✨Huân chương Mặt trời mọc

Huân chương Mặt trời mọc

thumb|Đô đốc Hải quân Mỹ [[Dennis C. Blair giới thiệu huân chương và ruy băng của Huân chương Mặt trời mọc. (2002)]] thumb|Nam tước [[Édouard Descamps|Descamps đeo huân chương Đại Thập tự.]] là một huân chương của Nhật Bản, được thành lập vào năm 1875 bởi Thiên hoàng Minh Trị. Huân chương này là huân chương quốc gia đầu tiên được trao tặng bởi chính phủ Nhật Bản, được tạo ra ngày 10 tháng 4 năm 1875 bởi theo nghị định của Hội đồng Nhà nước. Huân chương có chứa các tia tượng trưng cho các tia nắng lúc mặt trời mọc. Thiết kế của Huân chương Mặt trời mọc tượng trưng cho năng lượng mạnh mẽ như mặt trời mọc, song song với khái niệm "mặt trời mọc" của Nhật Bản ("Vùng đất Mặt trời mọc").

Huân chương được trao cho những người có thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực sau đây: quan hệ quốc tế, phát triển văn hoá Nhật Bản, những tiến bộ trong lĩnh vực của họ, phát triển phúc lợi xã hội hoặc giữ gìn môi trường. Trước khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, nó cũng được trao cho sự gương mẫu trong phục vụ quân sự. Bắt đầu từ năm 2003, hai hạng thấp nhất (hạng Bảy và hạng Tám) bị bãi bỏ, hạng cao nhất của nó là Đại thập tự với Đồng hoa được tách ra thành một huân chương mới cao hơn là Huân chương Đồng hoa, với một hạng đơn nhất là Đại Thập tự.

Trong khi là huân chương cao thứ ba được trao tặng bởi chính phủ Nhật Bản thì Huân chương Mặt trời mọc lại là huân chương cao cấp nhất thường được trao tặng. Huân chương cao nhất của Nhật Bản, Huân chương Hoa cúc (Order of the Chrysanthemum), được dành cho nguyên thủ quốc gia hoặc người đứng đầu hoàng gia, trong khi huân chương cao thứ hai, Huân chương Đồng hoa chủ yếu là dành cho các chính trị gia.

Phiên bản hiện đại của niềm vinh dự này được trao cho người nhận không phải người Nhật bắt đầu từ năm 1981 (mặc dù một số người nước ngoài đã được ban cho vinh dự từ trước Thế chiến II); và phụ nữ được trao tặng tước hiệu này bắt đầu từ năm 2003 (trước đó, phụ nữ được trao tặng Huân chương Bảo quan). Việc trao tặng tước hiệu được quản lý bởi Cục Vinh danh của Văn phòng Thủ tướng. Nó được trao tặng theo tên của Hoàng đế và có thể được truy tặng.

Huân chương này có thể được trao cho người mang hoặc không mang quốc tịch Nhật Bản.

Các thứ hạng

Huân chương này được trao với chín hạng (hạng Đại thập tự với Đồng hoa, hạng 1 đến hạng 8) cho tới năm 2003, khi hạng Đại Thập tự với Huân chương Đồng hoa được được tách ra thành Huân chương Đồng hoa, và hai hạng thấp nhất là hạng 7 và 8 bị bãi bỏ. Kể từ đó, nó đã được trao tặng với sáu hạng. Thông thường, một giấy chứng nhận được chuẩn bị để đi cùng với huân chương, và trong một số trường hợp hiếm, chữ ký cá nhân của Thiên hoàng sẽ được thêm vào. Như một minh hoạ của từ ngữ trong văn bản, một bản dịch của một giấy chứng nhận năm 1929 đại diện cho biết:

Phù hiệu

Ngôi sao cho Đại Thập tựHạng Nhì là một ngôi sao bạc tám đỉnh, mỗi đỉnh có ba tia màu bạc thay thế; huy hiệu trung tâm là đại diện cho phù hiệu. Nó được đeo trên ngực trái cho Đại Thập tự, đeo trên ngực phải cho hạng Nhì.

Phù hiệu cho Đại Thập tự cho tới Hạng Sáu là một huy hiệu tám đỉnh mang một đĩa dạng mặt trời tráng men màu đỏ đặt ở trung tâm, với các đỉnh mạ vàng (hạng Một tới Tư), với bốn đỉnh mạ vàng và bốn đỉnh mạ bạc (hạng Năm), hoặc với các đỉnh mạ bạc (hạng Sáu); mỗi đỉnh gồm ba tia màu trắng được tráng men. Nó được treo ba lá Đồng hoa tráng men (không phải lá của hoa cúc như thông tin của Cục Vinh danh) trên một dải ruy băng màu trắng với sọc viền màu đỏ, đeo như một khăn choàng vào vai phải cho tước Đại Thập tự, như một dây chuyền cho hạng Hai và Ba và đính trên ngực trái cho hạng Tư đến Sáu (với một nơ (rosette) cho hạng Bốn).

Phù hiệu cho Hạng Bảy và Tám bao gồm một huy chương bằng bạc trong hình dạng của ba lá Đồng hoa, tráng men cho hạng Bảy và nhẵn cho hạng Tám. Cả hai được treo trên một ruy băng, một lần nữa với màu trắng với sọc viền màu đỏ, và đeo trên ngực trái. Cả hai hạng đã được bãi bỏ vào năm 2003 và thay thế bằng Huân chương Đồng hoa, một tước hiệu đơn hạng hiện tại có thứ tự cao hơn Huân chương Mặt trời mọc.

Những người nhận đáng chú ý

ribbon bar Hạng Nhất, Đại Thập tự

  • Vũ Khoan, 2007

  • Phan Văn Khải, 2006

  • Phạm Gia Khiêm, 2012 *Nguyễn Thị Kim Ngân, 2023

  • Edmund Allenby, 1921

  • Thamir Ghadhban, 2016

  • James F. Amos, 2014

  • Michael Armacost, 2007

  • Richard Armitage, 2015

  • Pridi Banomyong (1900–1983)

  • Arthur Barrett, 1921

  • Edmund Barton (1849 - 1920), 1905

  • Carol Bellamy, 2006

  • Felix von Bendemann, 1906

  • Abdelmalek Benhabyles, 2012.

  • Charles Reed Bishop (1822–1915)

  • Sepp Blatter, 2009

  • Arleigh Burke (1901–1996)

  • Erwin Bälz (1849–1913), 1905

  • George W. Casey, Jr. 2010

  • Krasae Chanawongse, 2004

  • Kemal Derviş, 2009

  • Malcolm Fraser, 2006 *Hermann Goring (1893-1946)

  • António Guterres, 2002

  • Sri Sultan Hamengkubuwono IX (1912–1988)

  • John Hamre, 2016

  • Hara Kenzaburō (1907–2004)

  • Dennis Hastert, 2010

  • Honda Sōichirō, 1991

  • John Howard, 2013

  • Ibuka Masaru (1908–1997)

  • Daniel Inouye, 2000

  • Henry Jackson (1855–1929)

  • S. Jayakumar, 2012

  • Anerood Jugnauth, 1988

  • Henk Kamp, 2014

  • Bert Koenders, 2014

  • Venkataraman Krishnamurthy, 2009

  • Curtis LeMay (1906–1990) 1964

  • Wangari Maathai, 2009

  • Douglas MacArthur (1880-1964)

  • Sir John Major, 2012

  • John McEwen, 1973

  • Franz-Michael Skjold Mellbin, 2011

  • Robert Menzies (1894–1978), 1973

  • Hendrik Pieter Nicolaas Muller (1859–1941)

  • A. M. Nair, alias "Nair-San"

  • Peter Pace, 2007

  • Ali Osman Pasha

  • William Perry, 2002

  • Herbert Plumer (1857–1932)

  • Józef Piłsudski, 1928

  • Plaek Phibunsongkhram, 1942

  • Joaquin Rafael Dabdoub, 2006

  • Edward A. Rice, Jr.

  • Donald Rumsfeld, 2015

  • Klaus Schwab, 2013

  • Abid Sharifov, 2016

  • Toyoda Shōichirō, 2002

  • Chea Sim, 2013

  • Tiến sĩ Manmohan Singh, 2014

  • Edward Śmigły-Rydz, (1886 - 1941)

  • Takeshita Isamu (1869–1949), 1920

  • Sir John Kotelawala (ngày 4 tháng 4 năm 1895 – ngày 2 tháng 10 năm 1980), 1954

  • Strobe Talbott, 2016

  • Her Majesty Queen Te Atairangikaahu of New Zealand (1931–2006), 1970

  • John Anthony Cecil Tilley (1869-1952)

  • Tokugawa Yoshinobu (1837–1913), 1908

  • Goh Chok Tong, 2011

  • Gough Whitlam, 2006

  • Cesar Virata, 2016

  • Võ Hồng Phúc, 2012

  • Kubo Wataru, 2001

  • Lý Quang Diệu (1923-2015), 1967

  • Karu Jayasuriya (1940-), 2016

ribbon bar Hạng Nhì, Sao Vàng và Bạc

  • N. K. Singh (2016)

  • Thamir Ghadhban, 2016

  • Andō Momofuku (1910–2007), 2002

  • E Sreedharan (1932–), 2013

  • Jagdish Bhagwati, 2006

  • Arden L. Bement, Jr., 2009

  • Louis Bols (1867-1930), 1921

  • Donald Prentice Booth (1902-1993), 1961

  • Georges Hilaire Bousquet (1846–1937), 1898

  • Horace Capron (1804–1885), 1884

  • William Douglas Crowder, 2008

  • Gerald Curtis, 2005

  • Sir Joseph Dimsdale (1849-1902), 1902

  • Hugh Elles (1880–1945)

  • Bill Frenzel, 2000

  • Thomas Blake Glover (1838–1911), 1908

  • William Reginald Hall (1870–1943)

  • Michał Kleiber, 2012

  • David C. Knapp, (1927–2010)

  • Tommy Koh, 2009--> *George Trumbull Ladd (1842–1921)

  • Cecil Lambert (1864–1928)

  • Charles LeGendre (1830–1899), 1874

  • Connie Morella (1931-), 2016

  • Noguchi Hideyo (1876–1928), 1928

  • George R. Packard 2007

  • Jerzy Pomianowski

  • Johannis de Rijke (1842–1913)

  • Thottuvelil Krishna Pillai Ayappan Nair 2015

  • Vsevolod Rudnev (1855-1913), 1907

  • Jacob Schiff (1847–1920), 1907

  • William Francis Sempill (1893–1965)

  • Wendell M. Stanley (1904–1971), 1966

  • Michael Ira Sovern 2003

  • Henry W. Taft (1859–1945), 1929

  • Frederick Charles Tudor Tudor (1863–1946)

  • Bryon Wilfert, 2011

  • Ernst-Ludwig Winnacker, 2009

  • Philip Yeo, 2007

  • Richard J. Wood, 2010

  • Chintamani Nagesa Ramachandra Rao, 2015

  • Rein Raud, 2011

  • Jouko Skinnari, 2011

  • Trương Vinh Phát, 2012

  • Jeffrey Koo, 2012

  • Lilia B. de Lima, 2006

  • Riccardo Muti, 2016

  • Hà Hùng Cường, 2022

ribbon bar Hạng Ba, Tia sáng Vàng với Ruy băng cổ

  • James Curtis Hepburn (1815–1911)

  • George Trumbull Ladd (1842–1921)

  • John Charles Hoad (1856–1911), 1906

  • Kanō Jigorō (1860–1938)

  • John Milne (1850–1913)

  • Percival Hall-Thompson (1874—1950)

  • Miles Wedderburn Lampson (1880–1964)

  • William Elliot Griffis (1843–1928), 1926

  • T. Wayland Vaughan (1870–1952), 1940

  • Edmund Blunden (1896-1974), 1963

  • Tanaka Ichimatsu (1895–1983), 1967

  • Shinichi Suzuki (1898–1998), circa 1970

  • Edward Seidensticker, 1975

  • Taiichi Ohno, 1982

  • Go Seigen, hay Ngô Thanh Nguyên (1914-2014), 1987

  • Norman Macrae (1923-2010), 1988

  • Earl Miner (1926–2004)

  • Đại uý John Patrick Brockley, USN, 1990

  • Ian Nish, 1991

  • Andrzej Wajda, 1995

  • Edwin McClellan (1925–2009), 1998

  • Pyle, Kenneth B. 1999

  • Peter Drysdale, 2001

  • Rustum Roy, 2002

  • Susumu Honjo, 2003

  • John Howes, 2003

  • Robert Garfias, 2005 *Judit Hidasi, 2005

  • Kirsti Koch Christensen, 2006

  • Willy Vande Walle, 2006

  • Jacob Raz, 2006

  • Stanisław Filipek, 2006

  • Carol Gluck, 2006

  • Jochem P. Hanse, 2007

  • Patrick Lennox Tierney, 2007

  • Charles Wolf, Jr, 2007

  • Kusuma Karunaratne

  • David Rowe-Beddoe, Baron Rowe-Beddoe, 2008

  • Edward Gage Nelson, 2008

  • Jerzy Nowacki, 2008

  • Emiko "Emily" Sano, 2008

  • Susan Pharr, 2008

  • John Powles, 2008

  • Royall Tyler, 2008-->

  • Nguyễn Chí Vịnh, 2021

  • Setsuko Matsunaga Nishi, 2009

  • James E. Auer, 2009

  • Clint Eastwood, 2009

  • Edwin Cranston, 2009

  • Umberto Pineschi, 2009

  • R.J. Zwi Werblowsky, 2009

  • David Russell, 2010

  • John O'Conor, 2011

  • Ben Nighthorse Campbell, 2011

  • Albert Diamond Cohen, 2011 *Lý Quốc Hùng, 2011

  • Lydia Yu-Jose, 2012

  • Peter Shelley, 2012

  • Romuald Huszcza, 2012

  • Stephen Ira Katz, 2012

  • Ivan Bondarenko, 2012

  • William Forbes-Sempill, 19th Lord Sempill

  • George Tanabe, Jr., 2013

  • Richard Bowring, 2013

  • Matthew H. Molloy, 2013

  • Rust Macpherson Deming, 2013

  • Kent E. Calder, 2014

  • Karlo Kveladze, 2014

  • Carlos Rubio López de la Llave, 2014.

  • Tiến sĩ Nghiêm Vũ Khải, 2014.

  • Peter O'Malley, 2015

  • Ishizaka Keiichi, 2015

  • Paul Magnette, 2016

  • Yves Leterme, 2016

  • Rudy Demotte, 2016

  • Rudi Vervoort, 2016

  • Imre Pazsit, 2016

ribbon bar Hạng Tư, Tia sáng Vàng với Nơ

*Charles Von Loewenfeldt, 1987

  • Ekuan Kenji, 2000

  • Akiyoshi Toshiko, 2004

  • Boris Akunin, 2009

  • Martha Argerich, 2005

  • Henry Pike Bowie, 1909

  • James R. Brandon, 1994

  • William Penn Brooks, 1888

  • Bogna Barbara Dziechciaruk-Maj

  • William Elliot Griffis, 1843–1928

  • Steven Heine, 2007

  • Hirano Asao, 2001

  • Horikoshi Jirō (1903-1982), 1973: hạng Ba, 1982: truy tặng hạng Tư

  • William Imbrie, 1909

  • Randall Sidney Jones, 2015

  • Rena Kanokogi, 2008

  • Kawamoto Kihachirō, 1995

  • Kinoshita Keisuke (1912–1998), 1984

  • Włodzimierz Kwieciński, 2012

  • Tommy Lasorda, 2008

  • Alfred Majewicz, 2002

  • Leiji Matsumoto, 2010

  • Hazel McCallion, 2014

  • Frank A. Miller, 1929

  • Shiro Floyd Mori, 2012

  • Kent Nagano, 2008

  • Noguchi Hideyo (1876–1928), 1915

  • Krystyna Okazaki, 2007 -->

  • Saitō Takao, 2010

  • Frederik L. Schodt, 2009

  • Tiến sĩ Manmohan Singh, 2007

  • George Shima, 1864–1926

  • Shimaoka Tatsuzō (1919–2007), 1999

  • Joseph Bower Siddall (1840–1904) 1909

  • George Takei, 2004

  • Mohammad Hatta (1902–1980) 1943

  • Tsuji Masanobu (1902–1961), 1942

  • Ueshiba Morihei (1883–1969) 1964

  • H. Paul Varley, 1966 *Teruaki Yamagishi, 2008

  • Watanabe Sadao, 2005

  • Sukarno (1901–1970) 1943

  • George Kerr (judoka), 2010

  • Charles B. Doleac, Esq., 2011

  • Arvydas Ališauskas, 2012

  • Rokusaburo Michiba, 2007

  • Bobby Charlton, 2012

  • The Ventures, 2010

  • William Scott Wilson, 2015

  • Daniel Ost, 2015

  • Ferran Adrià, 2015

  • Hank Aaron, 2016

  • Randy Bass, 2025

ribbon bar Hạng Năm, Tia sáng Vàng và Bạc

  • James Takemori (1926–2015), 2004

  • Major Douglas Estment Randall, MC (1891–1926), 1925

  • Kowalewski, Jan (1892–1965), 1923

  • Kenzo Mori (1914–2007)

  • Nishiyama Kiyoshi (1893–1983), 1977

  • Nagamine Shōshin(1907–1997)

  • Yoshizawa, Akira (1911–2005), 1983

  • Vincenzo Ragusa (1841–1927), 1884

  • Rudolf Teusler (1876-1934)

  • Ronald Stewart Watt, 2010

  • Takashi Matsui, 1994

  • Low Thian Seng, 2015

  • Robert Tadashi Banno, Q.C., 2016

  • Cy Hisao Saimoto (1928–2010), 2010

  • Mary-Grace Browning, MBE, 2016

  • Pascal Krieger, 2008

  • Major Philip Malins MBE MC, 2010

  • Frances Hashimoto, 2012

  • Yoshiyuki Bill Watanabe, 2012

  • Soleiman Mehdizadeh, 2012

  • ja:Jun Noguchi, 2011

  • Ōtsuka Hironori (1892–1982), 1966

  • Isaac Alfred Ailion (1849-1918), 1903

  • Dato' Sri Lee Ee Hoe, 2005

  • Maki Hiroyuki Miyahara, 2011

  • Tanaka Seiichi, 2013

  • Suki Terada Ports, 2016

  • Istvan Pinczès, 2016 *Nakazato Shūgorō, 2007

ribbon bar Hạng Sáu, Tia sáng Bạc

  • Henry Hajimu Fujii (1886–1976), 1971
  • Bolesław Orliński, 1926

ribbon bar Hạng Bảy, Huy hiệu Lá Đồng hoa Xanh

Năm 2003, hạng Bảy và Tám - được đặt tên theo lá cây Đồng hoa, được sử dụng lâu dài như một mon (biểu tượng) cho các thứ hạng cao nhất của xã hội Nhật Bản – đã được chuyển sang một tước hiệu mới và khác biệt, chỉ có một thứ hạng đơn nhất là Huân chương Đồng hoa.

ribbon bar Hạng Tám, Huy hiệu Lá Đồng hoa Trắng

Năm 2003, hạng Bảy và Tám - được đặt tên theo lá cây Đồng hoa, được sử dụng lâu dài như một mon (biểu tượng) cho các thứ hạng cao nhất của xã hội Nhật Bản – đã được chuyển sang một tước hiệu mới và khác biệt, chỉ có một thứ hạng đơn nhất là Huân chương Đồng hoa.

  • Abdel Nasser Abdel Fattah. 2022.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Đô đốc Hải quân Mỹ [[Dennis C. Blair giới thiệu huân chương và ruy băng của Huân chương Mặt trời mọc. (2002)]] thumb|Nam tước [[Édouard Descamps|Descamps đeo huân chương Đại Thập tự.]] là một huân
là một loại huân chương của chính phủ Nhật Bản. Được lập ra vào năm 1888 trong thời Thiên hoàng Minh Trị, vốn là cấp cao nhất của huân chương Mặt trời Mọc tuy nhiên
là một huân chương của Nhật Bản được hoàng đế Thiên hoàng Minh Trị lập ra vào ngày 4 tháng 1 năm 1888. Ban đầu huân chương Thụy Bảo có 8 hạng, đến 2003 được
**Nguyễn Chí Vịnh** (15 tháng 5 năm 1959 – 14 tháng 9 năm 2023), bí danh **Năm Vịnh**, là sĩ quan cấp cao của Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Thượng tướng. Ông nguyên
**Jules Brunet** (2 tháng 1 năm 1838 – 12 tháng 8 năm 1911) là một sĩ quan quân đội Pháp nổi tiếng trong cuộc chiến tranh Boshin. Ông được gửi đến Nhật Bản với phái
**_Hậu duệ Mặt Trời_** (; ) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2016 thuộc thể loại lãng mạn, tâm lý tình cảm và hành động, với sự tham gia của các diễn
**Vũ Mão** (19 tháng 12 năm 1939 - 30 tháng 5 năm 2020) là một chính khách, nhà thơ, nhạc sĩ Việt Nam. Ông từng giữ các chức vụ Bí thư Thứ nhất Ban Chấp
**Walther Reinhold Moßner**, sau năm 1890 là **von Moßner**, còn gọi là _Mossner _ (19 tháng 2 năm 1846 tại Berlin – 20 tháng 4 năm 1932 tại Heidelberg) là một sĩ quan quân đội
**Vũ Khoan** (7 tháng 10 năm 1937 – 21 tháng 6 năm 2023) là một chính trị gia và là nhà ngoại giao Việt Nam, từng giữ chức vụ Bí thư Trung ương Đảng Cộng
**Nguyễn Thị Kim Ngân** (sinh ngày 12 tháng 4 năm 1954) là nguyên lãnh đạo Đảng, Nhà nước và là nữ chính trị gia người Việt Nam. Bà nguyên là Chủ tịch Quốc hội, nguyên
**Chu Thúy Quỳnh** (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1941) là một diễn viên, biên đạo múa và đạo diễn chương trình, từng đảm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam,
Công tước , Nguyên soái Lục quân Đế quốc Nhật Bản và hai lần làm Thủ tướng Nhật. Ông được coi là kiến trúc sư của nền tảng chính trị quân sự của Nhật Bản
**Trần Đình Hoan** (20 tháng 10 năm 1939 – 25 tháng 3 năm 2010). Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị khóa IX, Bí thư Trung ương Đảng, Thường trực Ban Bí thư Trung
là một nhà thiết kế công nghiệp người Nhật Bản, được biết đến nhiều nhất với việc sáng tạo ra thiết kế bình đựng nước tương của Kikkoman. ## Tiểu sử Sinh tại Tokyo vào
**Klemens Wilhelm Jacob Meckel** (28 tháng 3 năm 1842 – 5 tháng 7 năm 1905) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, từng tham gia Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871)., Meckel đã gạt bỏ
**Nguyễn Thị Thanh Nhàn** (sinh năm 1969) là một nữ doanh nhân người Việt. Bà là Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Công ty cổ phần Tiến bộ Quốc tế (AIC).
**Carl Friedrich Heinrich Reinhard Scheer** (30 tháng 9 năm 1863 – 26 tháng 11 năm 1928) là một Đô đốc của Hải quân Đế quốc Đức (_Kaiserliche Marine_). Scheer gia nhập hải quân vào năm
là thành viên của hoàng tộc Nhật Bản và là nguyên soái trong Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong 2 thời kỳ Minh Trị và Đại Chính. Ông chính là cha của Hương Thuần
,hay còn gọi là **Thân vương Takamatsu** là con trai thứ ba của Thiên hoàng Đại Chính và Hoàng hậu Trinh Minh và là em trai của Thiên hoàng Chiêu Hòa. Ông trở thành người
là vị Thiên hoàng thứ 123 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 30 tháng 7 năm 1912, tới khi qua đời năm 1926. Tên húy của Thiên
, còn gọi là **Matsudaira Keiei**, hay được biết đến với cái tên là một _daimyō_ of cuối thời Edo. Ông là người đứng đầu phiên Fukui tỉnh Echizen. Ông được coi là một trong
Nam tước là một vị tướng trong Lục quân Đế quốc Nhật Bản. Otani tham gia Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ nhất, Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh Thế giới thứ nhất và Nội chiến Nga.
là một chính trị gia người Nhật Bản của Đảng Dân chủ Tự do. Ông từng giữ chức Bộ trưởng Ngoại giao và Bộ trưởng Y tế và Phúc lợi. Ông thường được gọi là
là một tác giả manga và nhà sử học người Nhật Bản, nổi tiếng với loạt manga _GeGeGe no Kitarō_. Ông sinh ra ở Osaka và lớn lên ở thành phố Sakaiminato, Tottori, sau đó
, còn gọi là **Ono Tetsutarō** hoặc **Yamaoka Tetsutarō**, là một samurai nổi tiếng của thời kỳ Bakumatsu, đóng một vai trò quan trọng trong công cuộc Minh Trị Duy Tân. Ông cũng được coi
, còn được gọi là Noguchi Seisaku (野口 清), là một nhà vi khuẩn học nổi tiếng của Nhật Bản vào năm 1911 ông đã phát hiện ra tác nhân của bệnh giang mai là
Bá tước là một samurai và chính trị gia trong thời kỳ Bakumatsu và đầu thời kỳ Minh Trị. Ông là một nhà lãnh đạo về sau phát triển thành một đảng phái chính trị
**Thongloun Sisoulith** (, đọc như Thoong-lun Xi-xu-lít sinh ngày 10 tháng 11 năm 1945) là một chính trị gia Lào. Ông hiện là Tổng Bí thư Đảng Nhân dân Cách mạng Lào, Chủ tịch nước
** Đoan Mộc Tứ ** (; 520–459 TCN),, người Hoa Hạ, họ Đoan Mộc, sống vào thời kỳ cuối Xuân Thu , người nước Vệ (huyện Tuấn, Hạc Bích, tỉnh Hà Nam), tự ** Tử
**Đỗ Mười** (tên khai sinh: **Nguyễn Duy Cống**; 2 tháng 2 năm 1917 – 1 tháng 10 năm 2018) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông từng đảm nhiệm chức vụ Chủ tịch
**Nikolai Petrovich Linevich** (Николай Петрович Линевич, sinh ngày 5 tháng 1 năm 1839 - ngày 10 tháng 4 năm 1908) là một sĩ quan Đại tướng Đế quốc Nga và trợ thủ trong quân đội
**Mặt trận Baltic** là một trong ba mục tiêu tấn công đầu tiên của quân đội Đức Quốc xã trong Chiến dịch Barbarossa. Trong tuần lễ đầu tiên của cuộc Chiến tranh Xô-Đức, tại đây
thế=Group of Choctaw soldiers holding American flag|nhỏ|Những người lính [[Choctaw huấn luyện trong Thế chiến thứ nhất để truyền tín hiệu đã được mã hóa vô tuyến và bộ đàm ]] Một **người nói mật
, (sinh ngày 11 tháng 11 năm 1848 mất ngày 11 tháng 5 năm 1899), ông là một Đại tướng và chính là người vạch chiến lược quân sự cho Lục quân Đế quốc Nhật
**Tōgō Heihachirō** (東鄉平八郎; Hán-Việt: _Đông Hương Bình Bát Lang_; 27 tháng 1 năm 1848 – 30 tháng 5 năm 1934) là một võ sĩ Nhật Bản và là một quân nhân trong Hải quân Đế
Dưới đây là **danh sách nhân vật trong Thủy thủ Mặt Trăng**. ## Nhân vật chính #### Thủy thủ Mặt Trăng là một chiến binh thủy thủ của tình yêu và công lý Sailor Moon.
**Randy William Bass** (born March 13, 1954) một cựu chính trị gia và cầu thủ bóng chày chuyên nghiệp người Mĩ chơi ở vị trí chặn lũy một, từng thi đấu cho các đội bóng
**Yuri Khatuevich Temirkanov** (, Kabardian: Темыркъан Юрий; 10 tháng 12 năm 1938 – 2 tháng 11 năm 2023) là một nhạc trưởng người Nga gốc là người Circassian (Kabardian). Yuri Temirkanov từng là Giám đốc
**Võ Tòng Xuân** (6 tháng 9 năm 1940 – 19 tháng 8 năm 2024) là một nhà khoa học, nhà nghiên cứu người Việt Nam thuộc lĩnh vực nông nghiệp. Ông đã đào tạo nhiều
, (sinh ngày 8 tháng 4 năm 1850 mất ngày 28 tháng 4 năm 1926), là một Nguyên soái trong Lục quân Đế quốc Nhật Bản. ## Tiểu sử Kawamura sinh tại Kagoshima trong một
**Võ Văn Sung** (05 tháng 9 năm 1928 – 01 tháng 5 năm 2018) là nhà ngoại giao người Việt Nam. Ông là trợ lý bộ trưởng Bộ Ngoại giao, đại sứ đặc mệnh toàn
, sinh ngày 15 tháng 7 năm 1868, mất ngày 27 tháng 7 năm 1933), là tư lệnh của đạo quân Quan Đông năm 1933, đại sứ Nhật Bản ở Mãn Châu quốc và là
Tử tước **Ando Teibi** (安東貞美, sinh ngày 21 tháng 9 năm 1853 mất ngày 29 tháng 8 năm 1932) là đại tướng quân đội Đế quốc Nhật Bản và là toàn quyền Đài Loan thứ
, 10 tháng 10 năm 1888 – 11 tháng 10 năm 1950, là một vị tướng của Đế quốc Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945). ## Tiểu sử
trái|nhỏ|Phần mộ Nguyên soái Terauchi Hisaichi tại Singapore **Bá tước Terauchi Hisaichi** (寺内 寿一 Tự Nội Thọ Nhất, 8 tháng 8 năm 1879 - 12 tháng 6 năm 1946) là nguyên soái đại tướng Lục
là một chính trị gia người Nhật Bản, từng là thành viên của Chúng Nghị viện từ năm 1998 đến năm 2016, là Bộ trưởng Bộ Tài chính từ năm 2003 đến năm 2006, là
**Người Nhật Bản ở Cuba** là những người có tổ tiên là người Nhật Bản cư trú tại Cuba. ## Lịch sử Chính phủ Cuba lần đầu tiên tìm cách tuyển dụng công nhân Nhật
**Phạm Gia Khiêm** (sinh ngày 6 tháng 8 năm 1944) là một chính khách người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nước
**Mervat M. Tallawy** (  ; sinh năm 1937) là nhà nhà ngoại giao và chính trị gia người Ai Cập. Mervat Tallawy có bằng cử nhân (BA) về ngành Khoa học chính trị và Quản
**Sérgio Echigo** (セルジオ 越後, _Serujio Echigo_ sinh ngày 28 tháng 07 năm 1945) là một cựu cầu thủ người Brasil gốc Nhật (Nisei) và từng chơi ở vị trí tiền vệ. Ông gia nhập câu