✨Đảng Cộng sản Trung Quốc (1927–1949)

Đảng Cộng sản Trung Quốc (1927–1949)

Căn cứ địa cách mạng Đảng cộng sản Trung Quốc** (), chính thức được gọi là Khu Xô-viết () từ 1927 đến 1937 và Khu giải phóng** () từ năm 1946 đến năm 1949, là một phần lãnh thổ của Trung Quốc do Đảng Cộng sản Trung Quốc kiểm soát từ năm 1927 đến năm 1949 trong thời thời Dân quốc và Nội chiến Trung Quốc với Trung Quốc Quốc dân. Có sáu khu vực của Liên Xô từ 1927 đến 1933: Tỉnh Cương Sơn, Trung Xô ở Đông Giang Tây Phúc Kiến, Hà Bắc-Hà Nam-An Huy, Hồ Bắc-Hồ Nam và Hồ Nam-Đông Giang Tây. Tô khu đầu tiên là Hải Lục Phong Xô viết được tạo ra vào năm 1927. Tô khu giữa là căn cứ chính của Đảng Cộng sản Trung Quốc nơi lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc Mao Trạch Đông đã ban hành một chỉ thị vào ngày 1 tháng 9 năm 1931 khu vực như là một khu vực cơ sở. Khi các vấn đề xảy ra liên quan đến việc có thể kiểm soát các vùng lãnh thổ bên ngoài Trung Xô, đến năm 1933, một sự chuyển giao đầy đủ lực lượng Cộng sản cho Trung Xô đã đạt được.

Sau sự can thiệp của Liên Xô chống lại Đế quốc Nhật Bản trong Thế chiến II năm 1945, lực lượng Liên Xô đã xâm chiếm quốc gia phụ thuộc của Nhật Bản là Mãn Châu Quốc. Mao Trạch Đông vào tháng 4 và tháng 5 năm 1946 đã lên kế hoạch huy động 150.000 đến 250.000 binh sĩ từ khắp Trung Quốc để hợp tác với các lực lượng của Liên Xô trong việc chiếm giữ Mãn Châu. Sau khi kết thúc chiến tranh, những người cộng sản đã kiểm soát một phần ba lãnh thổ Trung Quốc.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Căn cứ địa cách mạng **Đảng cộng sản Trung Quốc**** (), chính thức được gọi là **Khu Xô-viết** () từ 1927 đến 1937 và **Khu giải phóng** () từ năm 1946 đến năm 1949, là
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
**Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc** (), thường được gọi tắt **Cộng Thanh Đoàn** (共青团) là tổ chức thanh niên cộng sản do Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập và lãnh đạo. Điều
**Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** (giản thể: 中国人民解放军, phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là **Giải phóng quân**, cũng được gọi là **Quân
**Đội Thiếu niên Tiên phong Trung Quốc ()**, viết tắt **Đội Thiếu Tiên Trung Quốc** (), **Đội Thiếu Tiên** (), là Đội thiếu niên tiền phong của Đảng Cộng sản Trung Quốc, là tổ chức
**Uỷ ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa** (chữ Trung phồn thể: 中國共產黨和中華人民共和國中央軍事委員會, chữ Trung giản thể: 中国共产党和中华人民共和国中央军事委员会, Hán - Việt: Trung Quốc Cộng
**Vụ xét xử các lãnh đạo Đảng Cộng sản theo Đạo luật Smith** ở thành phố New York từ năm 1949 đến năm 1958 là kết quả các cuộc truy tố của chính quyền liên
phải|nhỏ|Trương Quốc Đảo**Trương Quốc Đào** (tiếng Trung giản thể: 张国焘; phồn thể: 张国焘, bính âm: Zhang Guótāo; Wade-Giles: Chang Kuo-t'ao) (1897 - 1979) một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Trung Quốc năm
**Đặng Tiểu Bình** ( giản thể: 邓小平; phồn thể: 鄧小平; bính âm: _Dèng Xiǎopíng_; 22 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 2 năm 1997), tên khai sinh là **Đặng Tiên Thánh** (邓先聖) là một
**Nội chiến Trung Quốc** hay **Quốc Cộng nội chiến** (), kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến tại Trung Quốc đại lục (với chính quyền
**Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung: 中華民國; Bính âm: Zhōnghuá Mínguó; Tiếng Anh: Republic Of China) là một quốc gia cộng hòa đã kiểm soát chủ quyền với toàn bộ Trung Quốc từ năm 1912
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Central_Committee_of_RCCK_(20200907143050).jpg|nhỏ|Ủy ban trung ương Dân Cách **Ủy ban cách mạng Quốc dân đảng Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国国民党革命委员会, tức _Trung Quốc Quốc dân đảng cách mạng uỷ viên hội_) gọi tắt là **Dân Cách** là
**Mao Trạch Đông** (phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: _Máo Zédōng_; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), còn được người dân Trung Quốc gọi với tên tôn kính
**_Báo cáo khảo sát phong trào nông dân Hồ Nam_** () hoặc **_Khảo sát về phong trào nông dân ở Hồ Nam_** tháng 3 năm 1927, thường gọi là **Báo cáo Hồ Nam**, là một
Hình chụp Lý Đại Chiêu **Lý Đại Chiêu** (chữ Hán Phồn thể: 李大釗; Giản thể: 李大钊; bính âm: Lǐ Dàzhāo; Wade-Giles: Li Ta-Chao) (29 tháng 10 năm 1889 – 28 tháng 4 năm 1927) tự
**Diệp Kiếm Anh** (giản thể: 叶剑英, phồn thể: 葉劍英, bính âm: _Yè Jiànyīng_, Wade-Giles: _Yeh Chien-ying_; 28 tháng 4 năm 1897 - 22 tháng 10 năm 1986) là một vị nguyên soái của Cộng hòa
**Từ Hướng Tiền** (tiếng Trung: 徐向前, bính âm: _Xú Xiàngqián_, Wade-Giles: _Hsu Hsiang-chen_; 8 tháng 11 năm 1901 - 21 tháng 9 năm 1990), nguyên tên là Từ Tượng Khiêm, tự Tử Kính, là một
**Dương Dũng** (28 tháng 10 năm 1913 - 6 tháng 1 năm 1983) là một vị tướng phục vụ trong Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân
**Bành Đức Hoài** (chữ Hán phồn thể: 彭德懷, chữ Hán giản thể: 彭德怀, bính âm: _Péng Déhuái_, phiên âm hệ la-tinh thổ âm Bắc Kinh: _P'eng Te-huai_; 24 tháng 10 năm 1898 – 29 tháng
**Kha Khánh Thi** (tiếng Trung 柯庆施; 10 tháng 10 năm 1902 – 9 tháng 4 năm 1965) là chính khách Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là nhà lãnh đạo cấp cao của Đảng
**Lý Tiên Niệm** () (23 tháng 6 năm 1909–21 tháng 6 năm 1992) là Chủ tịch Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa giữa năm 1983 và 1988 và sau đó là chủ tịch Hội nghị
**Trần Vĩnh Quý** (; 14 tháng 2 năm 1915 – 26 tháng 3 năm 1986) là nông dân và chính khách Trung Quốc. Dù là một nông dân mù chữ nhưng ông từng là Ủy
**Giáo hội Công giáo tại Trung Quốc** ở Đại lục (gồm cả các lãnh thổ riêng biệt như Hồng Kông và Ma Cao) hiện tại được Tòa Thánh Vatican tổ chức theo không gian địa
**Hoàng Vĩnh Thắng** (; 1910–1983) là một vị tướng của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Năm 1955, ông đã được phong làm thượng tướng, và ông tiếp tục thăng chức trong suốt những
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Trùng Khánh** () là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Trùng Khánh
**Tưởng Kinh Quốc** (; POJ: ChiúⁿKeng-kok; phương ngữ Thượng Hải/phương ngữ Ninh Bá: tɕiã.tɕiŋ.ko?) (27 tháng 4 năm 1910 - 13 tháng 1 năm 1988) là một nhà chính trị người Đài Loan. Ông đã
**Lâm Hổ** (, 26 tháng 12 năm 1927 - 3 tháng 3 năm 2018) là phi công người Trung Quốc, phi công chiến đấu và trung tướng của Không quân Quân Giải phóng Nhân dân
**Diệp Quý Tráng** (; 1893–1967) là một nhà cộng sản cách mạng và chính trị gia Trung Quốc có biệt danh là "Quản lý đỏ". ## Hồng quân và Vạn lý Trường chinh Sau khi
**Lịch sử Trung Quốc** đề cập đến Trung Hoa, 1 trong 4 nền văn minh cổ nhất thế giới, bắt nguồn từ lưu vực phì nhiêu của hai con sông: Hoàng Hà (bình nguyên Hoa
thumb|Bản đồ các quốc gia tuyên bố mình theo lý tưởng cộng sản dưới đường lối [[Chủ nghĩa Marx-Lenin hoặc Tư tưởng Mao Trạch Đông, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong lịch sử (lưu ý
**An quốc quân** () là một liên minh quân phiệt do Trương Tác Lâm đứng đầu, và là nhánh quân đội của Chính phủ Bắc Dương, Trung Hoa Dân Quốc. Lực lượng này được thành
**Đặng Quốc Bảo** (1 tháng 5 năm 1927 - 15 tháng 9 năm 2024) là một chính khách người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
**Tống Khánh Linh** (, ngày 27 tháng 1 năm 1893 – ngày 29 tháng 5 năm 1981) là một trong ba chị em họ Tống - ba chị em có ba người chồng là một
**Quốc dân Cách mệnh Quân** (chữ Hán: _國民革命軍_), đôi khi gọi tắt là **Cách mệnh Quân** (_革命軍_) hay **Quốc Quân **(_國軍_), là lực lượng quân sự của Trung Quốc Quốc dân Đảng từ năm 1925
**Vạn Hải Phong** (25 tháng 9 năm 1920 – 31 tháng 3 năm 2023) là sĩ quan quân đội người Trung Quốc. Tháng 9 năm 1988, ông được phong quân hàm Thượng tướng. Vạn Hải
**Quốc huy Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国 国徽; chữ Hán phồn thể: 中華人民共和國 國徽, bính âm: Zhonghua Renmin gònghéguó Guohui) có một đại diện của Quảng trường Thiên An Môn, cổng
**Tưởng Trung Chính** (; 31 tháng 10 năm 1887 – 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ: **Giới Thạch** (介石) nên còn gọi là **Tưởng Giới Thạch**, tên khai sinh: **Thụy Nguyên** (瑞元) là một
**Mikhail Markovich Borodin** (tên khai sinh: **Mikhail Markovich Gruzenberg**; 9 tháng 7 năm 1884 – 29 tháng 5 năm 1951) là một nhà cách mạng Bolshevik và đại diện của Quốc tế Cộng sản (Comintern)
**Quảng Châu** (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: _Guǎngzhōu_, Wade-Giles: _Kuang-chou_, việt phanh: _Gwong2zau1_, Yale: _Gwóngjaū_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền
**Thời đại quân phiệt** là một giai đoạn trong lịch sử Trung Hoa Dân quốc khi quyền kiểm soát đất nước bị phân chia giữa các bè cánh quân sự cũ thuộc Quân đội Bắc
**Kim Il-sung** (, truyền thông Việt Nam gọi ông bằng tên Hán-Việt phổ biến hơn tên gốc tiếng Triều Tiên), tên khai sinh là **Kim Song-ju** (, 15 tháng 4 năm 1912 – 8 tháng
**Trần Bá Quân** (陈伯钧 hoặc 陈国懋; pinyin:_Chén Bójūn hoặc Chén Guómào_; 26 tháng 11 năm 1910 - 6 tháng 2 năm 1974), là một vị tướng của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc sinh
**Thổ cải** (; đánh vần: _Tǔgǎi_) là phong trào tiêu diệt giai cấp địa chủ và phân phát lại ruộng đất từ cuối Nội chiến Trung Quốc đến đầu thời Cộng hòa Nhân dân, do
**Hán hóa** (chữ Anh: _Sinicization_ hoặc _sinofication_, _sinification_, _sinonization_; tiếp đầu ngữ _sino-_, nghĩa là “thuộc về Trung Quốc”), hoặc gọi **Trung Quốc hoá**, là quá trình mà trong đó các xã hội hoặc cộng
[[Tập tin:Socialist states by duration of existence.png|Đây là danh sách nước tự tuyên bố là nước xã hội chủ nghĩa dưới bất kỳ định nghĩa nào, số năm được mã màu khác nhau: Nhấn vào
**Túc Dụ** (; 10 tháng 8 năm 1907 — 5 tháng 2 năm 1984) là một lãnh đạo quân sự Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông được lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc Mao
**Vương quốc Tây Tạng** là một quốc gia tồn tại từ khi Nhà Thanh sụp đổ năm 1912, kéo dài cho đến khi bị Trung Quốc sáp nhập năm 1951. Chế độ Ganden Phodrang tại
**Mao Thuẫn** (, 1896 - 1981) là bút hiệu của một văn sĩ Trung Hoa. ## Tiểu sử Mao Thuẫn sinh ngày 4 tháng 7 năm 1896 tại Mã trấn, huyện Đồng Hương, thành phố
**Phó Tác Nghĩa** (giản thể: 傅作义; phồn thể: 傅作義; bính âm: Fù Zuòyì; Wade–Giles: Fu Tso-yi) (27 tháng 6 năm 1895 – 19 tháng 4 năm 1974) là một tư lệnh quân sự Trung Hoa.