✨John Updike

John Updike

John Hoyer Updike (18 tháng 3 năm 1932 - 27 tháng 1 năm 2009) là một tiểu thuyết gia, nhà thơ, người viết truyện ngắn, nhà phê bình nghệ thuật và phê bình văn học người Mỹ.

Tác phẩm nổi tiếng nhất của Updike là chuỗi tiểu thuyết "Rabbit" (các tiểu thuyết Rabbit, Run; Rabbit Redux; Rabbit Is Rich; Rabbit at Rest; và Rabbit Remembered),  mô tả tổng thể cuộc sống của người đàn ông tầng lớp trung lưu Harry "Rabbit" Angstrom trong suốt nhiều thập kỷ, từ khi trưởng thành trẻ tuổi cho đến khi chết. Cả hai tiểu thuyết Rabbit Is Rich (1982) và Rabbit at Rest (1990) của ông đều đoạt giải Pulitzer.  Updike là một trong ba tác giả đoạt giải Pulitzer dành cho tiểu thuyết nhiều hơn một lần (những người khác là Booth Tarkington và William Faulkner). Ông đã xuất bản hơn hai mươi tiểu thuyết và hơn một chục tập truyện ngắn, cũng như thơ, phê bình nghệ thuật, phê bình văn học và sách trẻ em. Hàng trăm câu chuyện, đánh giá, và những bài thơ của ông xuất hiện trên tờ The New Yorker kể từ năm 1954. Ông cũng viết thường xuyên cho The New York Review of Books.

Giải thưởng

  • 1959 Guggenheim Fellow
  • 1959 National Institute of Arts and Letters Rosenthal Award
  • 1964 National Book Award for Fiction
  • 1965 Prix du Meilleur Livre Étranger
  • 1966 O. Henry Prize
  • 1981 National Book Critics Circle Award for Fiction
  • 1982 Pulitzer Prize for Fiction
  • 1982 National Book Award for Fiction (hardcover)
  • 1982 Union League Club Abraham Lincoln Award
  • 1983 National Book Critics Circle Award for Criticism
  • 1984 National Arts Club Medal of Honor
  • 1987 St. Louis Literary Award
  • 1987 Ambassador Book Award
  • 1987 Peggy V. Helmerich Distinguished Author Award
  • 1988 PEN/Malamud Award
  • 1989 National Medal of Arts
  • 1990 National Book Critics Circle Award for Fiction
  • 1991 Pulitzer Prize for Fiction
  • 1991 O. Henry Prize
  • 1992 Honorary Doctor of Letters from Harvard University
  • 1995 William Dean Howells Medal
  • 1995 Commandeur de l'Ordre des Arts et des Lettres
  • 1997 Ambassador Book Award
  • 1998 Medal for Distinguished Contribution to American Letters from the National Book Foundation
  • 2003 National Humanities Medal
  • 2004 PEN/Faulkner Award for Fiction
  • 2005 Man Booker International Prize nominee
  • 2006 Rea Award for the Short Story
  • 2007 American Academy of Arts and Letters Gold Medal for Fiction
  • 2008 Literary Review Bad Sex in Fiction Lifetime Achievement Award
  • 2008 Jefferson Lecture

Tác phẩm

Tiểu thuyết

  • The Poorhouse Fair (Hội chợ trong nhà tế bần, 1959)
  • The Centaur (Nhân mã, 1963)
  • Of the Farm (Ở nông trại, 1965)
  • Couples (Các cặp vợ chồng, 1968)
  • Marry Me (1977)
  • The Coup (1978)
  • Brazil (1994)
  • In the Beauty of the Lilies (Nhan sắc của hoa huệ, 1996)
  • Toward the End of Time (1997)
  • Gertrude and Claudius (2000)
  • Seek My Face (2002)
  • Villages (2004
  • Terrorist (Kẻ khủng bố, 2006)

Loạt Rabbit (Thỏ)

  • Rabbit, Run! (Chú thỏ, chạy đi!, 1960)
  • Rabbit Redux (Chú thỏ hồi phục, 1971)
  • Rabbit Is Rich (Chú thỏ phát tài, 1981)
  • Rabbit at Rest (Chú thỏ lúc nghỉ ngơi, 1990)
  • Rabbit Angstrom: The Four Novels (1995)
  • Rabbit Remembered (Hồi ức về chú thỏ, 2001), truyện dài

= Loạt Henry Bech

  • Bech, a Book (1970)
  • Bech Is Back (1982)
  • Bech at Bay (1998)
  • The Complete Henry Bech (Toàn tập Henry Bech, 2001)

Loạt Buchanan

  • Buchanan Dying (1974), kịch
  • Memories of the Ford Administration (1992), tiểu thuyết

Loạt The Scarlet Letter

  • A Month of Sundays (Tháng phục sinh, 1975)
  • Roger's Version (Giả thuyết của Roger, 1986)
  • S (1988)

Loạt Eastwick

  • The Witches of Eastwick (Những nữ phù thủy ở Eastwick, 1984)
  • The Widows of Eastwick (Những góa phụ ở Eastwick, 2008)

Tập thơ

  • The Carpentered Hen (Con gà gỗ, 1958)
  • Telephone Poles (1963)
  • Midpoint (1969)
  • Dance of the Solids (1969)
  • Cunts: Upon Receiving The Swingers Life Club Membership Solicitation (1974)
  • Tossing and Turning (1977)
  • Facing Nature (1985)
  • Collected Poems 1953–1993 (Tuyển tập thơ 1953 - 19993, 1993)
  • Americana and Other Poems (2001)
  • Endpoint and Other Poems (2009)

Tuyển tập truyện ngắn

  • The Same Door (Cũng cánh cửa ấy, 1959)
  • Pigeon Feathers (Những cái lông bồ câu, 1962)
  • Olinger Stories (1964)
  • The Music School (1966)
  • Museums And Women (Bảo tàng và phụ nữ, 1972)
  • Problems and Other Stories (Những vấn đề và những câu chuyện khác, 1979)
  • Too Far to Go(Quá xa để đi, 1979)
  • Your Lover Just Called (1980)
  • Trust Me (1987)
  • The Afterlife (Cuộc sống ở thế giới bên kia, 1994)
  • Licks of Love (Tình yêu bằng từng liều nhỏ, 2001)
  • The Early Stories: 1953–1975 (Những truyện gần đây 1953 - 1975, 2003)
  • Three Trips (2003)
  • My Father's Tears and Other Stories (Nước mắt bố tôi và những truyện khác, 2009)
  • The Maples Stories (2009)
  • The Collected Stories, Volume 1: Collected Early Stories (Tuyển tập truyện ngắn - tập 1, 2013)
  • The Collected Stories, Volume 2: Collected Later Stories (Tuyển tập truyện ngắn - tập 2, 2013)

Phi hư cấu, tiểu luận, phê bình

  • Assorted Prose (1965)
  • Picked-Up Pieces (1975)
  • Hugging The Shore (1983)
  • Self-Consciousness: Memoirs (1989)
  • Just Looking: Essays on Art (1989)
  • Odd Jobs (1991)
  • Golf Dreams: Writings on Golf (1996)
  • More Matter (1999)
  • Still Looking: Essays on American Art (2005)
  • In Love with a Wanton: Essays on Golf (2005)
  • Due Considerations: Essays and Criticism (2007)
  • Higher Gossip (2011)
  • Always Looking: Essays on Art (2012)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**John Hoyer Updike** (18 tháng 3 năm 1932 - 27 tháng 1 năm 2009) là một tiểu thuyết gia, nhà thơ, người viết truyện ngắn, nhà phê bình nghệ thuật và phê bình văn học
**Giải Pulitzer cho tác phẩm hư cấu** (tiếng Anh: **Pulitzer Prize for Fiction**) là một giải thưởng văn học của Hoa Kỳ, dành cho những tác phẩm hư cấu xuất sắc do một nhà văn
**Michelle Marie Pfeiffer** (; sinh ngày 29 tháng 4 năm 1958) là một nữ diễn viên người Hoa Kỳ. Được biết đến với những vai diễn đa dạng từ nhiều thể loại phim, cô được
Ngày **18 tháng 3** là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 288 ngày trong năm. ## Sự kiện *1241 – Trận Chmielnik giữa quân Ba Lan và quân Mông Cổ.
Ngày **27 tháng 1** là ngày thứ 27 trong lịch Gregory. Còn 338 ngày trong năm (339 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *98 – Traianus kế vị cha nuôi Nerva làm hoàng đế
"**Lão râu xanh**" hay "**Yêu râu xanh"** () là một tác phẩm đồng thoại do tác giả Charles Perrault công bố tại Pháp năm 1697. ## Lịch sử Nguyên bản **La barbe bleüe** vốn nằm
**Søren Kierkegaard** (IPA: , phát âm theo tiếng Anh ; ) (sinh ngày 5 tháng 5 năm 1813 – mất ngày 11 tháng 11 năm 1855) là triết gia, nhà thần học, nhà thơ, nhà
Trong ngôn ngữ học và tu từ học, **thì** **hiện tại lịch sử** là một bộ phận của thì hiện tại, có chức năng thuật lại các sự kiện trong quá khứ. Thì được sử
**Sarah Goodridge** (5 tháng 2 năm 1788 – 28 tháng 12 năm 1853; còn được gọi là **Sarah Goodrich**) là một họa sĩ người Mỹ chuyên vẽ tranh tiểu họa chân dung. Bà là chị
**Stephen Hopkins** (7 tháng 3 năm 1707 – 13 tháng 7 năm 1785) là một thành viên nhóm lập quốc Hoa Kỳ, thống đốc của Rhode Island và Đồn điền Providence, thẩm phán trưởng của
**James Schoolcraft Sherman** (ngày 24 tháng 10 năm 1855 – ngày 30 tháng 10 năm 1912) là một nhà chính trị gia Hoa Kỳ, đại diện từ New York từ 1887 đến năm 1891 và