✨Chi Cá heo mỏ
Chi Cá heo mỏ, tên khoa học Delphinus, là một chi động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là Delphinus delphis Linnaeus, 1758.
Các loài
Chi này gồm các loài:
- Delphinus capensis
- Delphinus delphis
- Delphinus tropicalis
Hình ảnh
Tập tin:Common dolphin.jpg Tập tin:Common Dolphin.jpg Tập tin:Dusky pod.jpg Tập tin:PSM V27 D210 Common dolphin.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cá heo mỏ**, tên khoa học **_Delphinus_**, là một chi động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là
**Chi Cá heo hông trắng** (danh pháp khoa học: **_Lagenorhynchus_**) là một chi thuộc Họ Cá heo đại dương. Chi này có 6 loài. ## Các loài * _Lagenorhynchus albirostris_: Cá heo mõm trắng *
**Cá heo Ả Rập** hay còn gọi là cá heo mỏ dài (Delphinus tropicalis) thuộc Chi Delphinus sinh sống chủ yếu ở những vùng biển nhiệt đới và ôn đới ấm của tất cả các
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**Cá heo Fraser** hay **Cá heo Sarawak** (_Lagenodelphis Hosei_) là một loài động vật có vú trong họ Cá heo mỏ (Delphinidae), bộ Cetacea. Loài này được tìm thấy ở vùng biển sâu ở Thái
** Cá heo lưng bướu Thái Bình Dương**, _cá heo lưng gù_ hay còn gọi là **cá heo trắng Trung Quốc** (danh pháp khoa học: _Sousa chinensis chinensis_, tên Trung Quốc: 中华白海豚; bính âm: Zhonghua
**Cá heo mũi chai Ấn Độ Dương** (danh pháp hai phần: **_Tursiops aduncus_**) là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Ehrenberg mô tả năm 1833. Loài cá
**Cá heo La Plata**, tên khoa học là **_Pontoporia blainvillei_**, là một loài động vật có vú trong họ Iniidae, bộ Cá voi. Chúng là loài duy nhất trong chi _Pontoporia_, được Gray mô tả
**_Delphinus delphis_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Loài cá heo này được tìm thấy ở khắp các đại dương nhiệt
**_Delphinus capensis_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1828. Loài cá heo này có phạm vi phân bố rời rạc ở các
**Cá heo đầu bò** là cá heo thuộc chi **_Lissodelphis_**. Chi này bao gồm hai phân loài là cá heo đầu bò phương bắc (_Lissodelphis borealis_) và cá heo đầu bò phương nam (_Lissodelphis peronii_).
**Cá heo lưng bướu** là các loài cá heo trong chi **_Sousa_**. Các loài cá heo này có đặc trưng là các bướu dễ thấy và các vây lưng kéo dài trên lưng của các
**Cá heo răng nhám** hay **cá heo răng thô** (danh pháp khoa học: _Steno bredanensis_) là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cetacea và là thành viên duy
**_Lagenorhynchus acutus_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1828. Đây là loài duy nhất của chi đơn loài **_Leucopleurus_**. Bằng chứng phát
**Cá heo Peale**, tên khoa học là **_Lagenorhynchus australis_**, là một loài động vật có vú trong họ Cá heo đại dương, bộ Cá voi. Loài này được nhà động vật học Titian Peale mô
**Chi Cá voi hoa tiêu** (danh pháp khoa học: **_Globicephala_**) là một chi thuộc Họ Cá heo đại dương. Chi này có hai loài đang tồn tại. Hai loài này là không dễ dàng phân
**_Lissodelphis borealis_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Peale mô tả năm 1848. Loài cá heo này được tìm thấy ở Bắc Thái Bình Dương. Chúng
**Cá heo** là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Có gần 40 loài cá heo thuộc 17 chi sinh sống ở các
**Họ Cá heo chuột** (**Phocoenidae**) là một họ động vật có vú hoàn toàn thủy sinh, có ngoại hình tương tự như cá heo, gọi là **cá heo chuột** (tiếng Anh: **porpoise**) thuộc tiểu lớp
**Cá heo sọc** (_Stenella coeruleoalba_) là một loài cá heo thuộc chi **_Stenella_**, họ Delphinidae (Cá heo mỏ), phân bộ Cá voi có răng. Đây là loài cá heo phân bố rộng rãi khắp các
**Cá heo sông** là một nhóm động vật có vú thủy sinh chỉ sống ở vùng nước ngọt hay lợ. Đây là chỉ là một nhóm cá heo chia sẻ chung đặc điểm, chứ không
**Cá heo sông Bolivia** (_Inia geoffrensis boliviensis_), là một phân loài cá heo sông Amazon. ## Phân loại Cá heo sông Bolivia được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832 bởi Alcide d'Orbigny. Cá
**Cá heo sông Hằng** (danh pháp khoa học: _Platanista gangetica gangetica_) và **_Platanista gangetica minor_** (tên tiếng Anh: _Cá heo sông Ấn_) là hai phân loài của cá heo sông nước ngọt sống ở Bangladesh,
**Cá heo sông Amazon** hay **Boto**, **Boutu,** hoặc **cá heo sông (màu) hồng** (danh pháp hai phần: **_Inia geoffrensis_**) là một loại cá heo sông nước ngọt đặc hữu của hệ thống sông Amazon và
**Cá heo Dall** (danh pháp hai phần: **_Phocoenoides dalli_**) là thành viên duy nhất của chi **_Phocoenoides_** và cũng là một loài của cá heo chỉ có ở Bắc Thái Bình Dương. Nó được biết
**Cá heo California** (danh pháp hai phần: _Phocoena sinus_) Cá heo California còn có tên gọi quốc tế là Vaquita theo tiếng Tây Ban Nha nghĩa là "con bò nhỏ "là một loài cá trong
**Cá heo sông Trường Giang** hay còn được gọi là **Nữ thần sông Trường Giang** (; danh pháp hai phần: **_Lipotes vexillifer_**) hay **Cá heo vây trắng** là một loài cá heo sông đặc hữu,
**Cá heo sông Araguaia** hay **Araguaian boto** (_Inia araguaiaensis_) là một loài cá heo sông được nhận dạng như một loài riêng biệt từ cá heo sông Amazon (_Inia geoffrensis_) được công bố vào năm
**Cá heo voi lùn** (danh pháp hai phần: _Feresa attenuata_) là một loài động vật thuộc họ Cá heo mỏ. Cá heo voi lùn ước tính số lượng chỉ có 38.900 cá thể trong các
**_Sousa teuszii_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Kükenthal mô tả năm 1892.
**_Lissodelphis peronii_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Lacépède mô tả năm 1804. ## Hình ảnh Tập tin:Cetacea range map Southern Right Whale Dolphin.PNG Tập
**_Lagenorhynchus obliquidens_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gill mô tả năm 1865. ## Hình ảnh Tập tin:Cetacea range map Pacific White-sided Dolphin.PNG Tập tin:Pacific
**_Lagenorhynchus obscurus_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1828. ## Hình ảnh Tập tin:Cetacea range map Dusky Dolphin.PNG Tập tin:Anim1763 -
**_Lagenorhynchus cruciger_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Quoy & Gaimard mô tả năm 1824. ## Hình ảnh Tập tin:Cetacea range map Hourglass Dolphin.PNG Tập
**_Lagenorhynchus albirostris_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1846. ## Hình ảnh Tập tin:ModelWhite-beaked Dolphin.jpg Tập tin:Cetacea range map White-beaked Dolphin.PNG
**Cá voi sát thủ**, còn gọi là **cá heo đen lớn** hay **cá hổ kình** (danh pháp hai phần: **_Orcinus orca_**) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng
**_Sotalia fluviatilis_** (tên tiếng Anh: _Cá heo Tucuxi_) là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được tìm thấy tại các con sông thuộc lưu vực sông Amazon và
**Cá heo Maui** (danh pháp hai phần: **_Cephalorhynchus hectori maui_**) là loài cá heo nhỏ và hiếm nhất trong số các loài cá heo. Môi trường sống của cá heo là ở bờ biển phía
**Cá heo không vây** (danh pháp hai phần: _Neophocaena phocaenoides_) là một trong bảy loài thuộc họ Cá heo chuột. Trong các vùng biển quanh Nhật Bản, ở cuối phía bắc của phạm vi của
**Cá heo mũi hếch Australia** (Danh pháp khoa học: _Orcaella heinsohni_) là một loài cá heo sống ngoài khơi bờ biển phía bắc Úc. Nó rất giống loài cá heo Irrawaddy (trong cùng chi _Orcaella_)
**_Tursiops truncatus_**, thường được biết đến như **Cá heo mũi chai thông thường** hay **Cá heo mũi chai Đại Tây Dương** (và trong tài liệu cũ chỉ đơn giản là **Cá heo mũi chai**) là
**Cá heo gai mắt myers** (danh pháp hai phần: **_Pangio myersi_**) là loài cá thuộc chi _Pangio_. Tháng 12 năm 2010, Tổ chức Bảo vệ Động vật hoang (WAR) công bố phát hiện thêm 12
**_Stenella attenuata_** là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1846. Loài này được mô tả lần đầu tiên bởi John Gray vào năm
**Cá heo Chile** (danh pháp hai phần: **_Cephalorhynchus eutropia_**) là một loài động vật có vú trong họ Delphinidae, bộ Cetacea. Loài này được Gray mô tả năm 1846. Loài này chỉ được tìm thấy
Tiểu bộ **Cá voi có răng** (danh pháp khoa học: **_Odontoceti_**) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (_Cetacea_). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ,
**Cá nược** (_Orcaella brevirostris_), IUCN còn gọi là **cá heo sông** hay **cá nước ngọt** , là một loài động vật có vú thuộc họ Cá heo biển Delphinidae, sống ven bờ biển và cửa
MÔ TẢ SẢN PHẨMMặt nạ thải độc, khử chì bì heo Carbonated Bubble Clay Mask là loại mặt nạ mang lại hiệu quả làm sạch da cao, giúp lấy đi những nốt mụn đầu đen,
MÔ TẢ SẢN PHẨMGiới thiệu sản phẩm mặt nạ thải độc, khử chì bì heo Carbonated Bubble Clay Mask Trọng lượng 100gXuất xứ Hàn QuốcThông tin về sản phẩmChị em của chúng ta thường gặp
Khuôn silicon 2 cá heo cưỡi sóng 1.Thông số kĩ thuật khuôn: Kích thước khuôn: 9,8 * 7,3 * 4,3 cm ( đo thủ công cho phép sai số ~1 cm) Thành phẩm : 8,2
MÔ TẢ SẢN PHẨMBạn có thể thực hiện động tác massage toàn thân, khắp cơ thể cho những vị trí đau, nhức, mỏi... Chức năng rung cùng búa đập tạo cảm giác đấm bóp lên