✨Đa thức Legendre

Đa thức Legendre

Trong toán học, các hàm Legendre là các hàm số thỏa mãn phương trình vi phân Legendre:

:{d \over dx} \left[ (1-x^2) {d \over dx} P(x) \right] + n(n+1)P(x) = 0.

Phương trình vi phân này được đặt tên theo nhà toán học Pháp Adrien-Marie Legendre, và thường hay gặp trong vật lý học hay các ngành kỹ thuật. Đặc biệt, nó xuất hiện trong việc giải phương trình Laplace trong hệ tọa độ cầu.

Nghiệm của phương trình tồn tại khi |x| < 1. Tại x = ± 1 giá trị của nghiệm sẽ hữu hạn nếu n là số nguyên không âm, n = 0, 1, 2,.... Trong trường hợp này, các nghiệm tạo thành dãy đa thức của các đa thức trực giao gọi là đa thức Legendre.

Một đa thức Legendre thường được ký hiệu là Pn(x) và là một đa thức bậc n. Các đa thức này có thể được biểu diễn bằng công thức Rodrigues:

:P_n(x) = (2^n n!)^{-1} {d^n \over dx^n } \left[ (x^2 -1)^n \right].

Ví dụ

Một vài đa thức Legendre bậc nhỏ:

**n** P_n(x)\,
0 1\,
1 x\,
2 \begin{matrix}\frac12\end{matrix} (3x^2-1) \,
3 \begin{matrix}\frac12\end{matrix} (5x^3-3x) \,
4 \begin{matrix}\frac18\end{matrix} (35x^4-30x^2+3)\,
5 \begin{matrix}\frac18\end{matrix} (63x^5-70x^3+15x)\,
6 \begin{matrix}\frac1{16}\end{matrix} (231x^6-315x^4+105x^2-5)\,

Đồ thị của các đa thức này (đến bậc n = 10) được vẽ bên dưới:

giữa

Tính chất

Tính trực giao

Các đa thức Legendre là trực giao với tích trong L2 trong khoảng −1 ≤ x ≤ 1:

:\int_{-1}^{1} P_m(x) Pn(x)\,dx = {2 \over {2n + 1 \delta{mn}

với δmn là hàm delta Kronecker, bằng 1 nếu m = n và 0 nếu mn.

Lý do của tính trực giao là phương trình vi phân Legendre có thể coi là một bài toán Sturm–Liouville

:{d \over dx} \left[ (1-x^2) {d \over dx} \right]P(x) = -\lambda P(x),

với các trị riêng λ tương ứng với n(n+1).

Tính đối xứng

Các đa thức Legendre thỏa mãn :P_n(-x) = (-1)^n P_n(x). \,

Chuẩn hóa

Khi chuẩn hóa, giá trị của đa thức Legendre tại 1 là: :P_n(1) = 1 \, và, theo tính đối xứng ở trên, tại -1 là: :P_n(-1) = (-1)^{n} \,

Tại 0: :P_n(0) = 0 \, nếu n là số nguyên lẻ.

Giá trị đạo hàm tại 1 là: :P_n'(1) = \frac{n(n+1)}{2} \,

Đệ quy

Đa thức Legendre thỏa mãn các liên hệ đệ quy: : (n+1) P_{n+1} = (2n+1) x Pn - n P{n-1}

:{x^2-1 \over n} {d \over dx} P_n = xPn - P{n-1}.

và :(2n+1) Pn = {d \over dx} \left[ P{n+1} - P_{n-1} \right].

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong toán học, các **hàm Legendre** là các hàm số thỏa mãn **phương trình vi phân Legendre**: :{d \over dx} \left[ (1-x^2) {d \over dx} P(x) \right] + n(n+1)P(x) = 0. Phương trình vi phân
right|thumb|Kí hiệu tập hợp **số thực** (ℝ) Trong toán học, một **số thực** là một giá trị của một đại lượng liên tục có thể biểu thị một khoảng cách dọc theo một đường thẳng
**Adrien-Marie Legendre** (18 tháng 9 năm 1752 – 10 tháng 1 năm 1833) là một nhà toán học người Pháp. Ông có nhiều đóng góp quan trọng vào thống kê, số học, đại số trừu tượng
Trong toán học, **định lý cộng hàm cầu điều hòa**, còn gọi là **định lý cộng Legendre**, được phát biểu như sau: :Nếu góc _γ_ được định nghĩa thông qua {_θ_1,_φ_1} và {_θ_2,_φ_2} bằng: ::cos(_γ_)
**Định lý Pythagoras**
Tổng diện tích của hai hình vuông có cạnh là hai cạnh vuông của tam giác vuông (_a_ và _b_) bằng diện tích của hình vuông có cạnh là cạnh huyền (_c_). Trong
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Perpendicular-coloured.svg|phải|nhỏ|220x220px|Các đoạn thẳng AB và CD trực giao với nhau. Trong toán học, **trực giao** là tổng quát hóa của khái niệm tính vuông góc trong lĩnh vực đại số tuyến tính về các dạng
**Định lý Apéry** là một định lý toán học mang tên nhà toán học người Pháp Roger Apéry (1916 - 1994) chứng minh ra nó vào năm 1978. ## Phát biểu _Giá trị của hàm
**Lý thuyết số** là một ngành của toán học lý thuyết nghiên cứu về tính chất của số nói chung và số nguyên nói riêng, cũng như những lớp rộng hơn các bài toán mà
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
Trong giải tích số, các **phương pháp Runge-Kutta** là một họ của các phương pháp lặp ẩn (implicit) và hiện (explicit), trong đó bao gồm thường trình nổi tiếng được gọi là các phương pháp
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
right|thumb|alt=Three shapes on a square grid|Tổng diện tích của 3 hình xấp xỉ 15.57 hình vuông đơn vị **Diện tích** là đại lượng biểu thị phạm vi của hình hoặc hình hai chiều hoặc lamina
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Évariste Galois** (25 tháng 10 năm 1811, Bourg-la-Reine – 31 tháng 5 năm 1832, Paris) là nhà toán học người Pháp. Anh nổi tiếng nhất với lý thuyết Galois - lý thuyết nghiên cứu về
**Cờ vua** (), đôi khi còn được gọi là **cờ quốc tế** để phân biệt với các biến thể như cờ tướng, là một trò chơi board game dành cho hai người. Sau thời gian
**Johann Carl Friedrich Gauß** (; ; ; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều
phải|Hình vẽ miêu tả [[hàm số sin(_x_) và các xấp xỉ Taylor của nó, tức là các đa thức Taylor bậc 1, 3, 5, 7, 9, 11
**Phương trình Pell** (Pell's equation) là bài toán tìm nghiệm nguyên Diophantine bậc hai với yêu cầu là giải một trong những phương trình nghiệm nguyên sau: :dạng chính tắc (còn gọi là _phương trình
**Trao đổi khóa Diffie–Hellman** (**D-H**) là một phương pháp trao đổi khóa được phát minh sớm nhất trong mật mã học. Phương pháp trao đổi khóa Diffie–Hellman cho phép hai bên (người, thực thể giao
thumb|alt=Cân thăng bằng trống|Hai đĩa cân thăng bằng này chứa không đồ vật, chia ra làm hai nhóm bằng nhau. Không là số chẵn. Nói theo cách khác, _tính chẵn lẻ_ của nó—đặc tính của
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
Trong toán học, **dãy Lucas** U_n(P,Q)V_n(P, Q) là các dãy số nguyên đệ quy không đổi thỏa mãn hệ thức truy hồi : x_n = P \cdot x_{n - 1} - Q \cdot
**Số lục giác** là số đa giác có thể được sắp xếp thành hình lục giác thông thường. Số lục giác n có thể thu được bằng công thức n(2n-1). Mười mục đầu tiên là
**Thư viện phần mềm khoa học GNU** là một thư viện phần mềm viết bằng ngôn ngữ lập trình C cho các phương pháp tính toán số trong toán học ứng dụng và khoa học.
**Luật tương hỗ bậc hai** hay **luật thuận nghịch bình phương** là một định lý trong lý thuyết số trong đó xét hai số nguyên tố lẻ, _p_ và _q_, và các mệnh đề :
**Định đề Bertrand** là một định lý phát biểu rằng với bất kỳ số nguyên n > 3, luôn tồn tại ít nhất một số nguyên tố p sao cho :n < p < 2n
nhỏ|250x250px|Xác suất của việc tung một số con số bằng cách sử dụng hai con xúc xắc. **Xác suất** (Tiếng Anh: _probability_) là một nhánh của toán học liên quan đến các mô tả bằng
Ngày **18 tháng 9** là ngày thứ 261 (262 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 104 ngày trong năm. ## Sự kiện * 96 – Sau khi Hoàng đế Domitianus bị ám sát, Thượng
thumb|7 đơn vị cơ bản SI **Hệ đo lường quốc tế** (tiếng Pháp: **S**ystème **I**nternational d'unités; viết tắt: **SI**), là 1 hệ thống đo lường thống nhất được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
Trong toán học và khoa học máy tính, hàm **floor** (**phần nguyên nhỏ hơn**) và **ceiling** (**phần nguyên lớn hơn**) là các quy tắc cho tương ứng một số thực vào một số nguyên gần
Trong vật lý lý thuyết, **Lý thuyết trường lượng tử** (tiếng Anh: **quantum field theory**, thường viết tắt QFT) là một khuôn khổ lý thuyết để xây dựng các mô hình cơ học lượng tử
\; \exp\left(-\frac{\left(x-\mu\right)^2}{2\sigma^2} \right) \!| cdf =\frac12 \left(1 + \mathrm{erf}\,\frac{x-\mu}{\sigma\sqrt2}\right) \!| mean =\mu| median =\mu| mode =\mu| variance =\sigma^2| skewness = 0| kurtosis = 0| entropy =\ln\left(\sigma\sqrt{2\,\pi\,e}\right)\!| mgf =M_X(t)= \exp\left(\mu\,t+\frac{\sigma^2 t^2}{2}\right)| char =\phi_X(t)=\exp\left(\mu\,i\,t-\frac{\sigma^2 t^2}{2}\right)| **Phân phối
Ngày **10 tháng 1** là ngày thứ 10 trong lịch Gregory. Còn 355 ngày trong năm (356 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *49 TCN – Julius Caesar vượt qua Sông Rubicon, dấu hiệu
thumb| [[Phân phối tần suất khoảng cách số nguyên tố cho các số nguyên tố lên tới 1.6 tỷ. Các cực đại đều là bội của 6.]] **Khoảng cách số nguyên tố** là khoảng cách
**Niels Henrik Abel** (5 tháng 8 năm 1802 – 6 tháng 4 năm 1829), là một nhà toán học người Na Uy có nhiều đóng góp trong giải tích và đại số, trong đó có
liên kết=link=Special:FilePath/Super PI Mod1.5 XS.png|thế=|nhỏ|Super PI hoàn thành phép tính 1.048.576 (hay 220) chữ số của số pi **Super PI** là một chương trình máy tính thực hiện tính toán số pi đến một số
**Bão Daniel** (tiếng Anh: **Storm Daniel**, **Cyclone Daniel** hoặc **Medicane Daniel**) là một cơn bão Địa Trung Hải giống bão nhiệt đới. Bão không mạnh nhưng đã gây ra thảm hoạ ở Libya và cũng
**Phép tính biến phân** là một ngành giải tích toán học sử dụng _variations (không tìm được thuật ngữ tiếng Việt tương đương, có thể là "số gia của hàm số", hoặc đơn giản là
**Chi Cá tra** (danh pháp khoa học: **_Pangasius_**) là một chi của khoảng 21 loài cá da trơn thuộc họ Cá tra (Pangasiidae). ## Phân loại Vào thời điểm năm 1993, _Pangasius_ là một trong
thumb|Đô đốc Hải quân Mỹ [[Dennis C. Blair giới thiệu huân chương và ruy băng của Huân chương Mặt trời mọc. (2002)]] thumb|Nam tước [[Édouard Descamps|Descamps đeo huân chương Đại Thập tự.]] là một huân
**Max Wilhelm Dehn** (sinh ngày 13 tháng 11 năm 1878 – mất ngày 27 tháng 6 năm 1952) là nhà toán tọc Đức nổi tiếng bởi các công trình trong hình học. tô pô và
Trong toán học, **hàm đếm số nguyên tố** là hàm số đếm số lượng các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng với một số thực _x._ Nó được ký hiệu là (_x_) (không liên
Trong toán học, **đạo hàm riêng** của một hàm số đa biến là đạo hàm theo một biến, các biến khác được xem như là hằng số(khác với đạo hàm toàn phần, khi tất cả
**Chen Jingrun** (; ngày 22 tháng 5 năm 1933 – ngày 19 tháng 3 năm 1996), hay còn được biết là **Jing-Run Chen**, là nhà toán học Trung Quốc tạo ra một số cống hiến