Chi Ruối hay chi Hu (danh pháp khoa học: Mallotus) là một chi trong họ Đại kích (Euphorbiaceae). Tại khu vực nhiệt đới châu Phi và Madagascar có 2 loài, trong khi khoảng 140 loài khác được tìm thấy tại Đông và Đông Nam Á cũng như trong khu vực từ Indomalaysia tới Nouvelle-Calédonie và Fiji, miền bắc và miền đông Úc. Các thành viên đáng chú ý trong chi này có ba chia (Mallotus philippensis), với các lông tơ của hạt của nó là nguồn để sản xuất thuốc nhuộm màu vàng (thuốc nhuộm kamala) và trước đây còn dùng làm thuốc.
Phân loại
Mallotus japonicus
Các tên gọi phổ biến cho các loài trong chi này bằng tiếng Việt là ruối, hu, bông bét, ruống, ngoát v.v. Tại Việt Nam, có một số loài như:
M. apelta: Bùm bụp
M. barbatus: Ba bét (bông bét, hu lông)
M. clellandii: Ruối Clelland
M. eberhardtii: Ngoát
M. glabriusculus: Ruống không lông
M. macrostacgyus: Ruối đuôi to
M. oblonggifolius: Ruối tròn dài
M. opelta: Ruống (ba bét trắng)
M. paniculatus: Bông bệt (chóc móc, hu)
M. philippensis: Ba chia (cánh kiến)
M. risinosus: Ruối resin
M. thorelii: Ruối Thorel
Các loài Mallotus bị ấu trùng của một số loài côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) phá hại, như Endoclita malabaricus.
Đồng nghĩa
Chi này còn được biết đến như là:
*Aconceveibum* Miq.
Axenfeldia Baill.
Coelodiscus Baill.
Diplochlamys Mull. Arg.
Echinocroton F. Muell.
Echinus Lour.
Hancea Seem.
Lasipana Raf.
Plagianthera Rchb.f. & Zoll.
Rottlera** Willd.
*Stylanthus Rchb.f. & Zoll.
Lưu ý
Coccoceras Miq., trước đây được coi là đồng nghĩa của Mallotus, nhưng hiện nay đã được tách ra.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Lasiopogon_** là một chi ruồi trong họ Asilidae.
**_Melanochaeta_** là một chi ruồi trong họ Chloropidae.
**_Lipara_** là một chi ruồi trong họ Chloropidae. ## Các loài *_L. lucens_ Meigen, 1830 *_L. rufitarsis_ Loew, 1858 *_L. pullitarsis_ Doskočil & Chvála, 1971 *_L. similis_ Schiner, 1854
**_Xena_** là một chi ruồi trong họ Chloropidae. ## Các loài *_Xena straminea_ Nartshuk, 1964
**_Tipula_** là một chi côn trùng trong họ Tipulidae. Chi này có hơn 1000 loài và hơn 56 loài phân bố ở Hà Lan. Tất cả các loài có chân dài và mảnh. ## Các
**Chi ruồi giấm** có tên khoa học là **_Drosophila_** (phát âm IPA: /drəˈsɒfɪlə/ hoặc: /drō-ˈsä-fə-lə/, tiếng Việt: đrô-zô-phi-la) là một chi ruồi thuộc họ Ruồi giấm (Drosophilidae), gồm nhiều loài còn có tên chung là
**Chi Ruối** hay **chi Hu** (danh pháp khoa học: **_Mallotus_**) là một chi trong họ Đại kích (Euphorbiaceae). Tại khu vực nhiệt đới châu Phi và Madagascar có 2 loài, trong khi khoảng 140 loài
**_Ula_** là chi ruồi trong họ Pediciidae. ## Loài *Phân chi _Metaula_ Alexander, 1950 :*_Ula hians_ Alexander, 1965 :*_Ula splendissima_ Alexander, 1950 *Phân chi _Ula_ Haliday, 1833 :*_Ula auritarsis_ Alexander, 1932 :*_Ula bidens_ Alexander, 1950
**_Ceriana_** là một chi ruồi trong họ Syrphidae. ## Các loài Chi này gồm các loài sau: *_Ceriana abbreviata_ Loew, 1864 *_Ceriana ancoralis_ (Coquillett, 1902) *_Ceriana bellardii_ (Shannon, 1925) *_Ceriana brunettii_ (Shannon, 1927) *_Ceriana caesarea_
**_Sciara_** là chi ruồi họ Sciaridae. Các loài trong chi này ăn chất hữu cơ và nấm mục, và thường được tìm thấy trong các nhà kính. Ấu trùng dài đến 6 mm, có màu trắng
:_This page refers to the chi robber flies; for the Greek name _Promachus_, see Promachus._ **_Promachus_** là một chi ruồi trong họ Asilidae, phân họ Asilinae. ## Các loài *_P. rufipes_ Fabricius, 1775 *_P. vertebratus_
**_Bibio_** là một chi ruồi trong họ Bibionidae. ## Các loài *_B. abbreviatus_ Loew, 1864 *_B. albipennis_ Say, 1823 *_B. alexanderi_ James, 1936 *_B. alienus_ McAtee, 1923 *_B. anglicus_ Verrall, 1869 *_B. anposis_ Hardy, 1968
**_Laphria_** là một chi ruồi trong họ Asilidae, thuộc phân họ Laphriinae. ## Các loài *_Laphria aurea_ (Fabricius, 1794) *_Laphria auriflu_ Gerstaecker, 1862 *_Laphria bomboide_ Macquart in Lucas, 1849 *_Laphria
Dưới đây là **danh sách các chi ruồi** hiện được công nhận thuộc họ **Tachinidae**. ## A thumb|_[[Adejeania vexatrix_]] *_Abepalpus_ Townsend, 1931 *_Acantholespesia_ Wood, 1987 *_Acaulona_ van der Wulp, 1884 *_Acemya_ Robineau-Desvoidy, 1830 *_Acroceronia_ Cortés,
**Họ Ruồi nhà** (danh pháp khoa học: **Muscidae**) là một họ thuộc bộ Hai cánh (Diptera). Họ này nằm trong liên họ Muscoidea. Họ Ruồi nhà phân bố khắp thế giới, với gần 4.000 loài
**_Blera_** là một chi ruồi trong họ Syrphidae. Chi này có các loài chủ yếu sinh sống ở Bắc Mỹ, dù có 3 loài sinh sống ở châu Âu. ## Loài *_Blera analis_ (Macquart, 1842)
**_Ferdinandea_** là một chi ruồi trong họ Syrphidae. ## Các loài Chi này gồm có các loài sau: *_F. aeneicolor_ Shannon, 1924 *_F. aurea_ Róndani, 1844 *_F. buccata_ (Loew, 1863) *_F. croesus_ (Osten Sacken, 1877)
**_Fannia_** là một chi lớn bao gồm khoảng 288 loài ruồi. Chi này ban đầu được Jean-Baptiste Robineau-Desvoidy miêu tả năm 1830. Một số loài trong chi này trước đây được xếp vào chi _Musca_.
**_Camilla_** là một chi côn trùng, ruồi xám có kích thước từ . Chúng thuộc họ Camillidae ## Các loài *_Camilla atrimana_ Strobl, 1910 *_Camilla flavicauda_ Duda, 1922 *_Camilla fuscipes_ Collin, 1933 *_Camilla glabra_ (Fallén,
**_Epistrophe_** là một chi ruồi trong họ Syrphidae. ## Hình ảnh Tập tin:Maggia fg39.jpg
Dưới đây là danh sách các loài trong chi _Tipula_. * Phân chi _Acutipula_ Alexander, 1924 ** _T. acanthophora_ Alexander, 1934 ** _T. aktashi_ Koc, Hasbenli & de Jong, 1998 ** _T. alboplagiata_ Alexander, 1935
**_Oestrus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Oestridae. Chi này gồm loài _Oestrus ovis_ Linnaeus, 1758) là loài gây hại lớn cho ngành nuôi cừu ở Úc. Có khoảng 34 loài trong chi.
**Họ Rươi** (**Nereididae**, trước đây được viết là **Nereidae**) là một họ thuộc bộ Phyllodocida, lớp Nhiều tơ (Polychaeta), ngành Giun đốt. Họ này chứa khoảng 500 loài, được phân thành 42 chi, chủ yếu
**Họ Đớp ruồi** (danh pháp khoa học: **_Muscicapidae_**) là một họ lớn chứa các loài chim thuộc Bộ Sẻ (Passeriformes) ở Cựu thế giới. Họ này gồm các loại chim nhỏ sống trên cây, ăn
**Họ Ruồi giả ong** hay **họ Ruồi ăn rệp** (danh pháp khoa học: **_Syrphidae_**) là các loài ruồi giả dạng như ong. Chúng là các loài ruồi luôn lượn lờ trên các loài thực vật
**Họ Đớp ruồi bạo chúa** (danh pháp khoa học: **_Tyrannidae_**), là một họ chim trong bộ Passeriformes. Họ này là họ chim cận biết hót lớn nhất trên thế giới, chiếm khoảng 25% số lượng
**Họ Chim ruồi** (**Trochilidae**), còn được gọi là **họ Chim ong** là một họ chim mà các loài có kích thước nhỏ nhất trong tất cả các loài chim, khi bay và giữ nguyên một
nhỏ|phải|Một loại ruồi cát **Ruồi cát** là một tên gọi thông tục chỉ về bất kỳ loài ruồi nào bay, cắn, hút máu thuộc bộ Dipteran thường gặp ở những bãi cát. ## Từ nguyên
**Ruồi** là côn trùng thuộc bộ **_Diptera_** (theo tiếng Hy Lạp _di_ có nghĩa là "hai" và _pteron_ là "cánh"), chúng có một cặp cánh đơn trên đốt ngực giữa và một cặp bộ phận
**Ong ruồi** là tên gọi để chỉ các loài ong phân chi _Micrapis_ trong chi ong mật, thuộc họ ong mật. Ong nhỏ con (bằng con ruồi trâu). Đàn ít con, nọc ít độc, mật
**Ruồi phân chuồng** có tên khoa học theo danh pháp hai phần là **_Scathophaga stercoraria_** (**L**.), rất phổ biến ở các nước châu Âu, nhất là Anh, Pháp. Tên "ruồi phân chuồng" được dịch từ
**Họ Nhựa ruồi** hay **họ Bùi** (danh pháp khoa học: **Aquifoliaceae**, đồng nghĩa: _Ilicaceae_) là một họ nhỏ trong thực vật có hoa với chỉ một chi, _Ilex_, bao gồm các loài nhựa ruồi hay
**Bộ Nhựa ruồi** (danh pháp khoa học: **Aquifoliales**) là một bộ trong thực vật có hoa, bao gồm 5 họ, chứa khoảng 20-23 chi và 540 loài. Họ Aquifoliaceae, hay họ Nhựa ruồi với 1-2
**Chi Lát ruối** (danh pháp khoa học: **_Aphananthe_**) là một chi nhỏ trong họ Cannabaceae, trước đây được xếp trong họ Ulmaceae. Chi này bao gồm các loại cây gỗ thường xanh, phân bố trong
**Họ Ruồi trâu** (danh pháp khoa học: **Tabanidae** là một họ thuộc bộ Hai cánh (Diptera). Họ này có khoảng 4.500 loài phân bố khắp thế giới, trong đó hơn 1.000 loài thuộc chi Tabanus.
**Họ Ruồi hạc**, tên khoa học **Tipulidae**, là một họ côn trùng trong bộ Ruồi. Con trưởng thành có cơ thể thon dài dao động từ , các loài ở khu vực nhiệt đới có
thumb|Một chiến dịch chống tham nhũng chưa từng có đã bắt đầu sau khi [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XVIII kết thúc tại Bắc Kinh vào tháng 11 năm 2012.]] Một
**Chi Cỏ rươi** (danh pháp khoa học: **_Aneilema_**) là một chi thực vật thuộc họ Commelinaceae (họ Thài lài). ## Các loài Chi này có các loài sau (danh sách này có thể chưa hoàn
**Họ Ruồi xám** (danh pháp khoa học: **_Sarcophagidae_**) là một họ thuộc bộ Hai cánh (Diptera). ## Khóa phân loại Họ Ruồi xám có 3 phân họ là Miltogramminae, Paramacronychiinae và Sarcophaginae, với 108 chi.
nhỏ|trái|Tổ _Apis florea_ ở Thái Lan. Tổ có đường kính 20 cm và có khoảng 3600 ô trên mỗi mặt. Màu sắc thấy được trên mặt tổ là [[propolis có vai trò là một rào cản
**Ong ruồi đen** hay **Ong ruồi bụng đen** (danh pháp khoa học:_Apis andreniformis_) là một loài ong trong họ Ong mật. Loài này được Smith miêu tả khoa học năm 1858. Loài ong này có
**_Ctenophora_** là một chi ruồi hạc trong họ Tipulidae. Chúng thường có kích thước khoảng 20 mm long, hoặc 25-mm cả cánh. ## Các loàis *Phân chi _Cnemoncosis_ Enderlein, 1921 **_C. fastuosa_ Loew, 1871 **_C. festiva_
**_Drosera spatulata_** là danh pháp khoa học của một loài **bắt ruồi lá hình thìa**, các tên gọi khác có thể là mao cao lá hình thìa hay thi diệp mao cao (phiên âm từ
**_Anu_** là một chi ruồi trong họ Syrphidae. Chi này gồm các loài ở New Zealand.
**Chi Măng tây** (danh pháp khoa học: **_Asparagus_**) là một chi thực vật thuộc Họ Măng tây (Asparagaceae), và phân họ cùng tên (Asparagoideae). Chi này bao gồm 300 loài, phần lớn trong đó là
**Chi Oanh đuôi nhọn** (danh pháp khoa học: **_Tarsiger_**) là một chi chim bao gồm 6 loài trong họ Đớp ruồi (_Muscicapidae_). Chúng là các loài chim ăn côn trùng nhỏ, chủ yếu có màu
**Chi Chích chòe** (danh pháp khoa học: **_Copsychus_**) là một nhóm các loài chim ăn sâu bọ (đôi khi chúng cũng ăn các loại quả) kích thước trung bình trong họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Trước
#đổi Aymaramyia dubia Thể loại:Limoniidae Thể loại:Chi ruồi đơn loài
**_Tropidia_** là một chi ruồi trong họ Syrphidae. ## Các loài *_Tropidia albistylum_ Macquart, 1847 *_Tropidia calcarata_ Williston, 1887 *_Tropidia coloradensis_ (Bigot, 1884) *_Tropidia fasciata_ Meigen, 1822 *_Tropidia incana_ Townsend, 1895 *_Tropidia mamillata_ Loew, 1861
#đổi Afzelia exigua Thể loại:Tachinidae Thể loại:Chi ruồi đơn loài