✨85 TCN

85 TCN

Năm 85 TCN là một năm trong lịch Julius.

Sự kiện

Sinh

Mất

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Năm 85 TCN** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất
Gaius Julius Caesar từ "Promptuarii Iconum Insigniorum" **Gaius Julius Caesar** (khoảng 140 TCN–85 TCN) là một nguyên lão La Mã, người ủng hộ và cũng là anh vợ của Gaius Marius, là cha của Julius
**Chiến tranh Mithridatic lần I**89-85 TCN) là một cuộc xung đột xảy ra giữa vương quốc Pontus và sự nổi loạn của các thành phố Hy Lạp-nổi bật trong đó là sự tham gia của
**Marcus Junius Brutus** (85 TCN – 42 TCN), hay **Quintus Servilius Caepio Brutus**, là một thành viên của Viện nguyên lão La Mã thuộc Cộng hòa La Mã. Người được biết đến nhiều nhất trong
**Lưu Vô Thương** (chữ Hán: 刘無傷, ? - 85 TCN), tức **Lương Trinh vương** (梁贞王) hay **Lương Khoảnh vương** (梁頃王), là vương chư hầu thứ tám của nước Lương, chư hầu nhà Hán trong lịch
**Atia** (hoặc **Atia Balba**, 85 – 43 TCN), có thể được gọi là **Atia Balba Caesonia** hay **Atia Balba Secunda** để phân biệt với chị em của bà, là con gái của Julia em–chị gái
**Vương quốc Pontos** hay ** đế quốc Pontos** là một vương quốc Hy Lạp hóa nằm ở phía nam biển Đen. Xứ này được Mithridates I thành lập bởi năm 291 TCN và tồn tại
**Vương quốc Nabatea** (; còn đọc thành _Nabataea_), là một quốc gia Ả Rập của người Nabataea tồn tại trong thời kỳ cổ đại và bị Đế quốc La Mã sáp nhập vào năm 106
**Điền** () là một nhà nước được người Điền lập ra. Họ là những người sống quanh hồ Điền Trì ở khu vực miền bắc Vân Nam, Trung Quốc từ khoảng giữa thời kỳ Chiến
**Hoắc Quang** (chữ Hán: 霍光, bính âm: Zimeng, 130 TCN (?) - 21 tháng 4, 68 TCN), biểu tự **Tử Mạnh** (子孟), nguyên là người huyện Bình Dương, quận Hà Đông; là chính trị gia,
**Ngạc Ấp công chúa** (chữ Hán: 鄂邑公主; ? — 80 TCN), cũng gọi **Cái chúa** (盖主), **Cái Trưởng công chúa** (蓋長公主) hoặc **Ngạc Ấp Cái Trưởng công chúa** (鄂邑蓋長公主), là một Hoàng nữ và Công
**Lưu Định Quốc** (chữ Hán: 刘定国, ? - 45 TCN), tức **Lương Kính vương** (梁敬王), là vương chư hầu thứ chín của nước Lương, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lưu Định
**Strato I** (tiếng Hy Lạp: Στράτων Α), là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp, con trai của nữ hoàng Agathokleia, người có lẽ đã giữ vai trò nhiếp chính cho ông trong những
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
**Cappadocia** là một tỉnh của đế quốc La Mã ở Tiểu Á (ngày nay là khu vực trung đông Thổ Nhĩ Kỳ), với thủ phủ của nó là Caesarea. Nó được Hoàng đế Tiberius (trị
**Cleopatra VII Thea Philopator** (; 70/69 TCN10 tháng 8 năm 30 TCN) là nhà cai trị thực sự cuối cùng của Vương triều Ptolemaios thuộc Ai Cập, mặc dù trên danh nghĩa thì vị pharaon cuối
**Người Scythia** hay **người Scyth** là một dân tộc Iran bao gồm những người chăn thả gia súc, sống du mục, cưỡi ngựa đã thống trị vùng thảo nguyên Hắc Hải trong suốt thời kỳ
**Hán Văn Đế** (chữ Hán: 漢文帝; 203 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là **Lưu Hằng** (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc,
**Julii Caesares** (số ít giống đực: _Julius Caesar_) là một chi họ của dòng họ quý tộc Julii thời Cộng hòa La Mã, và là khởi đầu bên Julia của triều đại Julio-Claudian. Tất cả
**Demosthenes** (; ; ; 384 TCN – 12 tháng 10 năm 322 TCN) là một chính khách và nhà hùng biện người Athens thời Hy Lạp cổ đại. Các bài hùng biện của ông đã trở
**Gaius Julius Caesar** là tên được dùng cho các thành viên nam của gia đình Julii Caesares thị tộc Julia. Đây là tên ba phần (_tria nomina_) của quan độc tài La Mã Julius Caesar,
thumb|Cỗ máy Antikythera (Fragment A – front); có thể nhìn thấy là bánh răng lớn nhất trong cỗ máy, khoảng đường kính thumb|Cỗ máy Antikythera (Fragment A – back) **Cỗ máy Antikythera** (, ) là một máy
**Antiochos XIII Dionysus Philopator Kallinikos**, còn được biết đến với tên là **Asiaticus**,ông là một trong những vị vua cuối cùng của vương quốc Seleukos thời Hy Lạp hóa. Ông là con trai của vua
**Quảng Châu** (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: _Guǎngzhōu_, Wade-Giles: _Kuang-chou_, việt phanh: _Gwong2zau1_, Yale: _Gwóngjaū_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền
**Delhi** ("Đê-li", phát âm tiếng Anh: ; tiếng Hindi: दिल्ली ), gọi chính thức là **Lãnh thổ Thủ đô Quốc gia Delhi**, là lãnh thổ thủ đô của Ấn Độ. Trong thời kỳ Ấn Độ
nhỏ|upright=1.5|Tiền xu của **Azes I** (48/[[47 TCN|47-25 TCN).
**Obv:** Azes I mặc giáp phục, cưỡi ngựa, cầm một ngọn giáo nằm ngang. Dòng chữ khắc Hy Lạp: BASILEOS BASILEON MEGALOU AZOU " của Đại đế
Một viên chỉ huy Ấn-Hy Lạp (trên một đồng tiền của **Menander II**), khoảng năm 90 TCN. **Menandros II Dikaios** (Tiếng Hy Lạp: , "Người công bằng") là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy
thumb|Ashgabat nhìn từ trên không **Ashgabat** (, ; ) — từng có tên **Poltoratsk** () từ năm 1919 đến 1927, là thủ đô và thành phố lớn nhất của Turkmenistan, nằm giữa hoang mạc Karakum
**Nicomedes IV Philopator**, là vua của Bithynia, từ khoảng năm 94 trước Công nguyên đến năm 74 trước Công nguyên. Ông là con trai cả và người kế vị của vua Nicomedes III của Bithynia
**Viên** (phiên âm theo tên tiếng Pháp: _Vienne_) hay **Wien** (tên gốc tiếng Đức, ; tiếng Bavaria: _Wean_) là thủ đô liên bang của Cộng hòa Áo, đồng thời là thành phố lớn nhất, và
Trung tâm thành phố Köln Nhà thờ lớn Köln và khu vực lân cận về ban đêm nhỏ|phảo|Khu phố Chợ Cũ (_Alter Markt_) ở Köln **Köln** hay **Koeln** (phiên âm tiếng Việt: **Cô-lô-nhơ** hay **Ku-ên**;
**Nicias** (tiếng Hy Lạp: Νικίας) là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở vùng Paropamisade. Hầu hết các đồng tiền của ông tương đối ít và đã được tìm thấy ở miền
**Maison Carrée** ( tiếng Pháp là "nhà vuông") là một tòa nhà cổ ở Nîmes, miền nam nước Pháp; nó là một trong những mặt tiền đền thờ La Mã được bảo tồn tốt nhất
**Thời đại đồ đồng** là một thời kỳ trong sự phát triển của nền văn minh khi phần lớn công việc luyện kim tiên tiến (ít nhất là trong sử dụng có hệ thống và
**Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), thường được gọi ngắn là **Thổ**, là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây
**Nha khoa** là một khoa học nghiên cứu, chẩn định, chữa và phòng chống các bệnh về răng và các bộ phận khác trong miệng như xương hàm, nướu, và mạc mô trong miệng, gồm
**Trung Quốc** hiện là quốc gia có dân số đông thứ hai trên thế giới. Từ thời Chu Tuyên Vương, đã có điều tra nhân khẩu tại Trung Quốc, có thống kê nhân khẩu chi
**Mặt Trời** hay **Thái Dương** (chữ Hán: 太陽), hay **Nhật** (chữ Hán: 日), là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,8% khối lượng của Hệ Mặt Trời. Trái Đất và các
**Quân đội Đế quốc La Mã** là lực lượng vũ trang được triển khai bởi các đế chế La Mã trong thời kỳ Nguyên thủ (30 TCN - 284). Theo người sáng lập-hoàng đế Augustus
Danh sách dưới đây liệt kê một số **nhà thiên văn học** nổi tiếng, sắp xếp theo năm sinh. *Aristarchus (vào khoảng 310-230 TCN) *Hipparchus (vào khoảng 190-120 TCN) *Claudius Ptolemaeus (vào khoảng 85-165 TCN)
thumb|[[Bảng tuần hoàn]] **Nguyên tố hóa học**, thường được gọi đơn giản là **nguyên tố**, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên
**Người Ấn-Scythia** là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ người Saka (hoặc Scythia), những người đã di cư vào Bactria, Sogdiana, Arachosia, Gandhara, Kashmir, Punjab, Gujarat, Maharashtra và Rajasthan, từ giữa thế kỷ
Sự di cư của người Nguyệt Chi qua vùng Trung Á, từ khoảng năm [[176 TCN đến năm 30]] **Nguyệt Chi** (tiếng Trung:月氏, hoặc 月支) hay **Đại Nguyệt Chi** (tiếng Trung:大月氏, hoặc 大月支), là tên
**Hà Nam** (), là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Tên gọi tắt là _Dự_ (豫), đặt tên theo Dự châu, một châu thời Hán. Tên gọi Hà Nam có nghĩa là _phía
thumb|Tranh Bà Triệu cưỡi voi **Voi chiến** là voi được huấn luyện dưới sự chỉ huy của con người để giao chiến. Mục đích chính là tấn công đối phương, giày xéo và phá vỡ
upright|Một kỵ sĩ trên lưng ngựa nhỏ|phải|Một con ngựa kéo hạng nặng, có thể dùng để tải pháo **Ngựa** là động vật được sử dụng nhiều nhất trong cuộc chiến, nhất là chiến tranh thời
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
thumb|Các khu định cư cổ đại tại Krym và khu vực xung quanh thumb|Đồng xu từ [[Chersonesus biểu thị Artemis, hươu, bò, dùi cui và bao đựng tên ()]] Lịch sử thành văn của bán
**Lịch sử của Afghanistan,** (**' **' **' **') với tư cách là một nhà nước bắt đầu vào năm 1747 với sự thành lập của Ahmad Shah Durrani. Văn bản ghi lại lịch sử của
**Palestine** ( , hoặc ; tiếng Hebrew: פלשתינה _Palestina_) là một khu vực địa lý tại Tây Á, nằm giữa Địa Trung Hải và sông Jordan. Đôi khi nó được cho là bao gồm các