✨Tần Thành công
Tần Thành công (chữ Hán: 秦成公, trị vì 663 TCN-660 TCN), là vị vua thứ 13 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Theo Sử ký, Tần Tuyên công vốn là con trưởng của Tần Đức công, vua thứ 11 nước Tần. Năm 664 TCN, Tuyên công qua đời nhưng không có con nên Thành công là người kế vị.
Năm 663 TCN, vua các chư hầu nhỏ là Lương bá và Nhuế bá đến chúc mừng Tần Thành công. Đó là sự việc duy nhất diễn ra thời Thành công.
Năm 660 TCN, Tần Thành công qua đời, ở ngôi được 4 năm. Ông sinh được 5 người con gái, nên không ai được nối ngôi. Người em ông là Doanh Nhậm Hảo lên làm vua, tức là Tần Mục công.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tấn Thành công** (chữ Hán: 晋成公, cai trị: 606 TCN – 600 TCN), tên thật là **Cơ Hắc Đồn** (姬黑臀), là vị vua thứ 27 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Tần Thành công** (chữ Hán: 秦成公, trị vì 663 TCN-660 TCN), là vị vua thứ 13 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Theo Sử ký, Tần Tuyên công
**Tấn Điệu công** (chữ Hán: 晋悼公, cai trị: 572 TCN – 558 TCN), họ **Cơ** (姬), tên thật là **Chu** (周) hay **Củ** (糾), còn được gọi là **Chu tử** (周子) hoặc **Tôn Chu** (孫周),
**Tần Mục công** (chữ Hán: 秦穆公; 683 TCN - 621 TCN), còn gọi là **Tần Mâu công** (秦繆公), tên thật **Doanh Nhậm Hảo** (嬴任好), là vị quốc quân thứ 14 của nước Tần - chư
**Tấn Cảnh công** (chữ Hán: 晋景公, cai trị: 599 TCN – 581 TCN), tên thật là **Cơ Cứ** (姬据), là vị vua thứ 28 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tấn Linh công** (chữ Hán: 晉靈公, cai trị: 620 TCN – 607 TCN), tên thật là **Cơ Di Cao** (姬夷皋), là vị quân chủ thứ 26 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong
**Đại học Thành Công Quốc lập** (**Thành Đại**; chữ Hán phồn thể: 國立成功大學/成大; bính âm: Guólì Chénggōng Dàxué; phiên âm bạch thoại: Kok-li̍p Sêng-kong Tāi-ha̍k) là trường đại học nghiên cứu công lập ở Đài
**Tần Tuyên công** (chữ Hán: _秦宣公_, trị vì 675 TCN-664 TCN), là vị vua thứ 12 của nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trưởng của
**Dương Thành** (chữ Hán giản thể: 阳城县, âm Hán Việt: _Dương Thành huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Tấn Thành, Tấn Thành, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện Dương
**Cao Bình** hoặc **Cao Bằng** (chữ Hán giản thể: 高平市, âm Hán Việt: _Cao Bình/ Cao Bằng thị_) là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Tấn Thành, Tấn Thành, tỉnh Sơn Tây,
**Tấn Văn công** (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là **Cơ Trùng Nhĩ** (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong
**Lỗ Thành công** (chữ Hán: 魯成公, trị vì 590 TCN-573 TCN), tên thật là **Cơ Hắc Quăng** (姬黑肱), là vị quốc quân thứ 22 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Văn Thành công chúa** (chữ Hán: 文成公主, 628-680 ), được người Tạng biết tới như là **Gyamoza** (chữ Tạng: ), Hán ngữ là **Hán Nữ thị** (漢女氏) hoặc **Giáp Mộc Tát Hán công chúa** (甲木薩漢公主;
**Tấn Hiến công** (chữ Hán: 晋献公, cai trị: 676 TCN – 651 TCN), tên thật là **Cơ Quỹ Chư** (姬詭諸), là vị vua thứ 19 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Tấn Lệ công** (chữ Hán: 晉厲公, cai trị: 580 TCN – 573 TCN), tên thật là **Cơ Thọ Mạn** (姬寿曼) hoặc **Cơ Châu Bồ** (姬州蒲), là vị vua thứ 29 của nước Tấn - chư
**Tấn Bình công** (chữ Hán: 晋平公, cai trị: 557 TCN – 532 TCN), tên thật là **Cơ Bưu** (姬彪), là vị vua thứ 31 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tấn Huệ công** (chữ Hán: 晋惠公, cai trị: 650 TCN – 637 TCN), tên thật là **Cơ Di Ngô** (姬夷吾), là vị vua thứ 22 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Thành Cộng Hòa** là một địa danh tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày nay, đây là khu vực tương ứng với diện tích gồm Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
**Tấn Vũ công** (chữ Hán: 晉武公 : 754 TCN – 677 TCN), tên thật là **Cơ Xứng** (姬稱),còn được gọi là **Khúc Ốc quân** hoặc **Khúc Ốc bá**, là vị vua thứ 18 của nước
**Tấn Định công** (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là **Cơ Ngọ** (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tấn Thành Đế** () (321 – 26 tháng 7 năm 342), tên thật là **Tư Mã Diễn** (司馬衍), tên tự **Thế Căn** (世根), là vị Hoàng đế thứ 3 của nhà Đông Tấn, và là
Trải qua nhiều năm học hỏi, tích lũy kinh nghiệm đã giúp tôi tự tin hơn trong việc khởi nghiệp, xây dựng thương hiệu của riêng mình. Nền móng đầu tiên cho dự định này
**Tần Hiến công** (chữ Hán: 秦献公, trị vì 384 TCN-362 TCN), còn gọi là **Tần Nguyên Hiến công** (秦元献公) hay **Tần Nguyên vương** (秦元王), là vị quân chủ thứ 29 của nước Tần - chư
**Tấn Tương công** (chữ Hán: 晋襄公, cai trị: 627 TCN – 621 TCN), tên thật là **Cơ Hoan** (姬欢), là vị vua thứ 25 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tấn Hoài công** (chữ Hán: 晋怀公, cai trị: 637 TCN – 636 TCN), tên thật là **Cơ Ngữ** (姬圉), là vị vua thứ 23 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tần Khang công** (chữ Hán: 秦康公, trị vì: 620 TCN – 609 TCN), tên thật là **Doanh Oánh** (嬴罃), là vị vua thứ 15 nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tấn Khoảnh công** (chữ Hán: 晋頃公, cai trị: 525 TCN – 512 TCN), tên thật là **Cơ Khứ Tật** (姬去疾) hay **Cơ Khí Tật** (姬弃疾), là vị vua thứ 33 của nước Tấn - chư
**Tần Tương công** (chữ Hán: 秦襄公,833 TCN – 766 TCN), là vị vua thứ sáu của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Đây cũng là vị vua đầu tiên
**Tần Cảnh công** (chữ Hán: 秦景公, trị vì 576 TCN-537 TCN), còn gọi là **Tần Hi công** (秦僖公), tên thật là **Doanh Hậu** (嬴後), là vị quân chủ thứ 18 của nước Tần - chư
**Tần Hoàn công** (chữ Hán: 秦桓公, trị vì 603 TCN-577 TCN)), tên thật là **Doanh Vinh** (嬴荣), là vị quân chủ thứ 17 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Tấn Chiêu công** (chữ Hán: 晋昭公, cai trị: 531 TCN – 526 TCN), tên thật là **Cơ Di** (姬夷), là vị vua thứ 32 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tấn Ai công** (chữ Hán: 晋哀公, cai trị: 457 TCN – 440 TCN hoặc 451 TCN - 434 TCN), hay **Tấn Kính công** (晋敬公), **Tấn Ý công** (晋懿公), tên thật là **Cơ Kiêu** (姬骄), là
**Tần Huệ công** (chữ Hán: 秦惠公, trị vì 399 TCN-387 TCN), là vị vua thứ 27 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Tần Huệ công là con của
**Tần Linh công** (chữ Hán: 秦灵公, trị vì: 424 TCN – 415 TCN), tên thật là **Doanh Túc** (嬴肅), là vị vua thứ 25 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tần Giản công** (chữ Hán: 秦简公, sinh 427 TCN, trị vì 415 TCN-400 TCN), tên thật là **Doanh Điệu Tử** (嬴悼子), là vị vua thứ 26 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong
**Tần Văn công** (chữ Hán: 秦文公, trị vì: 765 TCN – 716 TCN), là vị vua thứ bảy của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. ## Sự nghiệp Theo
**Thành Công** (chữ Hán: 成公 hoặc 城公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Tây Chu Tề Thành công * Đông Chu Vệ Thành công * Đông Chu Tấn
**Nguyễn Tấn Thanh** (1921-1999), thường gọi là **Chín Cửu**, bí danh **Hữu Ninh**, là nhà cách mạng Việt Nam, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Châu Hà, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
**Tần Huệ công** (chữ Hán: 秦惠公, trị vì 500 TCN-492 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Tần Huệ công là cháu nội
**Tân Thành** là một phường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Đây là một trong 168 phường, xã và đặc khu mới ở Thành phố Hồ Chí Minh sau đợt sắp xếp vào
**Tấn Thành** (tiếng Trung: 晋城市; Hán Việt: _Tấn Thành thị_, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Diện tích: 9490 km2, dân số 2,28 triệu người, chủ
**Thiên Thành công chúa** (天城公主 1235 - 28 tháng 9, 1288), thường được gọi là **Nguyên Từ Quốc mẫu** (元慈國母), là một công chúa nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. Bà được biết đến
Thành Công Vina – Thân thuộc trên thị trường quốc tế Với tinh thần làm việc nghiêm túc, nỗ lực,Thành Công Vina tiến gần hơn với thị trường Việt Nam, thậm chí vươn mình ra
Thành Công Vina – Thân thuộc trên thị trường quốc tế Với tinh thần làm việc nghiêm túc, nỗ lực,Thành Công Vina tiến gần hơn với thị trường Việt Nam, thậm chí vươn mình ra
**Tấn** (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Lãnh thổ quốc gia này tương
**Thiên Tân** (; ), giản xưng **Tân** (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của
**Tần** (, Wade-Giles: _Qin_ hoặc _Ch'in_) (900 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc. Cuối cùng nó đã lớn mạnh giữ vị trí thống trị toàn
**Công chúa** (chữ Hán: 公主) là tước hiệu được sử dụng bởi các quốc gia Đông Á chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Trung Hoa, thường được phong cho con gái của Hoàng đế,
**Trịnh Thành công** (chữ Hán: 鄭成公; trị vì: 584 TCN–571 TCN), tên thật là **Cơ Hỗn** (姬睔). Thành công trở lại ngôi vua. ## Bỏ Tấn theo Sở Từ khi trở lại theo Tấn, Trịnh
thumb|[[Tống Nhân Tông, người đã tạo ra tước hiệu Diễn Thánh Công và ban cho hậu duệ của Khổng Tử]] **Diễn Thánh công** () là một tước hiệu được các triều đại phong kiến Trung