✨Cá nhám hổ
:Đừng nhầm lẫn với cá mập báo (Galeocerdo cuvier)
Cá nhám hổ, tên khoa học Heterodontus zebra là một loài cá nhám thuộc họ Cá nhám hổ Heterodontidae, được tìm thấy trong vùng cận nhiệt đới phía Tây Thái Bình Dương giữa vĩ độ 40° N đến 20° S, ở độ sâu từ 50 đến 200 m. Chiều dài của nó lên đến 1,25 m, chiều dài thường gặp là 84 cm. Có năm khe mang. Nó là loài đẻ trứng.
Thân màu vàng nhạt, ngang thân có nhiều vạch màu nâu sẫm lớn nhỏ không đều, giữa mỗi vân lớn có sọc trắng nhỏ, giữa hai vân lớn có vân nhỏ xen kẽ.
Ở Việt Nam, cá nhám hổ sống ở vịnh Bắc Bộ và vùng biển miền Trung.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
:_Đừng nhầm lẫn với cá mập báo (Galeocerdo cuvier)_ **Cá nhám hổ**, tên khoa học **_Heterodontus zebra_** là một loài cá nhám thuộc họ Cá nhám hổ Heterodontidae, được tìm thấy trong vùng cận nhiệt
**Cá nhám búa** hay **cá mập đầu búa** là tên gọi chung của các loài cá thuộc họ **Sphyrnidae**, thuộc bộ Cá mập mắt trắng (Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá
**Họ Cá nhám đuôi dài** (**_Alopiidae_**) là một họ cá nhám thuộc bộ Cá nhám thu (_Lamniformes_), có mặt tại các vùng biển ôn đới và nhiệt đới. Họ này bao gồm 3 loài cá
**Bộ Cá nhám thu (danh pháp khoa học _Lamniformes)**_ là một bộ thuộc Liên bộ Cá mập (_Selachimorpha_). Chúng có cỡ trung bình, có 5 đôi khe mang, hai vây lưng không có gai cứng,
**Cá nhám cào** (danh pháp khoa học: _Eusphyra blochii_) là một loài cá nhám búa, nằm trong họ Sphyrnidae. Loài cá nhám nhỏ đạt độ dài chỉ này có thân thon gọn, màu nâu-xám, với
**Bộ Cá nhám râu** (danh pháp khoa học: **_Orectolobiformes_**) là một bộ cá mập. Chúng còn được gọi là "cá mập thảm" (tiếng Anh: _Carpet shark_) vì nhiều thành viên có cơ thể được "trang
**Bộ Cá nhám góc** (danh pháp khoa học: **_Squaliformes_**) là bộ cá nhám, trong đó bao gồm khoảng 130 loài trong 7 họ. Thành viên của bộ này có hai vây lưng, thường có gai,
**Họ Cá nhám mèo** (_Scyliorhinidae_) là một họ cá nhám với hơn 150 loài được biết đến. Cá nhám mèo được tìm thấy ở các vùng biển nhiệt đới và ôn đới từ các vùng
**Cá nhám cưa sáu khe mang** (tên khoa học **_Pliotrema warreni_**) thuộc chi **_Pliotrema_**, họ Pristiophoridae. Chúng được tìm thấy trong các vùng biển cận nhiệt đới phía tây Ấn Độ Dương giữa vĩ độ
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
**Cá nhám mang xếp** (tên khoa học **_Chlamydoselachus anguineus_**) là một loài cá mập thuộc chi _Chlamydoselachus_, họ _Chlamydoselachidae_. Đây là loài cá sống chủ yếu ở vùng biển sâu (trên 1.500 mét), phân bố
**Cá nhám dẹt** (thường được gọi không chuẩn là **cá mập thiên thần** dựa theo tên tiếng Anh a_ngelshark_), là tên gọi thông thường của chi **_Squatina_**, là chi duy nhất thuộc họ **_Squatinidae_**, họ
**Cá nhám búa vây đen** hay **cá mập đầu búa vỏ sò**, tên khoa học **_Sphyrna lewini_**, là một loài cá nhám búa, họ Sphyrnidae. Nó chủ yếu sống ở vùng nước ven biển ôn
**Họ Cá nhám thu** (danh pháp khoa học: **Lamnidae**) là một họ bao gồm những loài cá nhám thu được gọi là **cá mập trắng**. Đây là những loài cá nhám lớn ăn thịt, bơi
**Cá nhám đầu xẻng** hay **cá nhám búa đầu nhỏ**, **cá mập đầu xẻng**, tên khoa học **_Sphyrna tiburo_**, là thành viên của chi Cá nhám búa (_Sphyrna_) thuộc họ Cá nhám búa. Tiếng Hy
**Cá nhám mèo không đốm** (danh pháp hai phần: **_Bythaelurus immaculatus_**) là một loài cá sụn trong họ Scyliorhinidae (họ Cá nhám mèo) phân bố ở Biển Đông phía đông đảo Hải Nam, tại độ
**Cá nhàm đỏ** (**_Odontamblyopus rubicundus_** là một loài thuộc phân họ Cá bống rễ cau (Amblyopinae), họ cá Oxudercidae, sinh sống ở những vùng bùn lầy nằm ở các hệ sinh thái thủy sinh vùng
**Cá nhám cưa Đông Australia**, tên khoa học **_Pristiophorus peroniensis_**, là một loài cá nhám cưa thuộc họ Pristiophoridae, được tìm thấy ngoài khơi đông nam lục địa Úc tại độ sâu giữa 100 và
**Cá nhám điểm sao**, tên khoa học **_Mustelus manazo_**, là một loài cá nhám thuộc họ Triakidae. Chúng được tìm thấy ở vùng phía Tây biển Ấn Độ Dương, ở độ sâu 360 m.
**Cá nhám dẹt Nhật Bản**, tên khoa học **_Squatina japonica_**, là một loài cá mập trong chi Cá nhám dẹt, chi duy nhất còn sinh tồn trong họ và bộ của nó. Loài này được
**Cá nhàm xám** (_Taenioides eruptionis_) là một loài thuộc phân họ Cá bống rễ cau (Amblyopinae), họ cá Oxudercidae. Loài cá này có tại Vườn quốc gia Xuân Thủy ở miền Bắc Việt Nam.
**Cá nhám đuôi dài** hay còn gọi là **cá mập con** (danh pháp hai phần: **_Alopias pelagicus_**) là một loài cá thuộc họ Cá nhám đuôi dài. Loài cá này phân bố ở các vùng
Cá nhám nhúng giấm là món ăn mà bạn không thể bỏ lỡ khi đến Khu Du Lịch Phú Điền. Thịt cá tươi ngọt, được nhúng trong nồi nước giấm chua thanh, thơm lừng mùi
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
Cá nhám nấu chua là một món ăn thơm ngon, thanh mát, rất thích hợp để giải nhiệt trong những ngày nóng. Đây cũng là món ăn đặc trưng không thể bỏ lỡ khi đến
**Phân lớp Cá mang tấm** (danh pháp khoa học: **_Elasmobranchii_**) là một phân lớp của cá sụn (_Chondrichthyes_) bao gồm nhiều loại cá có tên gọi chung là cá đuối, cá đao và cá mập.
**Nhâm**, thường được phiên âm thành **Nhậm** hay **Nhiệm** (để kiêng húy tên vua Tự Đức là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm) là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có
**Cá nhám nhu mì** hay **Cá mập ngựa vằn**(danh pháp hai phần: **_Stegostoma fasciatum_**, tiếng Anh: **Zebra shark**) là một loài cá thuộc họ **Stegostomatidae**. Loài cá này được tìm thấy trên khắp Ấn Độ-Thái
**Cá nhám chó râu** (**_Leptocharias smithii_**) là một loài của bộ Carcharhiniformes và là thành viên duy nhất của họ **Leptochariidae**. Loài cá đáy được tìm thấy trong vùng nước ven biển phía đông Đại
**Cá nhám cưa Nhật Bản** (tên khoa học **_Pristiophorus japonicus_**) là một loài cá nhám thuộc họ Pristiophoridae, bộ Cá nhám cưa. Chúng được tìm thấy ở phía Tây bắc Thái Bình Dương xung quanh
**Cá nhám cưa mũi dài**, _Pristiophorus cirratus_, là một loài cá nhám cưa của họ Pristiophoridae. Loài cá nhám cưa lớn và chắc nịch. Nó cũng có một cái mõm rất dài, phần cơ thể
MÔ TẢ SẢN PHẨMGiấy Wax Lông 100 tờ Nhám Hỗ Trợ Việc Tẩy Lông Hiệu Quả- Giấy wax với 100 tờ giấy hỗ trợ việc giật sáp tẩy lông, dùng kèm sáp lạnh Honey wax
MÔ TẢ SẢN PHẨMGiấy Wax Lông 100 tờ Nhám Hỗ Trợ Việc Tẩy Lông Hiệu Quả Giấy wax với 100 tờ giấy hỗ trợ việc giật sáp tẩy lông, dùng kèm sáp lạnh Honey wax
**Đá Cá Nhám** là một rạn san hô vòng thuộc cụm Loại Ta, quần đảo Trường Sa. Đá này nằm cách đảo Bến Lạc 12 hải lý (22,2 km) về phía tây nam. * Tên gọi:
**Cá mập báo**, còn gọi là **cá mập hoa**, **cá mập hổ**, **cá nhám hổ** tên khoa học **_Galeocerdo cuvier_**, là loài cá mập duy nhất thuộc chi **Cá mập chồn** (**_Galeocerdo_**), họ Cá mập
**Cá nhám mèo Galápagos** (danh pháp hai phần: _Bythaelurus giddingsi_) là một loài cá nhám mèo được phát hiện ở quần đảo Galápagos của Ecuador. Các nhà nghiên cứu của Viện Khoa học California, Mỹ
**Cá nhám nâu** (tên khoa học **_Etmopterus lucifer_**) là một loài cá nhám trong họ Etmopteridae, được cho là tìm thấy khắp thế giới ở các vùng biển ôn đới và nhiệt đới, ở độ
**Cá nhám cưa mũi ngắn** (danh pháp hai phần: **_Pristiophorus nudipinnis_**) là một loài cá nhám cưa trong họ Pristiophoridae. Loài này được tìm thấy ở bờ biển đông Úc ở độ sâu từ 37-165
**Cá nhám trúc Ấn Độ**, tên khoa học **_Chiloscyllium indicum_**, là một loài cá nhám trúc (_bamboo shark_) trong họ Hemiscylliidae. Loài này thường được tìm thấy ở các vùng biển Ấn Độ Dương -
THÔNG TIN CƠ BẢN Xuất xứ: Việt Nam. CHI TIẾT SẢN PHẨM Giấy wax lông 100 tờ nhám hỗ trợ tẩy lông tại nhàGiấy wax với 100 tờ giấy hỗ trợ việc giật sáp tẩy
THÔNG TIN CƠ BẢN Xuất xứ: Việt Nam. CHI TIẾT SẢN PHẨM Giấy wax lông 100 tờ nhám hỗ trợ tẩy lông tại nhàGiấy wax với 100 tờ giấy hỗ trợ việc giật sáp tẩy
Thắt lưng phối dây xích đuôi trái tim phong cách Hàn Quốc cá tính (hỗ trợ bấm lỗ dây nịt) TL088 - Thắt Lưng Giá Tốt- Thắt lưng bao gồm xích- Nam nữ đều dùng
THÔNG TIN CƠ BẢN Xuất xứ: Việt Nam. CHI TIẾT SẢN PHẨM Giấy wax lông 100 tờ nhám hỗ trợ tẩy lông tại nhàGiấy wax với 100 tờ giấy hỗ trợ việc giật sáp tẩy
**Cá nhám mang xếp Nam Phi** (**_Chlamydoselachus africana_**) là một loài cá mập trong họ Chlamydoselachidae, được mô tả khoa học năm 2009. Loài này sinh sống ở vùng nước sâu ngoai khơi phía nam
Cá cay Hồ Nam là món ăn vặt nổi tiếng của nhười trung hoa.Cá cay được làm từ con cá bống và được chế biến bằng những hương vị thật thơm ngon ăn thường,nhâm nhi
Cá cay Hồ Nam đặc sản nổi tiếng Trung Hoa món ăn vặt không thể thiếu trong những lúc tụ tập, nhâm nhi Cá cay cay dai dai thơm ngon Hạn dùng 12 tháng #cácay
**Họ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cyprinidae_**, được đặt tên theo từ _Kypris_ trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
**Cá mập** là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên
**Cá mập trắng lớn** (danh pháp khoa học: **_Carcharodon carcharias_**), còn được biết đến với các tên gọi khác như **mũi kim trắng**, **cái chết trắng**, **cá mập trắng**, là một loài cá mập lớn