✨Cá nhàm đỏ
Cá nhàm đỏ (Odontamblyopus rubicundus là một loài thuộc phân họ Cá bống rễ cau (Amblyopinae), họ cá Oxudercidae, sinh sống ở những vùng bùn lầy nằm ở các hệ sinh thái thủy sinh vùng duyên hải, kéo dài từ bờ biển phía Đông Ấn Độ đến Myanmar. Loài cá này có thân hình dài, mảnh, không có vảy, mắt tiêu giảm và có răng lởm chởm ở miệng. Đặc điểm nổi bật của chúng là vây đuôi rất dài.
Loài cá này có tại Vườn quốc gia Xuân Thủy ở miền Bắc Việt Nam, nhưng tên khoa học bị đánh nhầm thành Odontampyopus rubicundus.
Ở Nhật Bản, loài cá này được gọi là warasubo và là một đặc sản được nhiều người yêu thích.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cá nhàm đỏ** (**_Odontamblyopus rubicundus_** là một loài thuộc phân họ Cá bống rễ cau (Amblyopinae), họ cá Oxudercidae, sinh sống ở những vùng bùn lầy nằm ở các hệ sinh thái thủy sinh vùng
**Cá nhám búa** hay **cá mập đầu búa** là tên gọi chung của các loài cá thuộc họ **Sphyrnidae**, thuộc bộ Cá mập mắt trắng (Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá
**Họ Cá nhám đuôi dài** (**_Alopiidae_**) là một họ cá nhám thuộc bộ Cá nhám thu (_Lamniformes_), có mặt tại các vùng biển ôn đới và nhiệt đới. Họ này bao gồm 3 loài cá
**Cá nhám cào** (danh pháp khoa học: _Eusphyra blochii_) là một loài cá nhám búa, nằm trong họ Sphyrnidae. Loài cá nhám nhỏ đạt độ dài chỉ này có thân thon gọn, màu nâu-xám, với
**Bộ Cá nhám góc** (danh pháp khoa học: **_Squaliformes_**) là bộ cá nhám, trong đó bao gồm khoảng 130 loài trong 7 họ. Thành viên của bộ này có hai vây lưng, thường có gai,
**Bộ Cá nhám râu** (danh pháp khoa học: **_Orectolobiformes_**) là một bộ cá mập. Chúng còn được gọi là "cá mập thảm" (tiếng Anh: _Carpet shark_) vì nhiều thành viên có cơ thể được "trang
**Cá nhám cưa sáu khe mang** (tên khoa học **_Pliotrema warreni_**) thuộc chi **_Pliotrema_**, họ Pristiophoridae. Chúng được tìm thấy trong các vùng biển cận nhiệt đới phía tây Ấn Độ Dương giữa vĩ độ
**Họ Cá nhám mèo** (_Scyliorhinidae_) là một họ cá nhám với hơn 150 loài được biết đến. Cá nhám mèo được tìm thấy ở các vùng biển nhiệt đới và ôn đới từ các vùng
**Cá nhám điểm sao**, tên khoa học **_Mustelus manazo_**, là một loài cá nhám thuộc họ Triakidae. Chúng được tìm thấy ở vùng phía Tây biển Ấn Độ Dương, ở độ sâu 360 m.
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
**Cá nhám mang xếp** (tên khoa học **_Chlamydoselachus anguineus_**) là một loài cá mập thuộc chi _Chlamydoselachus_, họ _Chlamydoselachidae_. Đây là loài cá sống chủ yếu ở vùng biển sâu (trên 1.500 mét), phân bố
**Cá nhám dẹt** (thường được gọi không chuẩn là **cá mập thiên thần** dựa theo tên tiếng Anh a_ngelshark_), là tên gọi thông thường của chi **_Squatina_**, là chi duy nhất thuộc họ **_Squatinidae_**, họ
**Cá nhám búa vây đen** hay **cá mập đầu búa vỏ sò**, tên khoa học **_Sphyrna lewini_**, là một loài cá nhám búa, họ Sphyrnidae. Nó chủ yếu sống ở vùng nước ven biển ôn
**Cá nhám đầu xẻng** hay **cá nhám búa đầu nhỏ**, **cá mập đầu xẻng**, tên khoa học **_Sphyrna tiburo_**, là thành viên của chi Cá nhám búa (_Sphyrna_) thuộc họ Cá nhám búa. Tiếng Hy
**Họ Cá nhám thu** (danh pháp khoa học: **Lamnidae**) là một họ bao gồm những loài cá nhám thu được gọi là **cá mập trắng**. Đây là những loài cá nhám lớn ăn thịt, bơi
**Cá nhám chó râu** (**_Leptocharias smithii_**) là một loài của bộ Carcharhiniformes và là thành viên duy nhất của họ **Leptochariidae**. Loài cá đáy được tìm thấy trong vùng nước ven biển phía đông Đại
:_Đừng nhầm lẫn với cá mập báo (Galeocerdo cuvier)_ **Cá nhám hổ**, tên khoa học **_Heterodontus zebra_** là một loài cá nhám thuộc họ Cá nhám hổ Heterodontidae, được tìm thấy trong vùng cận nhiệt
**Cá nhám mèo không đốm** (danh pháp hai phần: **_Bythaelurus immaculatus_**) là một loài cá sụn trong họ Scyliorhinidae (họ Cá nhám mèo) phân bố ở Biển Đông phía đông đảo Hải Nam, tại độ
**Cá nhám cưa Đông Australia**, tên khoa học **_Pristiophorus peroniensis_**, là một loài cá nhám cưa thuộc họ Pristiophoridae, được tìm thấy ngoài khơi đông nam lục địa Úc tại độ sâu giữa 100 và
**Cá nhám đuôi dài** hay còn gọi là **cá mập con** (danh pháp hai phần: **_Alopias pelagicus_**) là một loài cá thuộc họ Cá nhám đuôi dài. Loài cá này phân bố ở các vùng
Cá nhám nhúng giấm là món ăn mà bạn không thể bỏ lỡ khi đến Khu Du Lịch Phú Điền. Thịt cá tươi ngọt, được nhúng trong nồi nước giấm chua thanh, thơm lừng mùi
Cá nhám nấu chua là một món ăn thơm ngon, thanh mát, rất thích hợp để giải nhiệt trong những ngày nóng. Đây cũng là món ăn đặc trưng không thể bỏ lỡ khi đến
**Cá nhám nhu mì** hay **Cá mập ngựa vằn**(danh pháp hai phần: **_Stegostoma fasciatum_**, tiếng Anh: **Zebra shark**) là một loài cá thuộc họ **Stegostomatidae**. Loài cá này được tìm thấy trên khắp Ấn Độ-Thái
**Cá nhám cưa mũi dài**, _Pristiophorus cirratus_, là một loài cá nhám cưa của họ Pristiophoridae. Loài cá nhám cưa lớn và chắc nịch. Nó cũng có một cái mõm rất dài, phần cơ thể
**Cá nhám cưa Nhật Bản** (tên khoa học **_Pristiophorus japonicus_**) là một loài cá nhám thuộc họ Pristiophoridae, bộ Cá nhám cưa. Chúng được tìm thấy ở phía Tây bắc Thái Bình Dương xung quanh
**Cá nhám đuôi dài mắt to** (danh pháp hai phần: **_Alopias superciliosus_**) là một loài cá nhám đuôi dài được tìm thấy ở các đại dương nhiệt đới và ôn đới trên khắp thế giới.
**Cá nhám mèo Galápagos** (danh pháp hai phần: _Bythaelurus giddingsi_) là một loài cá nhám mèo được phát hiện ở quần đảo Galápagos của Ecuador. Các nhà nghiên cứu của Viện Khoa học California, Mỹ
nhỏ| Trong câu chuyện bí ẩn "[[Cuộc điều tra màu đỏ", thám tử Sherlock Holmes kiểm tra một manh mối mà sau đó được tiết lộ là cố tình gây hiểu lầm (tức là cá
**Đá Cá Nhám** là một rạn san hô vòng thuộc cụm Loại Ta, quần đảo Trường Sa. Đá này nằm cách đảo Bến Lạc 12 hải lý (22,2 km) về phía tây nam. * Tên gọi:
**Cá nhám cưa Bahamas** (danh pháp khoa học: **_Pristiophorus schroederi_**) là một loài cá nhám cưa thuộc học Pristiophoridae, được tìm thấy ở tây trung bộ Đại Tây Dương từ Bahamas và Cuba ở độ
**Cá nhám trúc Ấn Độ**, tên khoa học **_Chiloscyllium indicum_**, là một loài cá nhám trúc (_bamboo shark_) trong họ Hemiscylliidae. Loài này thường được tìm thấy ở các vùng biển Ấn Độ Dương -
**Cá nhám nâu** (tên khoa học **_Etmopterus lucifer_**) là một loài cá nhám trong họ Etmopteridae, được cho là tìm thấy khắp thế giới ở các vùng biển ôn đới và nhiệt đới, ở độ
**Cá trác đuôi dài** hay **cá sơn thóc**, **cá bã trầu**, **cá thóc**, **cá thóc đỏ**, **cá mắt kiếng**, **cá mắt đỏ**, **cá trao tráo**, **cá thao láo** (Danh pháp khoa học: **_Priacanthus tayenus_**) là
**Cá nhám cưa mũi ngắn** (danh pháp hai phần: **_Pristiophorus nudipinnis_**) là một loài cá nhám cưa trong họ Pristiophoridae. Loài này được tìm thấy ở bờ biển đông Úc ở độ sâu từ 37-165
**Họ Cá nhồng** (danh pháp khoa học: **Sphyraenidae**) là một họ cá vây tia được biết đến vì kích thước lớn (một số loài có chiều dài tới 1,85 m (6 ft) và chiều rộng tới 30 cm
**Cá mú/song hoa nâu**, còn gọi là **cá mú cọp**, danh pháp là **_Epinephelus fuscoguttatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá khế vây vàng** hay **cá vẩu** (bị viết sai chính tả thành **cá vẫu** do phương ngữ miền Trung và miền Nam ) hoặc **cá háo** (danh pháp hai phần: **_Caranx ignobilis_**) là một
**Bộ Gặm nhấm** (**_Rodentia_**) (từ tiếng Latin: "Rodere" nghĩa là "gặm") là một Bộ động vật có vú đặc trưng bởi một cặp răng cửa liên tục phát triển ở mỗi hàm trên và hàm
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn
nhỏ|phải|Một con cá mập đông lạnh nhỏ|phải|Thịt cá mập **Thịt cá mập** là thịt của các loài cá mập nói chung bị giết để làm thực phẩm (chẳng hạn như cá mập nhám đuôi dài
**Cá mập** là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên
**Lớp Cá sụn** (danh pháp khoa học: **_Chondrichthyes_** ()) là một nhóm cá có hàm với các vây tạo thành cặp, các cặp lỗ mũi, vảy, tim hai ngăn và bộ xương hợp thành từ
**Cá chết hàng loạt ở Việt Nam 2016** hay còn gọi là **Sự cố Formosa** đề cập đến hiện tượng cá chết hàng loạt tại vùng biển Vũng Áng (Hà Tĩnh) bắt đầu từ ngày
nhỏ|phải|Một con cá mập trắng **Cá mập tấn công** (tên gọi thông dụng tiếng Anh: _Shark attack_) chỉ về những vụ việc cá mập tấn công người. Những vụ tấn công của cá mập lên
nhỏ|350x350px| **Tác** **động môi trường của việc đánh bắt** bao gồm các vấn nạn như số lượng cá hiện tại, đánh bắt quá mức, nghề cá và quản lý ngành thủy sản; cũng như tác
**Cá mập miệng to** (tên khoa học **_Megachasma pelagios_**) là một loài cá mập cực kì hiếm sống ở các vùng biển sâu. Từ lúc mới được phát hiện năm 1976 tới năm 2012, chỉ
**_Nàng tiên cá_** (tựa gốc tiếng Anh: **_The Little Mermaid_**) là một bộ phim điện ảnh Mỹ thuộc thể loại nhạc kịchphiêu lưukỳ ảo công chiếu vào năm 2023 do Rob Marshall làm đạo diễn
Lưu ý: Danh sách **thuật ngữ lý thuyết đồ thị** này chỉ là điểm khởi đầu cho những người mới nhập môn làm quen với một số thuật ngữ và khái niệm cơ bản. Bài
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Liên bộ Cá đuối** (danh pháp khoa học: **_Batoidea_**) là một liên bộ cá sụn chứa khoảng trên 500 loài đã miêu tả trong 13-19 họ. Tên gọi chung của các loài cá trong siêu