✨Đại bàng

Đại bàng

Đại bàng là một loài chim săn mồi cỡ lớn thuộc bộ Ưng, họ Accipitridae. Chúng sinh sống trên mọi nơi có núi cao và rừng nguyên sinh còn chưa bị con người chặt phá như bờ biển Úc, Indonesia, châu Phi... nhưng chủ yếu là Lục địa Á-Âu với khoảng 60 loài, còn lại 11 loài khác tìm thấy tại các lục địa còn lại bao gồm 2 loài ở Lục địa Bắc Mỹ, 9 loài ở Trung và Nam Mỹ và 3 loài ở Úc.

Mô tả

Đại bàng có nhiều đặc điểm nhận dạng khác nhau giữa các loài đại bàng với nhau nhưng nổi bật là màu lông và kích thước từng loài. Loài đại bàng lớn nhất có chiều dài cơ thể hơn 1 m và nặng 7 kg. Loài bé nhất chỉ dài có 0,4 m và nặng khoảng hơn 0,5 kg. Chim mái thường lớn hơn chim trống và nặng hơn chim trống khoảng 25%.

Theo một số tài liệu chưa được chứng minh thì đại bàng có sải cánh hơn 3 m và nặng tới 30 kg. Thực tế thì đại bàng nhỏ hơn thế. Sải cánh của chúng chỉ dài từ 1,5 m cho đến 2 m.

Đại bàng thường làm tổ trên núi hoặc cây cao. Tổ của chúng rất lớn và mỗi năm chúng lại tha về tổ nhiều cành cây mới để làm cho tổ kiên cố hơn trước. Tổ là nơi chim cái đẻ trứng. Mỗi kì sinh nở thì chim cái sinh 2 trứng. Do chim bố mẹ chỉ có khả năng nuôi một chim non nên thường sẽ có cuộc quyết đấu giữa hai chim con. Con nào thắng sẽ được nuôi cho đến khi trưởng thành.

Dưới đây là danh sách 5 loài đại bàng còn tồn tại đứng đầu về: khối lượng, chiều dài và sải cánh bình quân được liệt kê và báo cáo theo hướng dẫn của tổ chức các loài chim ăn thịt thế giới (Raptors of the World) và được xác nhận.

Phân loại

Theo những nghiên cứu, đại bàng được phân loại như sau: nhỏ|phải|200x|Một con đại bàng Austrailia nhỏ|phải|200x|Một con đại bàng Philippine nhỏ|phải|200|Một con đại bàng Steppe nhỏ|phải|200x|Một con đại bàng Short-toed Một con [[đại bàng đầu trắng, biểu trưng của Hoa Kỳ]]

Gia đình Accipitridae

  • Phân họ Buteoninae Chi Geranoaetus** * Đại bàng ó ngực đen Chi Harpyhaliaetus (Buteogallus)** * Đại bàng ẩn sĩ vương miện * Đại bàng ẩn sĩ núi Chi Morphnus** * Đại bàng mào châu Mỹ Chi Harpia** * Đại bàng Harpy Chi Pithecophaga** * Đại bàng Philippine Chi Harpyopsis** * Đại bàng New Guinea Chi Oroaetus (Spizaetus)** * Chim ưng đen-hạt dẻ Chi Spizaetus** Diều Cassin (cũng có thể được đưa vào chi Aquila) Diều đầu nâu Diều núi Diều Blyth Diều Java Diều Sulawesi Diều Philippine Diều Wallace Diều đen Diều hoa Nam Mỹ * Diều đen trắng Chi Lophaetus** * Chim ưng mào dài (cũng có thể được đưa vào chi Ictinaetus) Chi Stephanoaetus** * Đại bàng rừng châu Phi Chi Polemaetus** * Đại bàng Martial Chi Hieraaetus** Chim ưng Ayres Chim ưng châu Phi * Chim ưng nhỏ Chi Harpagornis** (đã tuyệt chủng) * Đại bàng Haast (có thể thuộc chi Hieraaetus hoặc Aquila) Chi Lophotriorchis** * Chim ưng bụng đỏ Chi Aquila** * Đại bàng má trắng Chim ưng Booted Đại bàng vàng Đại bàng đầu nâu Đại bàng hoàng đế Tây Ban Nha Đại bàng hung Đại bàng nâu Đại bàng đốm lớn Đại bàng đốm nhỏ Đại bàng đốm Ấn Độ Đại bàng đen châu Phi Đại bàng Gurney Chim ưng Wahlberg * Đại bàng đuôi nhọn Chi Ictinaetus** * Đại bàng đen Chi Haliaeetus** Đại bàng đuôi trắng Đại bàng đầu trắng Đại bàng biển Steller Đại bàng ăn cá châu Phi Đại bàng bụng trắng Đại bàng biển Sanford Đại bàng ăn cá Madagascar Đại bàng ăn cá Pallas Chi Ichthyophaga** Diều cá Đại bàng cá đầu xám
  • Phân họ Circaetinae (đại bàng ăn rắn) Chi Tarathopius** * Đại bàng Bateleur Chi Circaetus** * Đại bàng ăn rắn ngón chân ngắn Đại bàng ăn rắn ngực đen Đại bàng ăn rắn nâu Đại bàng ăn rắn Fasciated Đại bàng ăn rắn châu Phi Chi Spilornis** Diều hoa Miến Điện Đại bàng ăn rắn Nicobar Đại bàng núi ăn rắn Đại bàng ăn rắn Sulawesi Đại bàng ăn rắn Philippine Đại bàng ăn rắn Andaman Chi Eutriorchis** *** Đại bàng ăn rắn Madagascar

== Đại bàng Việt Nam = Chưa có thông tin

Đại bàng trong văn hóa

Trong văn học

Trong văn học cổ điển, truyện phân chia ra các vương quốc do các loài vật đứng đầu là truyện thường thấy. Sư tử thì thường có vai trò làm vua của các vương quốc. Tuy nhiên, việc đại bàng làm vua của các nước được tưởng tượng này thì cũng không hiếm gặp. Ví dụ như trong truyện Con dơi hèn nhát thì đại bàng là kẻ thủ lĩnh của lũ chim. Hay trong truyện ngụ ngôn Châu Âu, những con đại bàng thường làm vua nhiều như sư tử. Ngoài vai trò làm hoàng đế trong các truyện cổ thì đại bàng đôi khi còn "thủ vai" của một kẻ được coi là lưu manh, độc ác.

Trong âm nhạc

Bài hát "Eagle" của ABBA được hai thành viên của nhóm sáng tác là Benny Andersson & Björn Ulvaeus vào năm 1977 nằm trong album thứ 5, ABBA: The Album. Nội dung bài hát muốn nói là ước mơ có được một đôi cánh dang rộng để có thể bay cao, bay xa bất cứ nơi đâu mình muốn.

Trong phim ảnh

Những con đại bàng trong phim Angry Birds: Axel Brad Eagleberger Carl (Đại bàng vàng) (Golden eagle) Debbie (Diều đầu nâu) (Changeable hawk-eagle) Glenn (Diều đầu nâu) (Changeable hawk-eagle) Hank Jerry (Đại bàng vàng) (Golden eagle) Kira Mighty Eagle (Đại bàng đầu trắng) (Philippines eagle) Steve *Zeta (Đại bàng Philippines) (Bald eagle)

Trong trò chơi điện tử

Nhân vật đại bàng đầu trắng Mighty Eagle xuất hiện trong loạt game Angry Birds.

Trong quân sự

Biểu tượng của [[NSA (Cơ quan tình báo Mỹ trực thuộc bộ Quốc phòng)]] Đại bàng được đánh giá là loài rất mạnh mẽ và hùng dũng. Vì thế, nó đã trở thành biểu tượng quân sự của nhiều quốc gia, chẳng hạn các cơ quan tình báo trực thuộc Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, hoặc Quân lực Việt nam Cộng hoà. Từ những thế kỉ trước công nguyên, đế quốc La Mã và đế quốc Babylon đã chọn loài đại bàng vàng làm biểu tượng cho quân đội của nước mình. Vào thời kì Trung Cổ và Phục Hưng, đa số các quốc gia châu Âu đã chọn đại bàng làm biểu tượng cho quân đội. Các hình vẽ đại bàng trên khiên của binh lính đã được tìm thấy trong các di chỉ khảo cổ thời Phục Hưng, Trung Cổ, La Mã và trên những hình vẽ trong truyện cổ tích châu Âu được mô phỏng lại.

Biểu tượng

Hình tượng đại bàng hoặc giống đại bàng được sử dụng trong các huy hiệu như hiệu lệnh, như là một hình ảnh tượng trưng, và như là một tiêu ngữ. Các bộ phận của cơ thể của chim đại bàng như đầu, cánh của nó hoặc chân cũng được sử dụng như là một hiệu lệnh hoặc tiêu ngữ. Chim đại bàng biểu tượng cho sức mạnh, lòng can đảm, tầm nhìn xa và sự bất tử. Nó được coi là vua của không trung và sứ giả của vị thần tối cao. Theo thần thoại, người Hy Lạp coi đại bàng là biểu trưng của thần Zeus, những người La Mã coi đại bàng là biểu trưng của Jupiter, bởi các bộ lạc Đức thì coi nó là Odin và người theo Kitô giáo thì là biểu tượng của Thiên Chúa.

Hình ảnh

Tập tin:GoldenEagle-Nova.jpg Tập tin:Steinadler Aquila chrysaetos closeup1 Richard Bartz.jpg Tập tin:Kaiseradler Aquila heliaca 2 amk.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đại bàng** là một loài chim săn mồi cỡ lớn thuộc bộ Ưng, họ Accipitridae. Chúng sinh sống trên mọi nơi có núi cao và rừng nguyên sinh còn chưa bị con người chặt phá
**Đại bàng rừng châu Phi**, tên khoa học **_Stephanoaetus coronatus_**, là một loài chim săn mồi lớn trong họ Accipitridae, sống ở vùng hạ Sahara châu Phi. Môi trường sống ưa thích của nó là
nhỏ|phải|200x| Biểu tượng của [[NSA (Cơ quan tình báo Mỹ trực thuộc bộ Quốc phòng)]] **Hình tượng đại bàng** hoặc giống đại bàng được sử dụng trong các huy hiệu như hiệu lệnh, như là
**Đại bàng vàng châu Á** hay còn gọi là **Berkut** (Danh pháp khoa học: _Aquila chrysaetos daphanea_) là một phân loài của loài đại bàng vàng (A. chrysaetos) phân bố ở các vùng thuộc châu
phải|Đầu đại bàng với mỏ cong màu vàng và lông trắng ở đầu. Trứng non của đại bàng cá châu Phi. **Đại bàng cá châu Phi** (danh pháp khoa học: **_Haliaeetus vocifer_**) là một loài
**Đại bàng vai trắng**, **đại bàng Thái Bình Dương** hay **đại bàng biển Steller**, tên khoa học **_Haliaeetus pelagicus_**, là một loài chim săn mồi lớn trong gia đình Accipitridae. Nó sống ở vùng ven
**Đại bàng Harpy**, tên khoa học **_Harpia harpyja_**, là một loài đại bàng của vùng Tân bắc giới còn được gọi với cái tên là **đại bàng châu Mỹ** để phân biệt nó với loài
**Đại bàng đầu nâu** hay **đại bàng hoàng đế phương Đông** (danh pháp hai phần: **_Aquila heliaca_**) là một loài chim săn mồi lớn, sinh sản ở đông nam châu Âu, Tây Á đến Trung
**Đại bàng Haast** (danh pháp hai phần: **_Hieraaetus moorei_**) là một loài đại bàng khổng lồ thuộc Họ Ưng đã từng sống trên đảo Nam của New Zealand. Đây là loài đại bàng lớn nhất
thumb|_Haliaeetus albicilla_ thumb|_Haliaeetus albicilla groenlandicus_ **Đại bàng đuôi trắng** (tên khoa học **_Haliaeetus albicilla_**) là một loài chim săn mồi trong họ Accipitridae cũng bao gồm các loài chim ăn thịt khác như diều, ó.
**Đại bàng đầu trắng** (danh pháp hai phần: **_Haliaeetus leucocephalus_**) là một loài chim săn mồi hàng đầu tại Bắc Mỹ. Đây là loài chim quốc gia và biểu tượng của Hoa Kỳ. Loài đại
**Đại bàng Martial**, tên khoa học **_Polemaetus bellicosus_**, là một loài đại bàng lớn được tìm thấy trong môi trường sống mở và bán mở của châu Phi hạ Sahara. Nó là thành viên duy
**Đài bàng mào dài** (danh pháp hai phần: **_Lophaetus occipitalis_**) là một loài đại bàng nhỏ tới trung bình sống trên khắp châu Phi, trong khu vực hạ Sahara trừ phía tây nam châu Phi
**Đại bàng Philippines**, (danh pháp hai phần: **_Pithecophaga jefferyi_**), còn được gọi là **Đại bàng lớn Philippine** hay **Đại bàng ăn thịt khỉ**, là một trong những loài chim cao nhất, hiếm nhất, lớn nhất,
**Đại bàng Bateleur**, tên khoa học **_Terathopius ecaudatus_**, là một loài đại bàng cỡ trung bình thuộc **chi Tarathopius**, phân họ **Circaetinae** và nó cũng là thành viên duy nhất của chi này. Loài đại
**Đại bàng đuôi nhọn** (danh pháp khoa học: _Aquila audax_), là một loài chim trong họ Accipitridae. Nó có đôi cánh dài, khá rộng và một cái đuôi nhọn. Sải cánh của nó lên đến
**Đại bàng biển** là tên gọi các loài chim săn mồi trong chi **_Haliaeetus_** trong họ Accipitridae. ## Mô tả Đại bàng biển đa dạng về kich thước, từ đại bàng biển Sanford, nặng 2,0–2,7 kg,
**Đại bàng New Guinea** hay **Đại bàng Papua**, **Đại bàng Harpy Papua** hoặc **Đại bàng Kapul** (tên khoa học **_Harpyopsis novaeguineae_**) là một loài đại bàng lớn, là thành viên duy nhất của chi đơn
**Đại bàng vàng nâu** (danh pháp khoa học: **_Aquila rapax_**) là một loài chim săn mồi lớn trong họ Ưng. Đây là loài có liên quan chặt chẽ với loài đại bàng hung (_Aquila nipalensis_)
thumb|_Aquila chrysaetos_ **Đại bàng vàng** (danh pháp hai phần: _Aquila chrysaetos_) là một trong những loài chim săn mồi nổi tiếng ở Bắc bán cầu. Loài này thuộc họ _Accipitridae_. Từng phân bố rộng rãi
thumb|_Aquila adalberti_ **Đại bàng hoàng đế Tây Ban Nha** hay **Đại bàng hoàng đế Iberia**, **Đại bàng Adalbert** (tên khoa học **_Aquila adalberti_**) là một loài bị đe dọa. Chúng sống ở vùng trung tâm,
**Đại bàng ăn cá Madagascar** hay **Đại bàng biển Madagascar** (tên khoa học **_Haliaeetus vociferoides_**) là một loài chim săn mồi lớn thuộc chi đại bàng biển trong họ Accipitridae.. Chúng chỉ được tìm thấy
**Đại bàng đen Buzzard** hay **Đại bàng xám Buzzard**, **Đại bàng xanh Chile** (tên khoa học **_Geranoaetus melanoleucus_**) là một loài chim săn mồi trong họ Accipitridae. Loài này thường sống ở khu vực Nam
**Đại bàng biển Sanford** (tên khoa học **_Haliaeetus sanfordi_**) là một loài chim thuộc chi Đại bàng biển, là loài đặc hữu quần đảo Solomon. Loài này đã được phát hiện và đặt tên sau
**Đại bàng bụng trắng** (danh pháp hai phần: **_Haliaeetus leucogaster_**) là một loài chim săn mồi lớn ban ngày thuộc Họ Ưng. Được mô tả bởi Johann Friedrich Gmelin vào năm 1788, loài này liên
thumb|_Haliaeetus leucoryphus_ **Đại bàng ăn cá Pallas** (tên khoa học **_Haliaeetus leucoryphus_**) là một loài chim thuộc Chi Đại bàng biển trong Họ Ưng. Đây là loài đại bàng biển lớn, màu nâu. Nó sinh
thumb|_Aquila nipalensis_ **Đại bàng hung** (_Aquila nipalensis_) là một loài chim săn mồi thuộc chi Aquila. Chúng có liên quan chặt chẽ với loài Đại bàng nâu. ## Mô tả Chúng là loài chim săn
**Đại bàng Mã Lai** (tên khoa học **_Ictinaetus malaiensis_**), là một loài chim săn mồi duy nhất thuộc chi **_Ictinaetus_**. Chúng sống ở vùng núi rừng nhiệt đới của châu Á, được nhận biết rất
**Đại bàng bụng hung** (tên khoa học **_Lophotriorchis kienerii_**) là một loài chim săn mồi trong họ Accipitridae. Nó cũng là loài duy nhất của chi **_Lophotriorchis_**, được tìm thấy trong các vùng rừng nhiệt
**Đại bàng bạc Mỹ** (tiếng Anh: American Silver Eagle) là đồng xu bạc thỏi chính thức của Hoa Kỳ. Nó được phát hành lần đầu tiên bởi Cục đúc tiền kim loại Hoa Kỳ vào
**_Đại bàng đen_** là một loài chim trong họ Accipitridae. ## Hình ảnh Tập tin:Greater Spotted Eagle.jpeg Tập tin:Great spotted Eagle I IMG 8362.jpg Tập tin:Great spotted Eagle I2 IMG 8291.jpg Tập tin:Greater spotted
**Diều hâu đại bàng châu Phi**, tên khoa học **_Aquila spilogaster_**, là một loài chim trong họ Accipitridae. ## Hình ảnh Tập tin:African Hawk-eagle 2406377144.jpg Tập tin:Pair of African Hawk-Eagles.jpg
**Đại bàng săn rắn Madagasca** (tên khoa học _Eutriorchis astur_) là một loài chim săn mồi khá lớn (khối lượng 0,7-1,1 kg) trong họ Accipitridae. Đây là loài duy nhất thuộc chi _Eutriorchis._
thumb |Biểu diễn cực đại băng hà của [[thời kỳ băng hà cuối cùng]] **Cực đại Băng hà cuối cùng**, viết tắt tiếng Anh là **LGM** (Last Glacial Maximum) là kỳ cuối cùng trong thời
**Lý Đại Bàng** (19 tháng 9 năm 1960 – 9 tháng 4 năm 2010) là một Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, sĩ quan cao cấp của lực lượng Công an nhân dân
**Xác định niên đại bằng amino acid** là kỹ thuật xác định niên đại dựa trên những thay đổi trong phân tử amino acid theo thời gian trôi qua kể từ khi chúng được hình
nhỏ|phải|Một con đại bàng vàng đã được thuần hóa ở vùng Trung Á nhỏ|phải|Đại bàng vàng, con vật biểu tượng của vùng Trung Á **Đi săn với đại bàng** là những cuộc đi săn truyền
nhỏ|Cáo dọa sẽ đốt cháy cái cây mà đại bàng đang làm tổ. Hình minh họa của Francis Barlow, 1687. **Đại bàng và Cáo** là một câu chuyện ngụ ngôn về sự phản bội và
**Cú đại bàng Á Âu** (danh pháp hai phần: **_Bubo bubo_**), còn gọi là **cú đại bàng**, là một loài cú lớn cư trú ở đại lục Á Âu. Đây là một trong những loài
**Đại bàng núi** (Danh pháp khoa học: _Nisaetus nipalensis nipalensis_; pháp danh cũ: _Spizaetus nipalense nipalense_) trong tiếng Anh gọi là _Mountain Hawk-eagle_ hay còn được biết đến với tên gọi tiếng Việt là _Diều
**Tinh vân Đại Bàng** (các tên gọi danh lục M 16 hay NGC 6611) là một vùng khí H II lớn nhìn thấy được trong chòm sao Cự Xà, được hình thành bởi một đám
**Cú đại bàng Verreaux** (Bubo lacteus), cũng được gọi là Cú đại bàng sữa hoặc Cú đại bàng lớn là một thành viên trong Họ Cú mèo và là loài cú châu Phi lớn nhất.
nhỏ|266x266px| Lâu đài ở Pieskowa Skala trên Đường mòn được đánh dấu của Tổ chim đại bàng **Đường mòn của tổ chim đại bàng** (tiếng Anh: Trail of the Eagle's Nests, ) phía tây nam
**Đại Bằng Kim Sí Điểu** (大鵬金翅鵰), biệt hiệu là **Vân Trình Vạn Lý Bằng** (雲程萬里鵬), là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc _Tây du ký_. Nhân vật này sở
Nước Hoa Dubai Đại Bàng Trắng Ghala Zayed Silver Luxury EDPTại Tiểu Vương Quốc Ả Rập đại bàng được xem là biểu tượng cho sự “Giàu có, Quyền lực và Đẳng cấp” chính vì thế
Số lượng cực kỳ giới hạn, ngàn năm có một ạ!Nước hoa Dubai dạng xịt - Dòng cao cấp 100ml, Có 4 màu, 4 mùi gồm:Đại bàng Vàng: Sang trọng, lịch lãm, đẳng cấpĐại bàng
Nước hoa nội địa Dubai Đại bàng đen Ghala Zayed Royal Sang trọng, đẳng cấpĐại bàng được ví là lọ nước hoa cao cấp của Dubai dòng nam hiện tại, tone mùi chuẩn không cần
Số lượng cực kỳ giới hạn, ngàn năm có một ạ!Nước hoa Dubai dạng xịt - Dòng cao cấp 100ml, Có 4 màu, 4 mùi gồm:Đại bàng Vàng: Sang trọng, lịch lãm, đẳng cấpĐại bàng
Số lượng cực kỳ giới hạn, ngàn năm có một ạ!Nước hoa Dubai dạng xịt - Dòng cao cấp 100ml, Có 4 màu, 4 mùi gồm:Đại bàng Vàng: Sang trọng, lịch lãm, đẳng cấpĐại bàng
**Cú đại bàng pharaon** (tên khoa học **_Bubo ascalaphus_**) là một loài chim trong họ Họ Cú mèo. Loài này được tìm thấy ở khu vực Bắc Phi và bán đảo Ả rập. ## Miêu