thumbnail|right|Anders Jonas Ångström.
Ångström (, ; (viết tắt là Å, đọc là "ăng-strôm") là một đơn vị đo độ dài. Nó không phải là một đơn vị đo độ dài nằm trong SI, tuy nhiên đôi khi được dùng cùng các đơn vị của SI, mặc dù việc này không được khuyến khích.
:1 ångström (Å) = 10−10 mét =10-4 micrômét = 0,1 nanômét = 100 picômét
Nó đôi khi được dùng để thể hiện kích thước của nguyên tử, chiều dài của liên kết hóa học và bước sóng ánh sáng.
Đơn vị đo này được đặt tên theo nhà vật lý người Thụy Điển Anders Jonas Ångström, một trong số những người đã gây dựng nên môn quang phổ học.
Sử dụng
Đường kính của một nguyên tử là vào thứ tự của 1 Angstrom, vì vậy các đơn vị đặc biệt tiện dụng khi đề cập đến các bán kính nguyên tử và ion hoặc kích thước của các phân tử và khoảng cách giữa các máy bay của các nguyên tử trong tinh thể. Bán kính cộng hóa trị của các nguyên tử clo, lưu huỳnh, phosphor và khoảng một angstrom, trong khi kích thước của một nguyên tử hydro là khoảng một nửa của một angstrom. Các angstrom được sử dụng ở dạng rắn vật lý trạng thái, hóa học, và tinh thể học. Các đơn vị được sử dụng để trích dẫn các bước sóng của ánh sáng, độ dài liên kết hóa học, và kích thước của cấu trúc vi sử dụng kính hiển vi điện tử. Bước sóng tia X có thể được đưa ra trong angstrom, như những giá trị này thường nằm trong khoảng 1-10 Å.
Lịch sử
Các đơn vị được đặt tên theo nhà vật lý người Thụy Điển Anders Jonas Ångström, người sử dụng nó để tạo ra một biểu đồ của các bước sóng của bức xạ điện từ ánh sáng mặt trời trong năm 1868. sử dụng của các đơn vị của ông đã làm cho nó có thể để báo cáo các bước sóng của ánh sáng nhìn thấy (4000-7000 Å) mà không phải sử dụng số thập phân hoặc phân số. Biểu đồ và đơn vị trở nên sử dụng rộng rãi trong vật lý năng lượng mặt trời, nguyên tử quang phổ, và khoa học khác mà đối phó với các cấu trúc vô cùng nhỏ.
Mặc dù angstrom là 10 −10 mét, nó được định nghĩa một cách chính xác theo tiêu chuẩn riêng của mình bởi vì nó là quá nhỏ. Các lỗi trong tiêu chuẩn mét là lớn hơn so với đơn vị anstrom! Định nghĩa 1907 của Angstrom là bước sóng của dòng màu đỏ của cadmium thiết lập để được 6438,46963 angstrom quốc tế. Vào năm 1960, các tiêu chuẩn cho đồng hồ được xác định lại về quang phổ, cuối cùng dựa hai đơn vị trên cùng một định nghĩa.
Bội số của Angstrom
Các đơn vị khác dựa trên angstrom là micron (10 4 Å) và millimicron (10 Å). Các đơn vị này được sử dụng để đo độ dày màng mỏng và đường kính phân tử.
Viết Angstrom Symbol
Mặc dù biểu tượng cho angstrom là dễ dàng để viết trên giấy, một số mã là cần thiết để tạo ra nó bằng cách sử phương tiện truyền thông kỹ thuật số. Trong giấy tờ cũ, chữ viết tắt "AU" được đôi khi được sử dụng. Phương pháp viết biểu tượng bao gồm:
- Gõ ký hiệu U + 212B hoặc U + 00C5 trong Unicode
- Sử dụng biểu tượng & # 8491 hoặc & # 197 trong HTML
- Sử dụng mã & Aring; trong HTML
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumbnail|right|Anders Jonas Ångström. **Ångström** (, ; (viết tắt là Å, đọc là "ăng-strôm") là một đơn vị đo độ dài. Nó không phải là một đơn vị đo độ dài nằm trong SI, tuy nhiên
**Anders Jonas Ångström** (; 13 tháng 8 năm 1814 - 21 tháng 6 năm 1874) là nhà vật lý học, nhà thiên văn học người Thụy Điển và là một trong những người sáng lập
nhỏ|_[[Frullania dilatata_]] nhỏ|_[[Frullania fragilifolia_]] **_Frullania_** là một chi rêu tản thuộc họ Jubulaceae. ## Các loài Chi này có các loài sau: **A** *_Frullania aculeata_ Taylor, 1846 *_Frullania acutata_ Caspary, 1887 *_Frullania acutiloba_ Gerola, 1947
phải|nhỏ| Định nghĩa ô đơn vị sử dụng [[Hình khối lục diện|hình hộp chữ nhật có độ dài _a_, _b_, _c_ và các góc giữa các cạnh được cho bởi _α_, _β_, _γ_ ]] **Hằng
Danh sách dưới đây liệt kê một số **nhà thiên văn học** nổi tiếng, sắp xếp theo năm sinh. *Aristarchus (vào khoảng 310-230 TCN) *Hipparchus (vào khoảng 190-120 TCN) *Claudius Ptolemaeus (vào khoảng 85-165 TCN)
thumb|288x288px|Cấu trúc của [[chuỗi xoắn kép DNA. Các nguyên tử với màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải cho thấy
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
phải|**Trên**: Kết quả kỳ vọng
**Dưới**: Kết quả thật sự **Thí nghiệm Rutherford**, hay **thí nghiệm Geiger-Marsden**, là một thí nghiệm thực hiện bởi Hans Geiger và Ernest Marsden năm 1909 dưới sự chỉ đạo
**Nhiễu xạ điện tử** là hiện tượng sóng điện tử nhiễu xạ trên các mạng tinh thể chất rắn, thường được dùng để nghiên cứu cấu trúc chất rắn bằng cách dùng một chùm điện
**_Scapania affinis_** là một loài rêu tản trong họ Scapaniaceae. Loài này được (Ångström) Ångström miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1845.
**_Polytrichum longidens_** là một loài Rêu trong họ Polytrichaceae. Loài này được (Ångström) Ångström miêu tả khoa học đầu tiên năm 1855.
**John Hoyer Updike** (18 tháng 3 năm 1932 - 27 tháng 1 năm 2009) là một tiểu thuyết gia, nhà thơ, người viết truyện ngắn, nhà phê bình nghệ thuật và phê bình văn học
**Hóa học thiên thể** là môn khoa học nghiên cứu về sự phong phú và phản ứng của các phân tử trong vũ trụ và sự tác động qua lại của chúng bằng bức xạ.
Đây là danh sách chưa đầy đủ các nhà thực vật học theo tên viết tắt với tư cách là tác giả đặt tên các loài thực vật hoặc trong các công trình về thực
Một **đơn vị đo chiều dài** là một chiều dài chuẩn (thường không đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác. ## Trong hệ đo
Ngày **4 tháng 3** là ngày thứ 63 (64 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 302 ngày trong năm. ## Sự kiện *581 – Bắc Chu Tĩnh Đế dâng hoàng đế tỉ, nhường ngôi
thumb|right|Quang học nghiên cứu hiện tượng [[tán sắc của ánh sáng.]] **Quang học** là một ngành của vật lý học nghiên cứu các tính chất và hoạt động của ánh sáng, bao gồm tương tác
Dưới đây là danh sách các nhà vật lý nổi tiếng. __NOTOC__ ## A * Ernst Abbe - Đức (1840-1905) * Hannes Alfvén - Thụy Điển (1908-1995) * Luis Alvarez - Hoa Kỳ (1911-1988) *
upright|Workflow for solving the structure of a molecule by X-ray crystallography **Tinh thể học tia X** là ngành khoa học xác định sự sắp xếp của các nguyên tử bên trong một tinh thể dựa
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
Nguyên lý của STEM: Sử dụng một chùm điện tử hẹp quét trên mẫu. **Kính hiển vi điện tử truyền qua quét** (tiếng Anh: Scanning transmission electron microscopy, viết tắt là **STEM**) là một dạng
**Bay bốc nhiệt** (tiếng Anh: **Thermal evaporation**) hoặc **bay bốc nhiệt trong chân không** là kỹ thuật tạo màng mỏng bằng cách bay hơi các vật liệu cần tạo trong môi trường chân không cao
**Rắn** là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ **Serpentes**, có thể phân biệt
**Hằng số Avogadro** (ký hiệu là _N_A hoặc _L_) là một hằng số tỉ lệ thuận liên hệ số hạt (thường là nguyên tử, phân tử hoặc ion) trong một mẫu với lượng chất trong
**Chromi** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _chrome_ /kʁom/, cách viết cũ: **crôm**) Năm 1770, Peter Simon Pallas đến cùng một khu vực như Lehmann và tìm thấy khoáng chất "chì" đỏ có các tính
nhỏ|phải|Nguyên tử [[heli,
có bán kính 31 picômét]] **Picômét** (ký hiệu **pm**) là một đơn vị đo chiều dài trong hệ mét, tương đương với một phần ngàn tỷ của mét, một đơn vị đo
**Kính hiển vi điện tử quét** (tiếng Anh: **_scanning electron microscope_**, thường viết tắt là _SEM_), là một loại kính hiển vi điện tử có thể tạo ra ảnh với độ phân giải cao của
**Quốc kỳ của Algérie** (tiếng Ả Rập:**علم الجزائر**, tiếng Pháp: _Drapeau de l'Algérie_) gồm hình trăng lưỡi liềm và ngôi sao màu đỏ trên nền xanh và trắng. Trăng lưỡi liềm và ngôi sao là
**Kai Siegbahn**, tên khai sinh là **Kai Manne Börje Siegbahn** (20.4.1918 – 20.7.2007) là nhà vật lý học người Thụy Điển đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 1981. ## Cuộc đời và Sự nghiệp
**Gustav Robert Kirchhoff** (12 tháng 3 năm 1824 – 17 tháng 10 năm 1887) là một nhà vật lý người Đức đã có những đóng góp cơ bản về các khái niệm trong mạch điện,
**Quãng đường tự do** (trung bình) là một đại lượng vật lý có đơn vị độ dài m, đặc trưng cho quãng đường trung bình mà một hạt (phân tử, nguyên tử, chất điểm,...) chuyển
nhỏ|342x342px|Phổ hồng ngoại của [[HH 46/47 (hình ảnh bên trong), với các dải dao động của một số phân tử được đánh dấu màu.]] Dưới đây là danh sách phân tử đã được phát hiện
Hydro xyanua **Hydro cyanide**, còn được biết đến là **acid hydrocyanic** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **HCN** và công thức cấu trúc là **H−C≡N**. Muối tạo thành gọi là
**_Botrychium lanceolatum_** là một loài dương xỉ trong họ Ophioglossaceae. Loài này được S.G. Gmel. Ångström mô tả khoa học đầu tiên năm 1854. ## Hình ảnh Tập tin:Botrychium lanceolatum NRCS-1.jpg Tập tin:BB-0013 Botrychium
**_Cylindrothecium beyrichii_** là một loài Rêu trong họ Entodontaceae. Loài này được (Schwägr.) Ångström mô tả khoa học đầu tiên năm 1876.
**_Schoenobryum henschenii_** là một loài Rêu trong họ Cryphaeaceae. Loài này được (Müll. Hal. ex Ångström) Manuel miêu tả khoa học đầu tiên năm 1977.
**_Streblopilum regnellii_** là một loài Rêu trong họ Brachytheciaceae. Loài này được (Hampe) Ångström miêu tả khoa học đầu tiên năm 1876.
**_Kantius abnormis_** là một loài rêu tản trong họ Calypogeiaceae. Loài này được (Ångström) Stephani miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1895.
**_Tylimanthus anderssonii_** là một loài rêu tản trong họ Acrobolbaceae. Loài này được (Ångström) A. Evans miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1898.
**_Ectropothecium polyandrum_** là một loài Rêu trong họ Hypnaceae. Loài này được (Ångström) A. Jaeger mô tả khoa học đầu tiên năm 1880.
**_Entodon gracilis_** là một loài Rêu trong họ Entodontaceae. Loài này được (Ångström) A. Jaeger mô tả khoa học đầu tiên năm 1878.
**_Cylindrothecium splendidulum_** là một loài Rêu trong họ Entodontaceae. Loài này được (Hampe) Ångström mô tả khoa học đầu tiên năm 1876.
**_Frullania anderssonii_** là một loài rêu tản trong họ Jubulaceae. Loài này được Ångström miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1873.
**_Marsupella condensata_** là một loài rêu tản trong họ Gymnomitriaceae. Loài này được (Ångström) Lindb. ex Kaal. miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1893.
**_Saccogynidium caldense_** là một loài rêu tản trong họ Geocalycaceae. Loài này được (Ångström) Grolle miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1960.
**_Isopterygium clandestinum_** là một loài Rêu trong họ Hypnaceae. Loài này được (Ångström) Broth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**_Chiloscyphus tenerus_** là một loài rêu tản trong họ Lophocoleaceae. Loài này được (Ångström) J.J. Engel & R.M. Schust. miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1984.
**_Arachniopsis sejuncta_** là một loài rêu tản trong họ Lepidoziaceae. Loài này được (Ångström) R.M. Schust. mô tả khoa học lần đầu tiên năm 2000.
**_Macromitrium rugulosum_** là một loài rêu trong họ Orthotrichaceae. Loài này được Ångström mô tả khoa học đầu tiên năm 1876.
**_Macromitrium caldense_** là một loài rêu trong họ Orthotrichaceae. Loài này được Ångström mô tả khoa học đầu tiên năm 1876.