Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc là chức vụ phụ trách chủ yếu Ủy ban Trung ương Đảng.
Ngày 19/6/1945 Trung ương Đảng đã tổ chức Hội nghị thứ nhất Đại hội Đại biểu Toàn quốc khóa 7 (gọi tắt là Thất Đại), Chủ tịch Bộ Chính trị Trung ương và Chủ tịch Ban Bí thư Trung ương, Bí thư Ban Bí thư Mao Trạch Đông đã được bầu làm Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng, về sau đảm nhận Chủ tịch Đảng đến hết đời.
Ngày 1/9/1982 Đảng Cộng sản Trung Quốc triệu tập Đại hội thứ 12 của Đảng, Đại hội sửa đổi Điều lệ Đảng, quyết định xóa bỏ chức vụ Chủ tịch Ủy ban Trung ương và thiết lập chức vụ Tổng Bí thư Ủy ban Trung ương bao gồm quy định Tổng Bí thư có chức năng phụ trách triệu tập Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương và Hội nghị Ban Thường vụ Bộ Chính trị Trung ương, chủ trì công tác Ban Bí thư Trung ương.
Đại hội thứ 18 Điều lệ Đảng sửa đổi thiết lập chức vụ "Chủ tịch danh dự Ủy ban Trung ương", chức vụ thiết lập dành cho Mao Trạch Đông khi đảm nhiệm chức vụ Chủ tịch Đảng từ khóa 7 và Chủ tịch Quân ủy Trung ương đến khi qua đời.
Quyền hạn Chủ tịch
Điều lệ Đảng Đại hội khóa 7
Tháng 9/1956 tại Đại hội Đại biểu toàn quốc khóa 8 Đảng Cộng sản Trung Quốc, đã thông qua bản sửa đổi "Điều lệ Đảng", thiết lập chức vụ Chủ tịch Đảng và Phó Chủ tịch Đảng, do Ủy ban Trung ương nhận lệnh, các Phó Chủ tịch Đảng đều phải là Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị.
Tháng 9/1982 Đại hội Đại biểu toàn quốc khóa 12 được triệu tập, Đại hội đã sửa Điều lệ Đảng, thông qua không thiết lập chức vụ Chủ tịch và Phó Chủ tịch Đảng.
Danh sách Phó Chủ tịch Đảng
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Uỷ ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa** (chữ Trung phồn thể: 中國共產黨和中華人民共和國中央軍事委員會, chữ Trung giản thể: 中国共产党和中华人民共和国中央军事委员会, Hán - Việt: Trung Quốc Cộng
**Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy viên hội Trung ương khoá XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tên gọi giản lược **Hội toàn Trung ương lần 1 khoá XIX Trung Cộng**, chữ Trung
**Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (), còn được gọi là **Văn phòng Trung ương Trung Cộng** () (viết tắt “Trung Biện”), là cơ quan trực thuộc Ủy ban Trung ương Đảng
**Ban liên lạc đối ngoại Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc**, tên gọi giản lược **Trung liên bộ** (chữ Anh: _International Department, Central Committee of CPC_, chữ Trung giản thể: 中国共产党中央委员会对外联络部 hoặc
**Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX** (tiếng Trung giản thể: 中国共产党第二十届中央委员会, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó Gòngchǎndǎng dì èrshí jiè Zhōngyāng Wěiyuánhuì_) hay còn được gọi **Trung Cộng Trung ương
**Chu Ba** (hoặc **Châu Ba**, tiếng Trung giản thể: 周波, bính âm Hán ngữ: _Zhōu Bō_, sinh tháng 6 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Trương Công** (tiếng Trung giản thể: 张工, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Gōng_, sinh tháng 8 năm 1961, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khoá XX**, cử hành ở Bắc Kinh vào ngày 23 tháng 10 năm 2022. Có 203 uỷ viên trung
**Cốc Chú** (tiếng Trung giản thể: 谷澍, bính âm Hán ngữ: _Gǔ Shù_, sinh ngày 1 tháng 8 năm 1967, người Hán) là doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương** (,, Hán Việt: "Trung ương ngoại sự công tác ủy viên hội"), tiền thân là Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác ngoại sự trung ương. ## Lịch
thumb|right|Chu Sinh Hiền năm 2009 **Chu Sinh Hiền** (; sinh tháng 12 năm 1949) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, từng giữ chức vụ Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường.
nhỏ|261x261px|Treo hồng kỳ trước thềm sự kiện lớn ở [[Thiên An Môn và Đại lễ đường Nhân dân.]] Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX được tổ chức tại Bắc Kinh, Trung
**Chu Chi Tùng** (tiếng Trung giản thể: 朱芝松, bính âm Hán ngữ: _Zhū Zhīsōng_, sinh tháng 2 năm 1969, người Hán) là chuyên gia hàng không, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung
thumb|right|Tháp vọng cảnh trên Đồi Jurong. nhỏ|Trên đồi nhỏ|Trong [[Vườn chim Jurong]] **Đồi Jurong** () là một đồi vọng cảnh nằm ở phía Tây Singapore nằm cuối đường Jalan Ahmad Ibrahim. Trong tiếng Mã Lai,
**Thủ trưởng đơn vị hành chính cấp tỉnh** (tiếng Trung: 省级行政区行政首长, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí xíngzhèngqū xíngzhèng shǒuzhǎng_, từ Hán - Việt: Tỉnh cấp hành chính khu hành chính thủ trưởng) là công
Ngày **7 tháng 10** là ngày thứ 280 (281 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 85 ngày trong năm. ## Sự kiện *951 – Liêu Thế Tông Da Luật Nguyễn bị Thái Ninh vương
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải** (Tiếng Trung Quốc: **上海市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Thượng Hải thị Nhân dân Chính
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân** (Tiếng Trung Quốc: **天津市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Tiān Jīn shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán – Việt: _Thiên Tân thị Nhân dân Chính
**Viên Gia Quân** (tiếng Trung giản thể 袁家军; bính âm Hán ngữ: _Yuán Jiā Jūn_, sinh ngày 27 tháng 9 năm 1962, người Hán) là nhà khoa học hàng không vũ trụ, chuyên gia kỹ
**Chu Nãi Tường** (hay **Chu Ái Tường**, tiếng Trung giản thể: 周乃翔, bính âm Hán ngữ: _Zhōu Nǎi Xiáng_, sinh tháng 12 năm 1961, người Hán) là chuyên gia kiến trúc và xây dựng, chính
**Vương Dũng** (tiếng Trung giản thể: 王勇; bính âm Hán ngữ: _Wáng Yǒng_; sinh tháng 12 năm 1955, người Hán) là chuyên gia kinh tế kỹ thuật, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân** (, bính âm Hán ngữ: _Shěng jí Xíngzhèngqū Xíngzhèng Shǒuzhǎng_, Từ Hán – Việt: _Tỉnh cấp hành chính khu Hành chính Thủ trưởng_) là vị trí cán bộ, công
**Vương Quân Chính** (tiếng Trung giản thể: 王君正; bính âm Hán ngữ: _Wáng Jūn Zhèng_; sinh ngày 17 tháng 5 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Lý Nhạc Thành** (hay **Lý Lạc Thành**, tiếng Trung giản thể: 李乐成, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Yuè Chéng_, sinh ngày 27 tháng 3 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa
**Dịch Cương** (tiếng Trung giản thể: 易纲; bính âm Hán ngữ: _Yì Gāng_; sinh ngày 5 tháng 3 năm 1958, người Hán) là chuyên gia kinh tế, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Nurlan Abilmazhinuly** (hay **Nurlan Äbilmäjinulı**, **Nurlan Abelmanjen**, **Nuerlan Abudumanjin**, tiếng Kazakh: نۇرلان ٴابىلماجىن ۇلى [Нұрлан Әбілмәжінұлы]; tiếng Trung giản thể: 努尔兰·阿不都满金; Hán Việt: _Nỗ Nhĩ Lan A Bất Đô Mãn Kim_, sinh tháng 12 năm
**Vương Đông Minh** (; sinh tháng 7 năm 1956) là cử nhân triết học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản
**Trương Khánh Vĩ** (tiếng Trung giản thể: 张庆伟; bính âm Hán ngữ: _Zhāng Qìng Wěi_; sinh ngày 7 tháng 11 năm 1961) là người Hán, nhà khoa học hàng không vũ trụ, chính trị gia
**Tiêu Á Khánh** (tiếng Trung: 肖亚庆, bính âm: _Xiào Yà Qìng,_ tiếng Latinh: _Xiao Yaqing_), sinh tháng 9 năm 1959, một người Hán, Giáo sư, Chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Uông Vĩnh Thanh** (tiếng Trung giản thể: 汪永清, bính âm Hán ngữ: _Wāng Yǒng Qīng_, sinh tháng 9 năm 1959, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Đinh Học Đông** (tiếng Trung giản thể: 丁学东; bính âm Hán ngữ: _Dīng Xué Dōng_; sinh tháng 2 năm 1960, người Hán) là chuyên gia kinh tế, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Lưu Kết Nhất** (chữ Anh: _Liu Jieyi_, chữ Trung phồn thể: 劉結一, chữ Trung giản thể: 刘结一, bính âm: Liú Jiéyī), sinh vào tháng 12 năm 1957, người thành phố Bắc Kinh, tham gia công
**Trần Húc** (tiếng Trung giản thể: 陈旭, bính âm Hán ngữ: _Chén Xù_, sinh ngày 1 tháng 7 năm 1963, người Hán) là nữ học giả điện tử học, chính trị gia nước Cộng hòa
**Lôi Phàm Bồi** (tiếng Trung giản thể: 雷凡培, bính âm Hán ngữ: _Léi Fánpéi_, sinh tháng 5 năm 1963, người Hán) là nhà khoa học hàng không vũ trụ, doanh nhân, chính trị gia nước
**Vương Vinh** (tiếng Trung giản thể: 王荣, bính âm Hán ngữ: _Wáng Róng_, sinh tháng 4 năm 1958, người Hán) là chuyên gia nông học, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Bộ Tuyên truyền Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国共产党中央委员会宣传部, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó gòngchǎndǎng zhōngyāng wěiyuánhuì Xuānchuán bù,_ từ Hán - Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
**Lâu Cần Kiệm** (tiếng Trung: 娄勤俭, bính âm: _Lóu Qín Jiǎn_), sinh tháng 12 năm 1956, một Người Hán, Chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông nguyên là Bí thư Tỉnh ủy
**Tưởng Siêu Lương** (tiếng Trung: 蒋超良, bính âm: _Jiǎng Chāo Liáng_), sinh tháng 8 năm 1957, một Người Hán, Chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông nguyên là Bí thư Tỉnh ủy
**Ngô Anh Kiệt** (; sinh tháng 12 năm 1956) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, nguyên
**Trương Hoành Sâm** (tiếng Trung giản thể: 张宏森, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Hóngsēn_, sinh tháng 8 năm 1964, người Hán) là nhà văn, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Mã Chính Vũ** (tiếng Trung giản thể: 马正武, bính âm Hán ngữ: _Mǎ Zhèng Wǔ_, sinh tháng 1 năm 1963, người Hán) là doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Chu Hạc Tân** (tiếng Trung giản thể: 朱鹤新, bính âm Hán ngữ: _Zhū Hèxīn_, sinh tháng 3 năm 1968, người Hán) là doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Trần Kiến Văn** (tiếng Trung giản thể: 陈建文, bính âm Hán ngữ: _Chén Jiànwén_, sinh tháng 9 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Tống Chí Dũng** (tiếng Trung giản thể: 宋志勇, bính âm Hán ngữ: _Sòng Zhìyǒng_, sinh ngày 20 tháng 8 năm 1965, người Hán) là doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung
**Arken Imirbaki** (hoặc **Erkin Iminbaqi**, tiếng Duy Ngô Nhĩ: ئەركىن ئىمىنباقى ; tiếng Trung giản thể: 艾力更·依明巴海; Hán Việt: _Ngải Lực Canh Y Minh Ba Hải_, bính âm Hán ngữ: _Àilìgēng Yīmíngbāhǎi_; sinh tháng 9
**Vương Vĩ Trung** (tiếng Trung giản thể: 王伟中; bính âm Hán ngữ: _Wáng Wěi Zhōng_, sinh tháng 3 năm 1962, người Hán) là chuyên gia tài nguyên thiên nhiên, chính trị gia nước Cộng hòa
**Vưu Quyền** (; sinh tháng 1 năm 1954) là Thạc sĩ kinh tế học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Bí thư Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng
**Tưởng Định Chi** (sinh tháng 9 năm 1954) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông đã dành phần lớn sự nghiệp chính trị của mình ở Giang Tô và từng đảm
**Lưu Kính Trinh** (tiếng Trung giản thể: 刘敬桢, bính âm Hán ngữ: _Liú Jìngzhēn_, sinh tháng 11 năm 1967, người Hán) là chuyên gia cơ giới, doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân