Anatole Lucas (1842–1891), người đã nghiên cứu dãy số Fibonacci, dãy số Lucas và các dãy tương tự.
Trong toán học, tập **các số thực dương**, \R_{>0} = \left\{ x \in \R \mid x > 0 \right\}, là tập con của các số thực mà lớn hơn không. Tập **số thực không âm**,
Trong toán học, một **cấp số cộng** hay **dãy số cách đều** (tiếng Anh: _arithmetic progression_ hoặc _arithmetic sequence_) là một dãy số thoả mãn điều kiện hai phần tử liên tiếp nhau sai khác
nhỏ|Kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế của [[giấy là một cấp số nhân với công bội là \sqrt{2}]] Trong toán học, một **cấp số nhân** (tiếng Anh: _geometric progression_ hoặc _geometric sequence_) là một dãy
ố/ Ký hiệu: 734/QĐ-TTg Ngày ban hành: 25/05/2010 Ngày hiệu lực: 25/05/2010 Hình thức văn bản: Quyết định Đơn vị ban hành/ Người ký/ Chức vụ: Thủ tướng Chín phủ | Nguyễn Thiện Nhân |
Số/ Ký hiệu: 734/QĐ-TTg Ngày ban hành: 25/05/2010 Ngày hiệu lực: 25/05/2010 Hình thức văn bản: Quyết định Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký: Thủ tướng Chính phủ | Phó Thủ tướng |
Trong toán học, **giải tích thực** (tiếng Anh: _real analysis_) là phân ngành nghiên cứu về số thực, dãy số, chuỗi số thực và hàm số thực. Đi sâu vào các chủ đề của dãy
thumb|Ước lượng Số chiều Hausdorff của bờ biển nước Anh Trong toán học, **Số chiều Hausdorff** (còn được biết đến như là **Số chiều Hausdorff - Besicovitch**) là một số thực không âm mở rộng
Vĩnh Long đã đạt nhiều bước tiến quan trọng trong chuyển đổi số, với các nền tảng dữ liệu tích hợp và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân. Tỉnh tập trung phát
**Kiểu số thực** là một kiểu dữ liệu được sử dụng trong chương trình máy tính để biểu diễn xấp xỉ một số thực. Do các số thực đều không đếm được, nên với một
Trong toán học, **bất đẳng thức hoán vị** là: Cho hai dãy số thực (x_n),(y_n),(n∈N) thỏa mãn: x_1 \geq x_2 \geq \cdots \geq x_ny_1 \geq y_2 \geq \cdots \geq y_n Với mỗi hoán
Combo Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Đa Thức Chuyên Khảo Phương Trình Hàm Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Chuyên Khảo Dãy Số Bộ 4Cuốn 1. Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Đa
Trong toán học, một **đường cong mặt phẳng thực** thường là một đường cong đại số thực được xác định trong mặt phẳng chiếu thực. ## Hình bầu dục Trường của các số thực không
Trong lý thuyết số, một **số Liouville** là một số thực _x_ với tính chất rằng, với mọi số nguyên dương _n_, tồn tại các số nguyên _p và _q_ với _q'' > 1 và
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
nhỏ|Chiếc [[mũ cối (ở đây là mũ thời Đệ nhị Đế chế Pháp) là một hình tượng đại diện cho chủ nghĩa thực dân.]] **Chủ nghĩa thực dân** (Tiếng Anh: _colonialism_) là hình thái xã
thumb|[[Hình thất giác đều không thể dựng được thước kẻ và compa; Điều này có thể chứng minh sử dụng trường của số dựng được.]] Trong toán học, một **trường** là một tập hợp mà
Trong toán học, **dãy Cauchy** (; ), được đặt tên theo nhà toán học Augustin-Louis Cauchy, là dãy mà các phần tử tiến đến gần nhau tùy ý khi dãy tiếp tục. Chính xác hơn,
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
phải|Bản đồ các [[quốc gia theo mật độ dân số, trên kilômét vuông. (Xem _Danh sách quốc gia theo mật độ dân số._)]] phải|Các vùng có mật độ dân số cao, tính toán năm 1994.
Trong toán học, **dãy Lucas** U_n(P,Q)V_n(P, Q) là các dãy số nguyên đệ quy không đổi thỏa mãn hệ thức truy hồi : x_n = P \cdot x_{n - 1} - Q \cdot
nhỏ|phải|Một [[bữa ăn sáng truyền thống tại một Ryokan ở Kyoto. Các món ăn bao gồm thịt cá thu nướng, _dashimaki_ (trứng tráng Nhật Bản, ở đây theo phong cách Kansai), cơm, đậu phụ trong
nhỏ|_[[Khổ qua_ (Momordica charantia), một loại dây leo]] nhỏ|[[tua cuốn]] **Dây leo** là bất kỳ loại thực vật nào có thói quen sinh trưởng như thân cây kéo dài hoặc leo bám vào một vật
Trong đại số tuyến tính, **hạng** (rank) của một ma trận là số chiều của không gian vectơ được sinh (span) bởi các vectơ cột của nó. Điều này tương đương với số cột độc
thumb|right|[[Đường cong Tschirnhausen là một ví dụ về đường cong đại số bậc ba.]] Trong toán học, **đường cong phẳng đại số affin** là tập nghiệm của đa thức hai biến. **đường cong phẳng đại
**Thương hiệu số** là một loại kỹ thuật quản trị thương hiệu, kết hợp giữa quảng bá thương hiệu thông qua internet và tiếp thị kỹ thuật số, tiếp thị trực tuyến để phát triển
Một **công dân kỹ thuật số** () là người có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin để giao tiếp với người khác, tham gia vào các hoạt động xã hội, kinh doanh và
thumb|220x124px | right | Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a
Mặc dù hàm số không được định nghĩa tại , khi tiến
nhỏ| Hàm [[sin và tất cả các đa thức Taylor của nó đều là các hàm lẻ. Hình ảnh này cho thấy \sin(x) và các xấp xỉ Taylor của nó, các đa thức bậc 1,
Các loại thực phẩm khác nhau **Thực phẩm** (chữ Hán: 食品; _thực_ nghĩa là "ăn"; _phẩm_ trong "vật phẩm"), cũng gọi là **thức ăn** là bất kỳ vật phẩm nào, bao gồm chủ yếu các
nhỏ|240x240px| Hằng số toán học [[Pi| là một số vô tỉ được thể hiện nhiều trong văn hóa đại chúng. ]] phải|nhỏ|240x240px| Số [[Căn bậc hai của 2| là số vô tỉ ]] Trong toán
**Liên phân số** (tiếng Anh: continued fraction) còn gọi là **phân số liên tục** là một dạng biểu diễn các số thực dương, cả hữu tỷ và vô tỷ, dưới dạng một phân số nhiều
nhỏ| [[Tập hợp con (toán học)|Các tập con của số phức. ]] **Số** là một đối tượng toán học được sử dụng để đếm, đo lường và đặt danh nghĩa. Các ví dụ ban đầu
**Cuộc khởi nghĩa của Nông Văn Vân** là một cuộc đấu tranh chống nhà Nguyễn của các dân tộc thiểu số ở Việt Bắc (Việt Nam) do Nông Văn Vân làm thủ lĩnh, xảy ra
**Đa thức Chebyshev**, được đặt theo tên nhà toán học Nga Pafnuty Chebyshev, [1] là một dãy đa thức trực giao (tiếng Anh: orthogonal polynomials), và có liên quan đến công thức de Moivre (de
thumb|alt=Cân thăng bằng trống|Hai đĩa cân thăng bằng này chứa không đồ vật, chia ra làm hai nhóm bằng nhau. Không là số chẵn. Nói theo cách khác, _tính chẵn lẻ_ của nó—đặc tính của
**Bệnh trào ngược dạ dày thực quản** (), còn được gọi là **bệnh trào ngược axit dạ dày**, là tình trạng trào ngược từng lúc hay thường xuyên của dịch dạ dày lên thực quản.
nhỏ| [[Ổ đĩa cứng|Ổ cứng lưu trữ thông tin ở dạng nhị phân và do đó được coi là một loại phương tiện kỹ thuật số vật lý. ]] **Phương tiện truyền thông kỹ thuật
Mascara chuốt mi Nhật chống nước dưỡng mi dài cong vút 20ml|super flash mascara 3d long curl|mã 4580168602491 Chỉ bán hàng sản xuất tại Nhật Bản, có mã SKU, có đường link sản phẩm để
Mascara chuốt mi Nhật chống nước dưỡng mi dài cong vút 20ml|super flash mascara 3d long curl|mã 4580168602491 Chỉ bán hàng sản xuất tại Nhật Bản, có mã SKU, có đường link sản phẩm để