✨Đơn vị đo chiều dài
Một đơn vị đo chiều dài là một chiều dài chuẩn (thường không đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.
Trong hệ đo lường quốc tế
Kêtamét Rônnamét *Yôtamét
- Zêtamét
- Êxamét
- Pêtamét
- Têramét
- Gigamét
- Mêgamét
- Kilômét
- Héctômét
- Đềcamét
- Mét
- Đêximét
- Xăngtimét
- Milimét
- Micrômét
- Nanômét
- Picômét
- Femtômét
- Atômét
- Zéptômét
- Yóctômét Rontômét Kéctômét
Trong thiên văn học
- Đơn vị thiên văn (AU) (~149 gigamét)
- Năm ánh sáng (~9,46 pêtamét)
- Phút ánh sáng (~18 gigamét)
- Giây ánh sáng (~300 mêgamét)
- Parsec (pc) (~30,8 pêtamét)
- Kilôparsec (kpc)
- Mêgaparsec (Mpc)
- Gigaparsec (Gpc)
- Teraparsec (Tpc)
Trong vật lý
Trong vật lý còn có thêm:
- Độ dài Planck
- Bán kính Bohr
- Fermi (fm) (= 1 femtômét)
- Angstrom (Å) (= 100 picômét)
- Micrôn (= 1 micrômét)
Trong hệ đo lường cổ của Việt Nam
- Dặm
- Mẫu
- Lý còn được gọi là lí
- Sải
- Thước (1 mét)
- Tấc (1/10 thước) *Phân (1/10 tấc)
- Li (1/10 phân)
Trong hàng hải
- Hải lý (1852 mét)
Trong hệ đo lường Anh Mỹ
- Inch (1inch ≈ 2,54 xăngtimét)
- Foot hay ft (1 ft ≈ 0.3048 mét)
- Yard hay yd(1yd ≈ 0,9144 mét)
- Mile/Dặm Anh (1609 mét)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Một **đơn vị đo chiều dài** là một chiều dài chuẩn (thường không đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác. ## Trong hệ đo
**Đơn vị thiên văn** (ký hiệu: au) là một đơn vị đo chiều dài, xấp xỉ bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời. Tuy nhiên, bởi vì khoảng cách này thay đổi khi
**Thước** ( ) là một đơn vị chiều dài truyền thống của Trung Hoa. Mặc dù nó thường được dịch là "", chiều dài ban đầu được lấy từ khoảng cách đo bằng bàn tay
là đơn vị đo chiều dài truyền thống của Nhật Bản, bằng sáu thước Nhật (_shaku_). Giá trị chính xác của đơn vị này đã biến đổi đi theo thời gian và vị trí, nhưng
**League** là một đơn vị đo chiều dài. Nó đã phổ biến ở châu Âu và châu Mỹ Latinh, nhưng không còn là một đơn vị chính thức ở bất kỳ quốc gia nào. Từ
**Line** (viết tắt là **L** hoặc **l** hoặc **‴** hoặc **lin**). Là một đơn vị đo chiều dài Anh, có các giá trị khác nhau như , , , hay inch. Nó không được bao
**Digit** hoặc **ngón tay** là một đơn vị đo chiều dài cổ xưa và lỗi thời không thuộc hệ SI. Ban đầu nó dựa trên bề rộng của ngón tay người. nơi nó được gọi
**Đơn vị đo lường** hay **đơn vị đo** là bất kỳ một đại lượng vật lý, hay tổng quát là một khái niệm, nào có thể so sánh được, ở điều kiện tiêu chuẩn (thường
**Lý** hay còn gọi là **dặm Trung Quốc**, là đơn vị đo khoảng cách. Đơn vị này được sử dụng tại các nước Trung Quốc, Việt Nam,... trong các triều đại phong kiến. Một _lý_
**Barleycorn** là một đơn vị nhỏ của Anh đo chiều dài bằng với một inch (ví dụ, gần ) vẫn được sử dụng làm cơ sở của cỡ giày ở các nước nói tiếng Anh.
**Do tuần** (chữ Hán: 由旬) hay **do diên** (chữ Hán: 由延), nguyên ngữ là **Yojana** () là một đơn vị đo chiều dài của Ấn Độ cổ đại. Hiện nay có nhiều thuyết khác nhau
**Pes** (hay pedibus) trong tiếng La-tinh nghĩa là bàn chân. Đây là đơn vị cơ bản sử dụng trong Hệ đo lường La Mã giống như đơn vị foot trong Hệ đo lường Anh hay
**Quarter** ( "một phần tư") được sử dụng làm tên của một số đơn vị tiếng Anh riêng biệt dựa trên ¼ kích thước của một số đơn vị cơ sở. "**Quarter** **Luân Đôn**" được
**Sải** (tiếng Anh: **_fathom_**, viết tắt **ftm**) là đơn vị đo thường được dùng để đo độ sâu của nước, được sử dụng trong hệ thống đơn vị đế quốc và hệ thống đơn vị
**Đơn vị đo thể tích** là một đơn vị để đo thể tích hoặc cung tích, phạm vi của một vật thể hoặc không gian trong ba chiều. Đơn vị thể tích có thể được
Trong vật lý, **chiều dài** (hay **độ dài** khi nói về độ lớn của khoảng cách) là khái niệm cơ bản chỉ trình tự của các điểm dọc theo một đường nằm trong không gian
hoặc **thước Nhật Bản** hay **feet Nhật Bản**. Theo truyền thống, chiều dài thay đổi theo vị trí hoặc sử dụng, nhưng nó bây giờ đang được chuẩn hóa như 10/33 mét ## Ngữ nguyên
**Mét** (tiếng Pháp: _mètre_, tiếng Anh: _metre_ (Anh) hoặc _meter_ (Mỹ)) là đơn vị đo khoảng cách, một trong 7 đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế (SI), viết tắt là **m**.
nhỏ|Xác định cây gậy, sử dụng chiều dài bàn chân trái của 16 người được chọn ngẫu nhiên đến từ buổi lễ nhà thờ. Bản khắc gỗ được xuất bản trong cuốn sách Geometrei của
**_Klafter_** là một đơn vị lịch sử về chiều dài, khối lượng và diện tích đã được sử dụng ở Trung Âu. ## Đơn vị chiều dài Là một đơn vị đo [[chiều dài]], _klafter_
Các hiện tượng trong tự nhiên có thể được miêu tả qua các định luật Vật lý, thông qua các phương trình thể hiện mối liên hệ Toán học giữa các đại lượng. Một số
**Yard** (tiếng Việt đọc như "Y-át", hay còn gọi là **thước Anh**; tiếng Anh đọc ; viết tắt: **yd**) hay **mã** là một đơn vị chiều dài trong một số hệ đo lường khác nhau,
**Dặm địa lý** là một đơn vị đo chiều dài được xác định bằng 1 phút cung dọc theo xích đạo Trái Đất. Đối với hình phỏng cầu quốc tế năm 1924 thì nó bằng
**Arpent** () là một đơn vị đo chiều dài và là đơn vị đo diện tích. Nó là một đơn vị Pháp trước khi có hệ mét dựa trên _hệ đơn vị đo lường La
**Guz** (tiếng Ba Tư: , Tiếng Hin-ddi: }) hoặc **yard Mughul**, cũng được viết là **gaz**, **guzz**, **guj**, **huj** hoặc **gudge**, là một đơn vị đo [[chiều dài]] được sử dụng ở các vùng của
**Năm ánh sáng** là đơn vị đo chiều dài sử dụng trong đo khoảng cách thiên văn. Theo những đo lường thực nghiệm, ánh sáng truyền đi trong chân không với vận tốc khoảng 300.000 km/s,
Cầu Harvard, nhìn qua Boston 100 smoot trên Cầu Harvard **Smoot** là một đơn vị đo chiều dài không chuẩn được nghĩ ra trong trò chơi của một fraternity tại MIT (Hoa Kỳ). Đơn vị
**Trượng** là một đơn vị đo chiều dài cổ của Việt Nam và Trung Hoa. Nó nằm trong các đơn vị đo độ dài cổ theo hệ thập phân dựa trên một cây thước cơ
nhỏ|phải|Nguyên tử [[heli,
có bán kính 31 picômét]] **Picômét** (ký hiệu **pm**) là một đơn vị đo chiều dài trong hệ mét, tương đương với một phần ngàn tỷ của mét, một đơn vị đo
có bán kính 31 picômét]] **Picômét** (ký hiệu **pm**) là một đơn vị đo chiều dài trong hệ mét, tương đương với một phần ngàn tỷ của mét, một đơn vị đo
**Waa** () là một đơn vị đo chiều dài của Thái Lan, bằng 2 mét. Kích thước của **Waa** chính xác bắt nguồn từ mét, nhưng không thuộc hệ mét cũng như hệ đo lường
**Horse length**, hay đơn giản là **length**, là đơn vị đo chiều dài từ mũi đến đuôi của một con ngựa, xấp xỉ . ## Sử dụng trong đua ngựa Độ dài thường được sử
**Đêcamét** hay **đềcamét** là đơn vị đo khoảng cách với tỉ lệ với kilômét là 1/100 kilômét (1 km = 100dam Chữ đề-ca (hoặc trong viết tắt là _da_) viết liền trước các đơn vị trong
**Đêximét** hay **đềximét** (ký hiệu **dm**) là một đơn vị đo chiều dài trong hệ mét, được suy ra từ đơn vị cơ bản mét. Một đêximét bằng 1/10 mét. Đơn vị đo thể tích
**Bán kính Trái Đất** (ký hiệu là **_R_🜨** hoặc ****) là đơn vị đo chiều dài của Trái Đất. Do bề mặt Trái Đất có chỗ lồi lõm, cao thấp, hay nói cách khác Trái
**Darcy** (hoặc **đơn vị darcy**) và **milidarcy** (md hoặc mD) là đơn vị của độ thẩm thấu, được đặt tên theo Henry Darcy. Nó không phải đơn vị SI, nhưng được sử dụng rộng rãi
**Mêgamét** (viết tắt là : Mm) là một đơn vị đo chiều dài trong hệ mét, tương đương với 1 triệu mét - đơn vị cơ sở của hệ SI, hay bằng 1000 km, tương
**Megaparsec** (Mpc) là đơn vị đo chiều dài thiên văn học, có độ lớn bằng 1000000 pc, thường được dùng trong thiên văn học liên thiên hà. ## Hoán chuyển đơn vị Xem thêm *Parsec
thumbnail|[[Áp lực 700 bar làm phẳng chiều dài ống nhôm này, có độ dày thành 5 mm (0,197 in).]] **Bar** là một đơn vị đo áp suất, nhưng không phải là một phần của hệ
**Tierce** (_terse_) vừa là một đơn vị đo thể tích hàng hóa cổ và là tên của thùng tô nô có kích thước đó. Các định nghĩa phổ biến nhất là một phần ba của
**Hvat** () là một đơn vị đo chiều dài có tính lịch sử phổ biến ở Serbia và Croatia, tương tự như sải. Hệ thống đo lường dựa trên hvat được gọi là _hvatski sistem_
**Schoenus** (; , _schoinos_, "dây bấc"; Ai Cập cổ đại, ) là một đơn vị đo chiều dà i và diện tích của Ai Cập, Hy Lạp và La Mã cổ đại dựa trên các dây
Mỗi địa phương trên đất nước Séc đã từng có sự khác nhau về **đơn vị đo lường** như đo chiều dài, diện tích, dung tích, v.v. Năm 1876, Séc lấy hệ mét làm quy
**Độ dài Planck**, , là một đơn vị trong hệ thống đo lường Planck. Nó tượng trưng cho một độ dài nhỏ nhất có nghĩa trong vật lý lý thuyết hiện đại. ## Định nghĩa
Nhiều đơn vị trong số các đơn vị này cũng có thể sử dụng được với các tiền tố đơn vị đo lường chuẩn yocto, zepto, atto, femto, pico, nano, micro, milli, centi, deci, deca,
**Tốc độ ánh sáng** trong chân không, ký hiệu là , là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299.792.458 m/s
thumb|7 đơn vị cơ bản SI **Hệ đo lường quốc tế** (tiếng Pháp: **S**ystème **I**nternational d'unités; viết tắt: **SI**), là 1 hệ thống đo lường thống nhất được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
**Inch**, số nhiều là **inches**; ký hiệu hoặc viết tắt là **in**, đôi khi là ″ - dấu phẩy trên kép - tên của một đơn vị chiều dài trong một số hệ thống đo
**Mile** (**dặm Anh** đôi khi được gọi tắt là **dặm**, tuy nhiên cũng nên phân biệt với một đơn vị đo lường cổ được người Việt , người Hoa sử dụng cũng được gọi là
**Kilôgam** (hay **Kilogram**, ký hiệu là **kg**) là đơn vị đo khối lượng, một trong bảy đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế (SI). Nó được định nghĩa là "khối lượng
**Mật độ** là đại lượng thể hiện lượng vật chất trên mỗi đơn vị đo (chiều dài, diện tích hay thể tích). Thông thường, thuật ngữ mật độ dùng để chỉ lượng vật chất trên