✨664 TCN
664 trưóc công nguyên là một năm trong Công lịch.
Sự kiện
- Tần Tuyên công,vua thứ 11 nước Tần qua đời. Con trai ông Tần Thành công lên ngôi. Trận hải chiến đầu tiên được ghi chép trong lịch sử của Hy Lạp, giữa Corinth và Corcyra. Tantamani kế vị người chú Taharqa của ông làm vua của Kush.. Người Kush xâm chiếm Ai Cập đang nằm dưới sự kiểm soát của người Assyria. Người Assyria dưới quyền Ashurbanipal chiếm Thebes, Ai Cập. Psamtik I kế vị Necho I như là người cai trị Hạ Ai Cập. Bức tượng Nhân sư của Taharqa được hoàn thành, nó được bắt đầu vào năm 690 TCN. Bức tượng này hiện được trưng bày tại Bảo tàng Anh, London.
Sinh
Mất
Tần Tuyên công,vua thứ 11 nước Tần
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
664 trưóc công nguyên là một năm trong Công lịch. ## Sự kiện * Tần Tuyên công,vua thứ 11 nước Tần qua đời. Con trai ông Tần Thành công lên ngôi. *Trận hải chiến đầu
**Menkheperre Necho I** (tiếng Ai Cập: **Nekau**,) (? - 664 trước Công nguyên gần Memphis) là một vị vua ở thành phố Sais của Ai Cập cổ đại. Ông là vị vua bản địa đầu
**Tần Tuyên công** (chữ Hán: _秦宣公_, trị vì 675 TCN-664 TCN), là vị vua thứ 12 của nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trưởng của
**Tử Nguyên** (chữ Hán: 子元, ? - 664 TCN), tên là **Thiện** (善), tức **Vương tử Thiện** (王子善), lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu. ## Cuộc đời Ông là con của Sở Vũ vương,
**Tần** (, Wade-Giles: _Qin_ hoặc _Ch'in_) (900 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc. Cuối cùng nó đã lớn mạnh giữ vị trí thống trị toàn
**Wahibre Psamtikus I**, được người Hy Lạp gọi là **Psammeticus** hay **Psammetichus**̣(Tên La tinh hóa của tên gọi trong tiếng Hy Lạp cổ đại: Ψαμμήτιχος, dịch là Psammḗtikhos) trị vì từ 664-610 TCN, ông là
**Đế quốc Tân-Assyria** là một đế quốc của người Lưỡng Hà, phát triển trong giai đoạn lịch sử bắt đầu từ 934 TCN và kết thúc năm 609 TCN. Trong suốt thời kỳ này, Assyria
**Sở Thành vương** (chữ Hán: 楚成王, ?-626 TCN, trị vì 671 TCN-626 TCN), tên thật là **Hùng Uẩn** (熊恽) hay **Mị Uẩn** (芈恽), là vị vua thứ 23 của nước Sở - chư hầu nhà
**Bào Thúc Nha** (; ? - 644 TCN), còn được gọi là Bào Tử (鮑子), là một quan Đại phu nổi tiếng dưới thời Tề Hoàn công thuộc thời Xuân Thu. Cha của ông là
**Yên Trang công** (chữ Hán: 燕莊公; trị vì: 690 TCN-658 TCN), là vị vua thứ 18 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con của Yên Hoàn
**Tần Thành công** (chữ Hán: 秦成公, trị vì 663 TCN-660 TCN), là vị vua thứ 13 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Theo Sử ký, Tần Tuyên công
**Cô Trúc** là một nước chư hầu của các triều đại Thương, Chu trong lịch sử Trung Quốc, nguyên được phong từ thời nhà Thương. Các vị quân chủ của Cô Trúc cai trị vùng
**Lệnh doãn** () là một chức quan của nước Sở - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Chức vụ này tương đương với chức thừa tướng. Thời Sở Chiêu vương, nước
Thủ đô hiện tại của **Ai Cập** là Cairo. Tuy nhiên, trong lịch sử, thủ đô của Ai Cập đã nhiều lần thay đổi. ## Danh sách thủ đô Ai Cập cổ đại Đây là
**Khương Tề** (chữ Hán: 姜齐), hay **Khương tính Tề quốc** (姜姓齐国), là một giai đoạn lịch sử của nước Tề, một chư hầu nhà Chu ở thời kì Xuân Thu, do Khương Tử Nha được
**Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba của Ai Cập** diễn ra ngay sau khi pharaon Ramesses XI qua đời, chấm dứt thời kỳ Tân vương quốc, kéo dài mãi đến khoảng năm 664 TCN thì
thumb|Hình ảnh vệ tinh của Arwad, phía đông là bờ biển Tartus, [[Syria]] **Arwad**, tên trước đây là **Aradus**, là một thị trấn ở Syria trên một hòn đảo cùng tên nằm ở Địa Trung
**Artaxerxes IV Arses** là vua nhà Achaemenes của Ba Tư (338 TCN – 336 TCN). Ông là con trai út của vua Artaxerxes III và Atossa và không được dự kiến là sẽ thừa kế
**Tức Quy** (chữ Hán: 息妫), cũng còn gọi là **Tức phu nhân** (息夫人), hoặc **Tức Quân phu nhân** (息君夫人), là một mỹ nhân tuyệt thế xuất hiện vào thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử
**Sơn Nhung** (chữ Hán: 山戎; bính âm: _Shānróng_) thuộc thị tộc Vô Chung. Là một nước chư hầu cổ đại tồn tại trong thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, có nguồn gốc dân
**Nefertemkhure Taharqa** (hay **Taharqo**) là pharaon thứ tư của Vương triều thứ 25 trong lịch sử Ai Cập cổ đại và là vua của Vương quốc Kush, cai trị trong khoảng năm 690 – 664
**Đấu Ban** (chữ Hán: 鬬班), họ **Mị** (tức **Hùng**), thị tộc **Đấu**, vương thân nước Sở đời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế Có thuyết nói ông là con của Đấu
**Đấu Liêm** (chữ Hán: 鬬廉), họ **Mị** (tức **Hùng**), thị tộc **Đấu**, vương thân nước Sở đời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Cha là Sở Nhược Ngao, anh là Sở
**Đấu Cốc Ô Thố** (chữ Hán: 鬬穀於菟), họ **Mị** (tức **Hùng**), thị tộc **Đấu**, tên là **Cốc Ô Thố**, tự **Tử Văn** (子文), lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu. ## Cuộc đời Căn cứ
**Val di Noto** (_Tỉnh của Noto_) là một khu vực lịch sử bao gồm phần phía nam của đông Sicilia, Ý. Khu vực bị chi phối bởi các núi đá vôi của cao nguyên Iblean.
**Sais** () hoặc **Sa El Hagar** là một thị trấn Cổ đại ở Tây Châu thổ sông Nin trên nhánh Canopus của sông Nin. Sais là tỉnh lỵ của Sap-Meh, thứ năm nome của Hạ
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
**Unas** hoặc **Wenis**, hay còn được phát âm là **Unis** (cách viết theo tiếng Hy Lạp của **Oenas** hoặc **Onnos**), là một pharaon Ai Cập cổ đại, ông là vị vua thứ chín và cũng
Tổ chức nhà nước của người Athena, thế kỷ thứ 4 TCN **Dân chủ Athena** phát triển ở thành phố Athena, nước Hy Lạp cổ đại, bao gồm trung tâm bang/thành phố Athena và vùng
**Sahure** (có nghĩa là "Ngài là người gần gũi với Re") là một pharaon của Ai Cập cổ đại, ông còn là vị vua thứ hai của vương triều thứ năm và đã cai trị
**Neferirkare Kakai** (được biết đến trong tiếng Hy Lạp là Nefercherês, Νεφερχέρης) là một pharaon của Ai Cập cổ đại, ông là vị vua thứ ba của vương triều thứ Năm. Neferirkare là con trai
nhỏ|phải|Tôn giả A-nan-đà, nổi danh là người "nghe và nhớ nhiều nhất", được xem là Nhị tổ [[Thiền tông Ấn Độ]] **A-nan-đà** (Ānanda, zh. 阿難陀, sa., pi. _ānanda_, bo. _kun dga` bo_ ཀུན་དགའ་བོ་), thường viết
nhỏ|phải|Bia đá mạ vàng trên bảo tháp [[Thích Ca Phật Đài ở Thiền Lâm Tự, Bà Rịa-Vũng Tàu]] **Bia** (_chữ Hán_:碑; phiên âm: "_bi_") là vật tạo tác dạng phiến dẹp có mặt phẳng thường
**Nyuserre Ini** (còn được viết là **Neuserre Ini** hay **Niuserre Ini**, và đôi khi là **Nyuserra**; trong tiếng Hy Lạp tên của ông được gọi là Rathoris, _Ραθούρης_), là một pharaon của Ai Cập cổ
thumb|Nước hoa Vintage Atomizer **Nước hoa** hay **dầu thơm** (tiếng Anh: _Perfume_, ) là hỗn hợp của tinh dầu thơm hoặc các hợp chất tạo mùi thơm, chất hãm hương (lưu hương) và dung môi,
**Vàng** hay **kim** là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Au** (lấy từ hai tự mẫu đầu tiên của từ tiếng La-tinh _aurum_, có nghĩa là vàng) và số nguyên tử 79, một trong
**Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma** này ghi lại nhiều sự kiện xảy ra trong lịch sử Giáo hội Công giáo Rôma trải dài gần hai nghìn năm, song song cùng lịch sử
**Nhà Đường** là một hoàng triều cai trị Trung Quốc từ năm 618 đến năm 907. Thành lập bởi gia tộc họ Lý, nhà Đường là triều đại kế tục nhà Tùy (581–618) và là
**Seth** (**Sutekh**, **Setekh** hay **Set**) là một trong 9 vị thần tối cao của Ai Cập cổ đại. Ông là con của thần đất Geb và nữ thần bầu trời Nut, là anh em với
**Matera** (, ; Materano: ) là một đô thị trực thuộc tỉnh Matera thuộc vùng Basilicata, miền Nam nước Ý. Nó là thủ phủ của tỉnh Matera hiện này và trước đây là thủ phủ
**Bakenrenef** hoặc **Bakenranef** là một vị Tể tướng Ai Cập cổ đại ở phía Bắc (Hạ Ai Cập) dưới triều đại của Psamtik I (664 – 610 TCN) thuộc vương triều thứ 26. Giống như
**Bakare Tantamani** (**Tanutamun** hay **Tanwetamani**) là pharaon thứ năm của Vương triều thứ 25 trong lịch sử Ai Cập cổ đại và là vua của Vương quốc Kush, cai trị trong khoảng năm 664 –