✨Phalangeriformes

Phalangeriformes

Phalangeriformes là một phân bộ thú có túi bao gồm khoảng 70 loài có kích thước nhỏ đến trung bình, sống trên cây đặc hữu ở Úc, New Guinea và Sulawesi (và được du nhập vào New Zealand và Trung Quốc).

Các loài trong phân bộ này có đuôi dài. Loài có kích thước nhỏ nhất là possum lùn Tasmania, con trưởng thành chỉ dài 70 mm và nặng 10 g. Lớn nhất là hai loài cuscus gấu, có thể hơn 7 kg. Chúng chủ yếu sống về đêm và một phần sống trên cây. Chúng sống trong môi trường có thảm thực vật, và một số loài đã thích hợp tốt với môi trường đô thị. Chế độ ăn của chúng bao gồm từ ăn thực vật hoặc ăn tạp (possum đuôi cọ thông thường) cho đến chuyên ăn bạch đàn (glider lớn), ăn côn trùng (possum lùn núi) và ăn mật hoa (possum mật ong).

Phân loại

nhỏ|Possum đuôi vòng ở khu đô thị vào ban đêm nhỏ|Possums đuôi cọ trên cây [[bạch đàn]] nhỏ|Possum thuần chủng ở Busselton, [[Tây Úc]] nhỏ|Possum đuôi vòng trên trụ điện.

Khoảng 2/3 các loài thú có túi Úc là thuộc bộ Hai răng cửa, được chia thành 3 phân bộ: Vombatiformes (gấu túi mũi trần và koala, tổng cộng có 4 loài); phân bộ lớn và đa dạng là Phalangeriformes (possum và glider) và Macropodiformes (kangaroo, potoroo, chuột túi Wallaby và chuột Kangaroo Musky). Lưu ý: phân loại này dựa trên Ruedas & Morales 2005.

  • Phân bộ Phalangeriformes: possum, glider và họ hàng Liên họ Phalangeroidea * Họ Burramyidae: possum lùn *** Chi Burramys possum lùn núi, Burramys parvus Chi Cercartetus **** possum lùn đuôi dài, Cercartetus caudatus possum lùn Tây Nam, Cercartetus concinnus possum lùn Tasmania, Cercartetus lepidus possum lùn phương Đông, Cercartetus nanus * Họ Phalangeridae: possum đuôi cọ và cuscus * Phân họ Ailuropinae Chi Ailurops ** cuscus gấu Talaud, Ailurops melanotis ** cuscus gấu Sulawesi, Ailurops ursinus * Chi Strigocuscus **cuscus lùn Sulawesi, Strigocuscus celebensis ** cuscus Banggai, Strigocuscus pelegensis *** Phân họ Phalangerinae Tông Phalangerini ** Chi Phalanger Phalanger alexandrae Flannery & Boeadi, 1995 Phalanger carmelitae (Thomas, 1898) Phalanger gymnotis (Peters & Doria, 1875) Phalanger intercastellanus (Thomas, 1895) Phalanger lullulae (Thomas, 1896) Phalanger matabiru Flannery & Boeadi, 1995 Phalanger matanim (Flannery, 1987) Phalanger mimicus Thomas, 1922 Phalanger orientalis (Pallas, 1766) Phalanger ornatus (Gray, 1860) Phalanger rothschildi (Thomas, 1898) Phalanger sericeus (Thomas, 1907) *Phalanger vestitus (Milne-Edwards, 1877) ** Chi Spilocuscus *Admiralty Island Cuscus, Spilocuscus kraemeri Common Spotted Cuscus, Spilocuscus maculatus Waigeou Cuscus, Spilocuscus papuensis Black-spotted Cuscus, Spilocuscus rufoniger Blue-eyed Spotted Cuscus, Spilocuscus wilsoni * Tông Trichosurini ** Chi Trichosurus ***Northern Brushtail Possum, Trichosurus arnhemensis Short-eared Possum, Trichosurus caninus Mountain Brushtail Possum, Trichosurus cunninghami Coppery Brushtail Possum, Trichosurus johnstonii Common Brushtail Possum, Trichosurus vulpecula ** Chi Wyulda ***Scaly-tailed Possum, Wyulda squamicaudata Liên họ Petauroidea * Họ Pseudocheiridae Phân họ Hemibelideinae * Chi Hemibelideus ** Lemur-like Ringtail Possum, Hemibelideus lemuroides * Chi Petauroides ** Greater Glider, Petauroides volans Phân họ Pseudocheirinae * Chi Petropseudes ** Rock-haunting Ringtail Possum, Petropseudes dahli * Chi Pseudocheirus ** Common Ringtail Possum, Pseudocheirus peregrinus * Chi Pseudochirulus ** Lowland Ringtail Possum, Pseudochirulus canescens ** Weyland Ringtail Possum, Pseudochirulus caroli ** Cinereus Ringtail Possum, Pseudochirulus cinereus ** Painted Ringtail Possum, Pseudochirulus forbesi ** Herbert River Ringtail Possum, Pseudochirulus herbertensis ** Masked Ringtail Possum, Pseudochirulus larvatus ** Pygmy Ringtail Possum, Pseudochirulus mayeri ** Vogelkop Ringtail Possum, Pseudochirulus schlegeli *** Phân họ Pseudochiropinae Chi Pseudochirops ** D'Albertis' Ringtail Possum, Pseudochirops albertisii ** Green Ringtail Possum, Pseudochirops archeri ** Plush-coated Ringtail Possum, Pseudochirops corinnae ** Reclusive Ringtail Possum, Pseudochirops coronatus ** Coppery Ringtail Possum, Pseudochirops cupreus * Họ Petauridae * Chi Dactylopsila Great-tailed Triok, Dactylopsila megalura Long-fingered Triok, Dactylopsila palpator Tate's Triok, Dactylopsila tatei * Striped Possum, Dactylopsila trivirgata *** Chi Gymnobelideus Leadbeater's Possum, Gymnobelideus leadbeateri Chi Petaurus **** Northern Glider, Petaurus abidi Yellow-bellied Glider, Petaurus australis Biak Glider, Petaurus biacensis Sugar Glider, Petaurus breviceps Mahogany Glider, Petaurus gracilis Squirrel Glider, Petaurus norfolcensis * Họ Tarsipedidae * Chi Tarsipes Honey Possum or Noolbenger, Tarsipes rostratus * Họ Acrobatidae * Chi Acrobates Feathertail Glider, Acrobates pygmaeus ** Chi Distoechurus *** Feather-tailed Possum, Distoechurus pennatus
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phalangeriformes** là một phân bộ thú có túi bao gồm khoảng 70 loài có kích thước nhỏ đến trung bình, sống trên cây đặc hữu ở Úc, New Guinea và Sulawesi (và được du nhập
**Bộ Hai răng cửa** loài bao gồm các loài thú có túi như kangaroo, wallaby, possum, koala, wombat, và một số loài khác. _Diprotodon_ và _Thylacoleo_ là hai chi thuộc bộ Hai răng cửa đã
**Thú có túi** là bất kỳ thành viên nào của phân thứ lớp thú **Marsupialia**. Tất cả các loài thú có túi còn tồn tại đều là loài đặc hữu của Australasia và châu Mỹ.
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**Phân bộ Gấu túi** (Danh pháp khoa học: _Vombatiformes_) là một trong 3 phân bộ của bộ thú có túi Diprotodontia. 5 trong 7 loài đã được biết đến trong các họ của phân họ
**_Dactylopsila trivirgata_** hay **_sóc túi sọc_** là một loài động vật có vú trong họ Petauridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Gray mô tả năm 1858. ## Hình ảnh Tập tin:Dactylopsila trivirgata
**_Pseudochirops corinnae_** là một loài động vật có vú trong họ Pseudocheiridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Thomas mô tả năm 1897.
**_Pseudochirops albertisii_** là một loài động vật có vú trong họ Pseudocheiridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Peters mô tả năm 1874.
**_Pseudochirulus larvatus_** là một loài động vật có vú trong họ Pseudocheiridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Förster & Rothschild mô tả năm 1911.
**_Pseudochirulus herbertensis_** là một loài động vật có vú trong họ Pseudocheiridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Collett mô tả năm 1884.
**_Pseudochirulus cinereus_** là một loài động vật có vú trong họ Pseudocheiridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Tate mô tả năm 1945.
**_Petropseudes dahli_** là một loài động vật có vú trong họ Pseudocheiridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Collett mô tả năm 1895. ## Hình ảnh Tập tin:Smit Petropseudes dahli.jpg
**_Wyulda squamicaudata_** hay **_cáo túi đuôi vảy_** là một loài động vật có vú trong họ Phalangeridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Alexander mô tả năm 1918.
Cáo túi đuôi chổi (**_Trichosurus vulpecula_**) là một loài động vật có vú trong họ Phalangeridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Kerr mô tả năm 1792. Loài này là một loài thú có
**_Trichosurus cunninghami_** là một loài động vật có vú trong họ Phalangeridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Lindemayer, Dubach & Viggers mô tả năm 2002.
**_Spilocuscus papuensis_** là một loài động vật có vú trong họ Phalangeridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Desmarest mô tả năm 1822.
**_Spilocuscus kraemeri_** là một loài động vật có vú trong họ Phalangeridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Schwarz mô tả năm 1910.
**_Spilocuscus maculatus_** hay **_cáo túi đốm_** là một loài động vật có vú trong họ Phalangeridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được E. Geoffroy mô tả năm 1803. ## Hình ảnh Tập tin:Common
**_Phalanger mimicus_** là một loài động vật có vú trong họ Phalangeridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Thomas mô tả năm 1922.
**_Phalanger matabiru_** là một loài động vật có vú trong họ Phalangeridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Flannery & Boeadi miêu tả năm 1995.
**_Phalanger alexandrae_** là một loài động vật có vú trong họ Phalangeridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Flannery & Boeadi miêu tả năm 1995.
**_Cercartetus lepidus_** là một loài động vật có vú trong họ Burramyidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Thomas mô tả năm 1888.
**_Dactylopsila_** là một chi động vật có vú trong họ Petauridae, bộ Hai răng cửa. Chi này được Gray miêu tả năm 1858. Loài điển hình của chi này là _Dactylopsila trivirgata_ Gray, 1858. ##
**_Pseudochirops_** là một chi động vật có vú trong họ Pseudocheiridae, bộ Hai răng cửa. Chi này được Matschie miêu tả năm 1915. Loài điển hình của chi này là _Phalangista_ (_Pseudochirus_) _albertisii_ Peters, 1874.
**_Phalanger_** là một chi động vật có vú trong họ Phalangeridae, bộ Hai răng cửa. Chi này được Storr miêu tả năm 1780. Loài điển hình của chi này là _Didelphis orientalis_ Pallas, 1766. ##
**_Burramys_** là một chi động vật có vú trong họ Burramyidae, bộ Hai răng cửa. Chi này được Broom miêu tả năm 1896. Loài điển hình của chi này là _Burramys parvus_ Broom, 1896. ##
**Anomaluridae** là một họ động vật gặm nhấm được tìm thấy ở Trung Phi. Chúng được biết đến là **anomalure** hay **sóc đuôi lông**. Bảy loài còn sinh tồn được phân thành ba chi. Đa
**Opossum** là một loài thú có túi thuộc **Họ Didelphidae** trong **Bộ Didelphimorphia** đặc hữu ở châu Mỹ. Đây là bộ thú có túi lớn nhất ở Tây Bán cầu, nó bao gồm 103 loài
**Callaeidae** là một họ chim trong bộ Passeriformes. Họ này có 3 chi đơn loài; trong số đó chỉ có 2 chi còn sinh tồn là _Callaeas_ và _Philesturnus_ nhưng đang bị đe dọa tuyệt
Dưới đây là danh sách không đầy đủ về các **thú thời tiền sử**. Danh sách này không bao gồm những loài thú hiện nay cũng như thú tuyệt chủng gần đây. Về các động