Opossum là một loài thú có túi thuộc Họ Didelphidae trong Bộ Didelphimorphia đặc hữu ở châu Mỹ. Đây là bộ thú có túi lớn nhất ở Tây Bán cầu, nó bao gồm 103 loài trở lên trong 19 chi. Opossum có nguồn gốc từ Nam Mỹ vào Bắc Mỹ trong "Trao đổi lớn của Mỹ" sau sự kết nối của hai lục địa. Sinh học không chuyên biệt, chế độ ăn linh hoạt và thói quen sinh sản của chúng khiến chúng trở thành những loài sinh tồn thành công nhất ở nhiều địa điểm và điều kiện khác nhau.
Ở Hoa Kỳ và Canada, loài duy nhất được tìm thấy là opossum Virginia và nó thường được gọi đơn giản là "opossum" nhưng một số phương ngữ rút ngắn tên chúng thành "possum", nhưng không nên nhầm lẫn chúng với phân bộ Phalangeriformes (là thú có túi sống trên cây ở Đông Bán cầu cũng được được gọi là "possum" vì chúng nhìn giống với các loài bộ này). Họ này được Gray miêu tả năm 1821.
- Họ Didelphidae
Phân họ Glironiinae
Chi Glironia
** Opossum đuôi rậm (Glironia venusta)
** Phân họ Caluromyinae
Chi Caluromys
Phân chi Caluromys
* Opossum len đuôi trần (Caluromys philander)
Phân chi Mallodelphys
* Opossum len Derby (Caluromys derbianus)
** Opossum len tai nâu (Caluromys lanatus)
Chi Caluromysiops
** Opossum vai đen (Caluromysiops irrupta)
Phân họ Hyladelphinae
* Chi Hyladelphys
** Opossum chuột Kalinowski (Hyladelphys kalinowskii)
Phân họ Didelphinae
* Tông Metachirini
** Chi Metachirus
**** Opossum bốn mắt nâu (Metachirus nudicaudatus)
Tông Didelphini
Chi Chironectes
* Opossum nước hoặc yapok (Chironectes minimus)
Phân nhóm chưa có tên
* Chi Lutreolina
** †Lutreolina biforata
** Lutrine hoặc opossum đuôi dày (Lutreolina crassicaudata)
** †Lutreolina materdei
** Lutreolina massoia
* †Chi Hyperdidelphys
** †Hyperdidelphys dimartinoi
** Opossum Virginia (Didelphis virginiana)
* Chi _Philander_liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Cuica_verdadeira2.jpg|phải|nhỏ|Một con [[Philander|opossum bốn mắt xám và đen.]]
** Opossum bốn mắt Anderson (Philander andersoni)
** Opossum bốn mắt Châu thổ (Philander deltae)
** Opossum bốn mắt Đông Nam (Philander frenatus)
** Opossum bốn mắt McIlhenny (Philander mcilhennyi)
** Opossum bốn mắt Mondolfi (Philander mondolfii)
** Opossum bốn mắt Olrog (Philander olrogi)
** Opossum bốn mắt xám (Philander opossum)
* †Chi Thylophorops
** †Thylophorops chapadmalensis
** †Thylophorops perplana
** Opossum chuột len Tate (Marmosa paraguayanus)
** Opossum chuột len nhỏ (Marmosa phaeus)
** Opossum chuột len đuôi trần (Marmosa regina)
*** Chi _Monodelphis_liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Monodelphis_domestica93-300.jpg|nhỏ|_Monodelphis domestica_
Opossum đuôi ngắn Sepia (Monodelphis adusta)
Opossum ba sọc phía Bắc opossum (Monodelphis americana)
Monodelphis arlindoi
Opossum hông đỏ phía Bắc (Monodelphis brevicaudata)
Opossum hông vàng (Monodelphis dimidiata)
Opossum đuôi ngắn xám (Monodelphis domestica)
Opossum đuôi ngắn Emilia (Monodelphis emiliae)
Opossum hông đỏ Amazon (Monodelphis glirina)
Opossum đuôi ngắn Handley (Monodelphis handleyi)
Opossum ba sọc Ihering (Monodelphis iheringi)
Opossum đuôi ngắn lùn (Monodelphis kunsi)
Opossum đuôi ngắn Marajó (Monodelphis maraxina)
Opossum đuôi ngắn Osgood (Monodelphis osgoodi)
Opossum hông đỏ trùm đầu (Monodelphis palliolata)
Monodelphis pinocchio
Opossum Reig (Monodelphis reigi)
Opossum Ronald (Monodelphis ronaldi)
Opossum sọc hạt dẻ (Monodelphis rubida)
Monodelphis saci
Monodelphis sanctaerosae
Opossum đuôi ngắn mũi dài (Monodelphis scalops)
Opossum hông đỏ phía Nam (Monodelphis sorex)
Opossum ba sọc phía Nam (Monodelphis theresa)
* Monodelphis touan
*** Chi †Hesperocynus
†Hesperocynus dolgopolae
Chi †Sparassocynus
**** †Sparassocynus bahiai
†Sparassocynus derivatus
†Sparassocynus maimarai
†Sparassocynus heterotopicus
* Tông Thylamyini
* Chi Chacodelphys
Opossum lùn Chacoan (Chacodelphys formosa)
Chi Cryptonanus
**** Opossum ân sủng Agricola (Cryptonanus agricolai)
Opossum ân sủng Chacoan (Cryptonanus chacoensis)
Opossum ân sủng Guahiba (Cryptonanus guahybae)
Opossum ân sủng bụng đỏ (Cryptonanus ignitus) † 1962
* Opossum ân sủng Unduavi (Cryptonanus unduaviensis)
*** Chi Gracilinanus
Opossum ân sủng Aceramarca (Gracilinanus aceramarcae)
Opossum ân sủng lanh lẹ (Gracilinanus agilis)
Opossum ân sủng gỗ sprite (Gracilinanus dryas)
Opossum ân sủng Emilia (Gracilinanus emilae)
Opossum ân sủng phía Bắc (Gracilinanus marica)
* Opossum ân sủng Brasil (Gracilinanus microtarsus)
*** Chi Lestodelphys
Opossum Patagonia (Lestodelphys halli)
Chi Marmosops
**** Opossum lanh lẹ Bishop (Marmosops bishopi)
Opossum lanh lẹ đầu hẹp (Marmosops cracens)
Opossum lanh lẹ Creighton (Marmosops creightoni)
Opossum lanh lẹ Dorothy (Marmosops dorothea)
Opossum lanh lẹ sẫm (Marmosops fuscatus)
Opossum lanh lẹ Handley (Marmosops handleyi)
Opossum lanh lẹ Tschudi (Marmosops impavidus)
Opossum lanh lẹ xám (Marmosops incanus)
Opossum lanh lẹ Panama (Marmosops invictus)
Opossum lanh lẹ Junin (Marmosops juninensis)
Opossum lanh lẹ Neblina (Marmosops neblina)
Opossum lanh lẹ bụng trắng (Marmosops noctivagus)
Opossum lanh lẹ mong manh (Marmosops parvidens)
Opossum lanh lẹ Brasil (Marmosops paulensis)
* Opossum lanh lẹ Pinheiro (Marmosops pinheiroi)
*** Chi Thylamys
†Thylamys colombianus
Opossum chuột đuôi mập thanh lịch (Thylamys elegans)
Thylamys fenestrae
Opossum chuột đuôi mập Karimi (Thylamys karimii)
Opossum chuột đuôi mập Paraguayan (Thylamys macrurus)
†Thylamys minutus
†Thylamys pinei
Opossum chuột đuôi mập thông thường (Thylamys pusillus)
Opossum chuột đuôi mập Argentina (Thylamys sponsorius)
Opossum chuột đuôi mập Tate (Thylamys tatei)
Opossum chuột đuôi mập quỷ lùn (Thylamys velutinus)
Opossum huột đuôi mập bụng cơ bắp (Thylamys venustus)
†Thylamys zettii
** †Chi Zygolestes
*** †Zygolestes tatei
Hình ảnh
Tập tin:Monodelphis domestica93-300.jpg
Tập tin:Opossum 3.jpg
Tập tin:"Explore the Possum-bilities" ~ (4321862269).jpg
Tập tin:Animaldentition didelphisvirginiana.png
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Opossum** là một loài thú có túi thuộc **Họ Didelphidae** trong **Bộ Didelphimorphia** đặc hữu ở châu Mỹ. Đây là bộ thú có túi lớn nhất ở Tây Bán cầu, nó bao gồm 103 loài
#đổi Philander opossum Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**_Philander opossum_** là một loài động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. ## Hình ảnh Tập tin:Cuica verdadeira2.jpg
#đổi Philander opossum Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Philander opossum Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Philander opossum Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Tlacuatzin canescens Thể loại:Họ Opossum Thể loại:Chi thú đơn loài
**_Philander_** là một chi động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Chi này được Brisson miêu tả năm 1762. Loài điển hình của chi này là _Didelphis opossum_ Linnaeus, 1758, by plenary action
**_Monodelphis_** là một chi động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Chi này được Burnett miêu tả năm 1829. Loài điển hình của chi này là _Monodelphis brachyura_ Burnett, 1830 (= _Didelphys brachyuros_
#đổi Metachirus nudicaudatus Thể loại:Họ Opossum Thể loại:Chi thú đơn loài
#đổi Lestodelphys halli Thể loại:Họ Opossum Thể loại:Chi thú đơn loài
#đổi Lutreolina crassicaudata Thể loại:Họ Opossum Thể loại:Chi thú đơn loài
#đổi Hyladelphys kalinowskii Thể loại:Họ Opossum Thể loại:Chi thú đơn loài
**_Didelphis_** là một chi động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là _Didelphis marsupialis_ Linnaeus, 1758, by subsequent selection
#đổi Glironia venusta Thể loại:Họ Opossum Thể loại:Chi thú đơn loài
#đổi Chironectes minimus Thể loại:Họ Opossum Thể loại:Chi thú đơn loài
#đổi Caluromysiops irrupta Thể loại:Họ Opossum Thể loại:Chi thú đơn loài
**Họ Caenolestidae** gồm 7 loài **opossum chuột chù** còn sinh tồn: các loài thú có túi nhỏ, nhìn giống như chuột chù phân bồ ở vùng núi Andes ở Nam Mỹ. Bộ này được cho
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
**Thú có túi** là bất kỳ thành viên nào của phân thứ lớp thú **Marsupialia**. Tất cả các loài thú có túi còn tồn tại đều là loài đặc hữu của Australasia và châu Mỹ.
**_Scybalium fungiforme_** là một loài thực vật ký sinh trong họ Dó đất. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832 bởi Heinrich Wilhelm Schott và Stephan Endlicher. ## Mô tả _Scybalium
nhỏ|phải|Xác một con hươu bị cán chết ở [[Mỹ, ở Bắc Mỹ, hươu là loài vật thường xuyên va chạm gây tai nạn trên đường cao tốc]] nhỏ|phải|Một con khỉ chết tươi vì bị xe
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
thumb|Phạm vi phân bố trăn Miến Điện ở Hoa Kỳ năm 2007 Trăn Miến Điện (_Python bivittatus_) là loài bản địa Đông Nam Á. Tuy nhiên, từ cuối thế kỷ 20, chúng đã trở thành
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
nhỏ|Phim trailer năm 1942, nguyên thủy nhỏ **_Chú nai Bambi_** (tên gốc: **_Bambi_**) là một phim hoạt hình thứ năm của hãng hoạt hình Walt Disney vào năm 1942, dựa vào truyện cùng tên của
**Danh sách trang thiết bị quân sự sử dụng trong Chiến tranh Vùng Vịnh** là bảng tổng hợp các loại vũ khí và các trang bị quân sự được sử dụng bởi các quốc gia
**Triatominae** - còn có những tên khác như **bọ xít hút máu**, **bọ Conenose**, **bọ ám sát** - là một phân họ côn trùng trong họ Reduviidae. Ít nhất đa số các loài trong tổng
**Bệnh dại** () là một căn bệnh do virus gây ra viêm não ở người và động vật có vú khác. Thủ phạm gây bệnh dại là các loại _Lyssavirus_ bao gồm virus dại và
**Chuột cống** là những loài gặm nhấm có kích thước trung bình, đuôi dài thuộc siêu họ Muroidea. "Chuột cống thực sự" là thành viên của chi _Rattus_, những loài đáng chú ý nhất đối
Một cảnh [[săn lợn rừng bằng chó săn]] thumb|Quý tộc [[đế quốc Mogul săn linh dương đen Ấn Độ cùng với báo săn châu Á]] **Săn** là hành động giết hay bẫy bất kỳ loài
right|Canaima, [[Venezuela.]] Du khách ở phá Canaima. Thác Angel là thác cao nhất thế giới. **Vườn quốc gia Canaima** () là vườn quốc gia nằm ở phía đông nam Venezuela. Với diện tích , vườn
**_Gracilinanus microtarsus_** là một loài động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Loài này được Wagner mô tả năm 1842. ## Hình ảnh Tập tin:Brazilian gracile opossum (Locally known as Catita, Cuica
**_Acrobates pygmaeus_** là một loài động vật có vú trong họ Acrobatidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Shaw mô tả năm 1793. ## Hình ảnh Tập tin:Acrobates pygmaeus 2.jpg Tập tin:Feather-tail Glider.png
**_Petaurus breviceps**,_ còn được gọi là **sóc bay Úc**, là một loài động vật có vú trong họ Petauridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Waterhouse mô tả năm 1838. Đây là loài bản
**_Caenolestes fuliginosus_** hay **_chuột chù túi Ecuador_** là một loài động vật có vú trong họ Caenolestidae, bộ Paucituberculata. Loài này được Tomes mô tả năm 1863. ## Hình ảnh Tập tin:HyracodonFuliginosusWolf2.jpg Tập tin:Shrew
**_Philander frenatus_** là một loài động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Loài này được Olfers mô tả năm 1818. ## Hình ảnh Tập tin:Southeastern Four-eyed Opossum area.png
**_Monodelphis domestica_** là một loài động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Loài này được Wagner mô tả năm 1842. ## Hình ảnh Tập tin:Opossum with young.png Tập tin:Monodelphis domestica93-300.jpg Tập tin:Comparative
**_Caenolestes_** là một chi động vật có vú trong họ Caenolestidae, bộ Paucituberculata. Chi này được Thomas miêu tả năm 1895. Loài điển hình của chi này là _Hyracodon fuliginosus_ Tomes, 1863, by monotypy. ##
**_Thylamys_** là một chi động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Chi này được Gray miêu tả năm 1843. Loài điển hình của chi này là _Didelphis elegans_ Waterhouse, 1839, by monotypy. ##
**_Marmosa_** là một chi động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Chi này được Gray miêu tả năm 1821. Loài điển hình của chi này là _Didelphis marina_ Gray, 1821, by monotypy (incorrect
**_Marmosops_** là một chi động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Chi này được Matschie miêu tả năm 1916. Loài điển hình của chi này là _Didelphis incana_ Lund, 1840, by original designation.
**_Gracilinanus_** là một chi động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Chi này được Gardner and Creighton miêu tả năm 1989. Loài điển hình của chi này là _Didelphys microtarsus_ Wagner, 1842, by
**_Caluromys_** là một chi động vật có vú trong họ Didelphidae, bộ Didelphimorphia. Chi này được J. A. Allen miêu tả năm 1900. Loài điển hình của chi này là _Didelphis philander_ Linnaeus, 1758, by
**Họ Microbiotheriidae** là một họ thú có túi thuộc siêu bộ Australidelphia được đại diện bởi chỉ một loài duy nhất là monito del monte, và một số loài đã tuyệt chủng được biết đến
**Quỷ Tasmania** (danh pháp khoa học: _Sarcophilus harrisii_) là một loài thú có túi ăn thịt của họ Dasyuridae, chủ yếu được tìm thấy trong tự nhiên tại đảo Úc Tasmania. Quỷ Tasmania có kích
**Bằng chứng về tổ tiên chung** đã được phát hiện bởi các nhà khoa học nghiên cứu trong nhiều ngành khoa học trong nhiều thế kỷ, đã chứng minh rằng tất cả các sinh vật
**Thú săn** hay **con mồi** là bất kỳ động vật nào bị săn bắn để phục vụ cho nhu cầu giải trí hoặc để lấy thịt rừng và sản phẩm động vật khác. Những loài
**Siêu bộ thú có túi châu Mỹ** (Danh pháp khoa học: _Ameridelphia_) theo truyền thống được phân loại là một siêu bộ động vật bao gồm tất cả các loài thú có túi sống ở