✨2 Pallas
Pallas (định danh hành tinh vi hình: 2 Pallas) là một tiểu hành tinh nằm giữa Vành đai tiểu hành tinh. 2 Pallas có khối lượng đứng thứ hai sau Ceres trong vành đai này với thể tích 570 × 525 × 500 km³.
Tên gọi
Tên của tiểu hành tinh này được đặt theo một tên gọi khác của nữ thần Athena trong thần thoại Hy Lạp.
Lịch sử nghiên cứu
Đặc điểm
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Pallas** (định danh hành tinh vi hình: **2 Pallas**) là một tiểu hành tinh nằm giữa Vành đai tiểu hành tinh. 2 Pallas có khối lượng đứng thứ hai sau Ceres trong vành đai này
**Peter Simon Pallas** (22 tháng 9 năm 1741 - 8 tháng 9 1811) là một nhà động vật học và thực vật học người Đức làm việc ở Nga. ## Công trình nghiên cứu *
thumb|_Haliaeetus leucoryphus_ **Đại bàng ăn cá Pallas** (tên khoa học **_Haliaeetus leucoryphus_**) là một loài chim thuộc Chi Đại bàng biển trong Họ Ưng. Đây là loài đại bàng biển lớn, màu nâu. Nó sinh
**704 Interamnia** ( , từ tiếng Latin _Interamnium)_ là một tiểu hành tinh rất lớn ở vành đai chính, ước tính có đường kính là 350 km. Khoảng cách trung bình của nó tới Mặt Trời
phải|nhỏ|250x250px|[[253 Mathilde, một tiểu hành tinh kiểu C.]] **Tiểu hành tinh** là một hành tinh vi hình—một vật thể không phải là hành tinh thực sự hay sao chổi—ở vòng trong hệ Mặt Trời. Chúng
**Juno** (định danh hành tinh vi hình: **3 Juno**)là một tiểu hành tinh ở vành đai tiểu hành tinh. Juno là tiểu hành tinh thứ ba được phát hiện năm 1804 bởi nhà thiên văn
**Danh sách các hành tinh** của Hệ Mặt Trời sắp xếp theo trình tự các số đo: ## Sao Mặt trời là một sao dãy chính loại G. Nó chiếm gần 99,9% khối lượng trong
### Từ 1 đến 100 |-bgcolor=#E9E9E9 | **1 Ceres** || A899 OF
1943 XB || || 01 tháng 01 năm 1801 || Palermo || Giuseppe Piazzi || — || align=right | 939 km || |-id=002 bgcolor=#E9E9E9 |
1943 XB || || 01 tháng 01 năm 1801 || Palermo || Giuseppe Piazzi || — || align=right | 939 km || |-id=002 bgcolor=#E9E9E9 |
**15834 McBride** (1995 CT1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 4 tháng 2 năm 1995 bởi D. J. Asher ở Siding Spring.
**(58296) 1994 LF1** là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Robert H. McNaught ở Đài thiên văn Siding Spring ở Coonabarabran, New South Wales, Australia, ngày 2 tháng 6
**Hiʻiaka** là một vệ tinh tự nhiên của hành tinh lùn Haumea. ## Phát hiện Hiʻiaka là vệ tinh đầu tiên phát hiện ra xung quanh Haumea. Nó được đặt tên theo một trong các
thumb|Bán cầu Đông năm 1300 TCN thumb|Cốc uống rượu, [[Nhà Thương, thế kỷ 13 TCN, Phòng tranh Arthur M. Sackler.]] Thế kỉ 13 TCN bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1300 TCN và
**Athena** hoặc **Athene**, còn có hiệu là **Pallas**, là một nữ thần Hy Lạp cổ đại gắn liền với trí tuệ, nghề thủ công mỹ nghệ và chiến tranh, Dòng chữ này có thể liên
**Chi Mèo (Felis)** là một chi động vật có vú nằm trong Họ Mèo gồm các loài mèo kích thước nhỏ và vừa hầu hết có nguồn gốc từ châu Phi và phía nam vĩ
Dưới đây là **danh sách nhân vật trong Thủy thủ Mặt Trăng**. ## Nhân vật chính #### Thủy thủ Mặt Trăng là một chiến binh thủy thủ của tình yêu và công lý Sailor Moon.
**Paladi** (tiếng La tinh: **_Palladium_**) là một kim loại hiếm màu trắng bạc và bóng, được William Hyde Wollaston phát hiện năm 1803, ông cũng là người đặt tên cho nó là palladium theo tên
**Nero Claudius Caesar Augustus Germanicus** (15 tháng 12 năm 37 – 9 tháng 6 năm 68), tên khai sinh là **Lucius Domitius Ahenobarbus**, còn được gọi là **Nero Claudius Caesar Germanicus**, là vị Hoàng đế
**_Meloe_** là một nhóm lớn bao gồm các loài bọ cánh cứng có tên thường gọi là **bọ dầu**, do chúng nhỏ các giọt dầu hemolymph từ các khớp của chúng khi bị quấy rầy;
**Tê giác lông mượt** (_Coelodonta antiquitatis_) là một loài tê giác đã tuyệt chủng phổ biến ở khắp Châu Âu và Bắc Á trong kỷ nguyên Pleistocen và tồn tại cho đến cuối thời kỳ
nhỏ|Trứng gà sao **Gà sao** hay còn gọi là **gà trĩ**, **trĩ sao** (tên khoa học: **_Numida meleagris_**) là loài chim thuộc họ Gà Phi (Numididae) và là loài duy nhất của chi **_Numida_**. Loài
nhỏ|phải|[[Cá rô đồng (Anabas testudineus), là loài thuộc chi Anabas, trong họ Anabantidae, thuộc bộ Perciformes, trong lớp Actinopterygii]] **Hệ thống phân loại cá** là một hệ thống gồm các cấp phân loại từ thấp
nhỏ|389x389px|Các tiểu hành tinh trong [[Hệ Mặt Trời và Sao Mộc. Vành đai tiểu hành tinh tạo thành vòng tròn giữa Sao Hỏa và Sao Mộc ]] thumb|299x299px|Khối lượng tương đối của mười hai tiểu
**Cừu Barbary** (danh pháp hai phần: _Ammotragus lervia_) là một loài động vật bản địa núi đá ở Bắc Phi. Chúng được Peter Simon Pallas miêu tả cấp loài năm 1777 và Edward Blyth miêu
**Mèo manul** hay **mèo Pallas** (tên khoa học **_Otocolobus manul_**) là một loài mèo hoang nhỏ có nguồn gốc từ đồng cỏ và cây bụi trên núi ở Kavkaz, Hindu Kush, một phần của dãy
**Sao Diêm Vương** (**Pluto**) hay **Diêm Vương tinh** (định danh hành tinh vi hình: **134340 Pluto**) là hành tinh lùn nặng thứ hai đã được biết trong Hệ Mặt Trời (sau Eris) và là vật
phải|nhỏ|[[Đại bàng vàng]] nhỏ|[[Gyps fulvus|Kền kền ưng]] **Chim săn mồi** là các loài chim có lối sống ăn thịt bằng cách đi săn, chủ yếu là săn các động vật có xương sống, bao gồm
**Chromi** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _chrome_ /kʁom/, cách viết cũ: **crôm**) Năm 1770, Peter Simon Pallas đến cùng một khu vực như Lehmann và tìm thấy khoáng chất "chì" đỏ có các tính
**_Glycyrrhiza aspera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Peter Simon von Pallas miêu tả khoa học đầu tiên năm 1771. Tên tiếng Trung là 粗毛甘草 (thô mao cam
**Trí tuệ** (hoặc **thông minh, thông thái, sáng suốt, thông tuệ, sự khôn ngoan, sự thông minh, trí thông minh**, Tiếng Anh: _intelligence_) là khả năng suy nghĩ và hành động sử dụng kiến thức,
**Publius Vergilius Maro** (; lịch cũ ngày 15 tháng 10 70 BC - 21 ngày 19 tháng 9 TCN), thường được gọi là **Virgil** hoặc **Vergil** ( ) bằng tiếng Anh, là một nhà thơ
**Đại bàng** là một loài chim săn mồi cỡ lớn thuộc bộ Ưng, họ Accipitridae. Chúng sinh sống trên mọi nơi có núi cao và rừng nguyên sinh còn chưa bị con người chặt phá
nhỏ|phải|Một con chiên cái **Cừu Mouflon** (Danh pháp khoa học: _Ovis orientalis_) là một loài động vật trong phân họ Dê cừu thuộc Họ Trâu bò. Chúng được cho là tổ tiên của tất cả
**Vườn quốc gia Keoladeo** hoặc **Vườn quốc gia Keoladeo Ghana** trước đây được gọi là **Khu bảo tồn chim Bharatpur** là một vườn quốc gia nằm ở Bharatpur thuộc bang bang Rajasthan, Ấn Độ. Đây
nhỏ|phải|Sơn dương Tây Kavkaz là một trong những biểu tượng của hệ động vật Azerbaijan nhỏ|phải|Loài [[sẻ ngô râu (Panurus biarmicus)]] **Hệ động vật Azerbaijan** (_Fauna of Azerbaijan_) hay **Vương quốc động vật ở Azerbaijan**
**Hải quân Lục địa** (_Continental Navy_) là hải quân của Hoa Kỳ được thành lập năm 1775 trong thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ. Trải qua nhiều nỗ lực của người bảo trợ cho nó
**Quạ gáy xám phương Tây** (danh pháp khoa học: **_Coloeus monedula_**) còn được gọi là **quạ gáy xám châu Âu**, **quạ gáy xám Á - Âu** hay đơn giản là **quạ gáy xám** là một
**_Apodemus uralensis_** hay **_Chuột đồng Ural_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1811. ## Hình ảnh Tập tin:Apodemus uralensis (measuring
**Đại bàng vai trắng**, **đại bàng Thái Bình Dương** hay **đại bàng biển Steller**, tên khoa học **_Haliaeetus pelagicus_**, là một loài chim săn mồi lớn trong gia đình Accipitridae. Nó sống ở vùng ven
**Cá sói** được gọi là **con sói biển**, là một họ cá Anarhichadidae, bộ Cá vược. Chúng có nguồn gốc từ vùng nước lạnh của Đại Tây Dương và Thái Bình Dương phía bắc, nơi
**** chỉ định tạm thời là tiểu hành tinh ~ 1 km, phân loại là đối tượng gần Trái Đất, đối tượng đi qua sao Hỏa và tiểu hành tinh có khả năng nguy hiểm của
**Montipora** là một chi của san hô Scleractinia trong Cnidaria. Các thành viên của chi _Montipora_ có thể biểu hiện nhiều hình thái tăng trưởng khác nhau. Với 88 loài đã biết ## Mô tả
**Hệ động vật của Rumani** bao gồm tất cả các loài động vật sinh sống tại đất nước Rumani và lãnh thổ ven biển của đất nước này ở Biển Đen hợp thành hệ động
**Lừa hoang Trung Á** (_Equus hemionus)_ là một loài lừa lớn thuộc Họ Ngựa, Bộ Guốc lẻ, đặc hữu ở châu Á. Loài này được Pallas mô tả năm 1775. Chúng sinh sống ở các
**Bezirk Hermagor** là một huyện hành chính (_Bezirk_) ở Carinthia, Áo. Huyện này có diện tích 808,02 km² vàdân số là 19.757 người (thời điểm ngày 15 tháng 5 năm 2001). Hermagor có mật độ dân
**Rembrandt Harmenszoon van Rijn** (15 tháng 7 năm 1606 - 4 tháng 10 năm 1669), thường được biết tới với tên **Rembrandt** hay **Rembrandt van Rijn**, là một họa sĩ và nghệ sĩ khắc bản
**Gustav Klimt** (14 tháng 7 năm 1862 – 6 tháng 2 năm 1918) là một họa sĩ theo trường phái tượng trưng (Symbolism) người Áo và là một trong những thành viên xuất chúng nhất
Năm **1802** (**MDCCCII**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu theo lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư theo lịch Julius. ## Sự kiện trong năm 1802 ### Tháng
**_Papilio astyalus_** là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Nó được tìm thấy ở México phía nam to Argentina. Nó đôi khi được ghi nhận ở miền nam Texas và các dải phân bố hiếm
**_Hycleus polymorphus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Pallas mô tả khoa học năm 1771. ## Hình ảnh Tập tin:Meloidae - Hycleus polymorphus-2.JPG Tập tin:Hycleus.polymorphus.polymorphus.-.calwer.48.25.jpg
**_Euchirinae_** là một phân họ bọ cánh cứng trong họ Scarabaeidae. Đôi khi chúng được xếp thành tông **Euchirini** trong phân họ Melolonthinae. ## Các chi và loài Phân họ này có 3 chi, gồm