✨Vương quốc Hejaz

Vương quốc Hejaz

Vương quốc Hashemite Hejaz (, Al-Mamlakah al-Ḥijāzyah Al-Hāshimīyah) là một nhà nước trong khu vực Hejaz được cai trị bởi gia tộc Hashemite. Giành được độc lập nhờ sự sụp đổ của Đế quốc Ottoman, cũng như là kết quả của Chiến tranh Thế giới I khi Sharif của Mecca thực hiện một cuộc thỏa thuận với người Anh rằng dân chúng Ả Rập sẽ tiến hành một cuộc nổi dậy chống lại người Thổ Nhĩ Kỳ để đổi lấy một nhà nước Ả Rập thống nhất. Năm 1916, Sharif của Mecca tuyên bố mình là Vua của Hejaz và ra lệnh cho lực lượng quân đội Sharifian của mình tham chiến với các bộ lạc Ả rập khác cùng đế chế Anh trong việc đánh đuổi người Thổ Nhĩ Kỳ ra khỏi bán đảo Ả Rập.

Khu vực Hejaz ngay từ lúc ấy đã có một số cơ sở hạ tầng mang tính chiến lược, đặc biệt là tuyến đường sắt Hejaz, được sử dụng để chuyên chở binh lính Thổ Nhĩ Kỳ đi qua sa mạc trong thời gian chiến tranh.

Vương quốc cuối cùng đã bị sáp nhập vào năm 1925 bởi Vương quốc Hồi giáo Nejd láng giềng, vương quốc mới được trung hưng của Nhà Saud, rồi được sáp nhập vào Vương quốc Nejd và Hejaz, mà cuối cùng được biết đến như Ả Rập Xê Út vào năm 1932.

Vua của Hejaz

Husain ibn Ali (10 tháng 7 năm 1916 – 3 tháng 10 năm 1924) Ali bin Hussein (3 tháng 10 năm 1924 – 19 tháng 9 năm 1925)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương quốc Hejaz và Nejd** (, **'), ban đầu là **Vương quốc Hejaz và Vương quốc Nejd** (, **'), là chế độ quân chủ kép dưới quyền Ibn Saud sau khi Vương quốc Nejd của
**Vương quốc Hashemite Hejaz** (, _Al-Mamlakah al-Ḥijāzyah Al-Hāshimīyah_) là một nhà nước trong khu vực Hejaz được cai trị bởi gia tộc Hashemite. Giành được độc lập nhờ sự sụp đổ của Đế quốc Ottoman,
**Vương quốc Ả Rập Syria** (, __) là quốc gia không được công nhận chỉ tồn tại trong vòng 4 tháng, từ 8 tháng 3 đến 24 tháng 7 năm 1920. Quốc gia này được
**Vương quốc Nejd** (, **') là phiên bán thứ nhì của **Nhà nước Saud thứ ba''', từ năm 1921 đến năm 1926. Đây là một chế độ quân chủ dưới quyền lãnh đạo của Nhà
**Tiểu vương quốc Diriyah** là nhà nước đầu tiên của gia tộc Saud. Quốc gia này được thành lập vào năm 1744 (1157 theo lịch Hồi giáo) khi Muhammad ibn Abd al-Wahhab và Muhammad bin
**Vương quốc Hồi giáo Mamluk**‎‎ (‎‎tiếng Ả Rập‎‎: ‎‎سلطنة اامماليك‎‎, ‎‎được la mã hóa‎‎: ‎‎Salṭanat al-Mamālīk‎‎) là một quốc gia cai trị ‎‎Ai Cập‎‎, ‎‎Levant‎‎ và ‎‎Hejaz‎‎ (phía tây ‎‎Ả Rập‎‎) vào giữa thế kỷ
**Vương quốc Mutawakkilite Yemen** ( _al-Mamlakah al-Mutawakkilīyah Al-Hashimiyah_), còn được gọi là **Vương quốc Yemen**, hoặc **Bắc Yemen**, là một quốc gia tồn tại giữa năm 1918 và 1962 ở phía bắc của Yemen ngày
**Hejaz**, còn viết là **_Al-Hijaz_** (, __, nghĩa là "hàng rào"), là một khu vực tại miền tây của Ả Rập Xê Út hiện nay. Khu vực có tên gọi như vậy vì nó tách
**Quốc huy Ả Rập Xê Út** () được phê chuẩn vào năm 1950. Theo Luật Cơ bản Ả Rập Xê Út, nó gồm có hai thanh kiếm để chéo nhau cùng một cây chà là
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Quốc kỳ Iraq** (tiếng Ả Rập: علم ​​العراق) bao gồm ba sọc nằm ngang màu đỏ, trắng, đen của Cờ nổi dậy Ả Rập. Ba màu cơ bản này đã được sử dụng từ năm
**Đế quốc Ottoman** còn được gọi là **Đế quốc Osman** (; **', ; or **'; ) hay **Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ**, là một Đế quốc trải rộng xuyên suốt Nam Âu, Trung Đông và
**Sự phân chia Đế quốc Ottoman** (Đình chiến Mudro, ngày 30 tháng 10 năm 1918 - Sự bãi nhiệm của Vương quốc Hồi giáo Ottoman, ngày 1 tháng 11 năm 1922) là một sự kiện
**Lãnh địa Sharif Mecca** ( _Sharāfa Makka_) hay **Tiểu vương quốc Mecca** là một nhà nước không có chủ quyền trong hầu hết thời gian nó tồn tại, nằm dưới quyền cai trị của các
**Mecca** hay **Makkah** ( __ ) là một thành phố tại vùng đồng bằng Tihamah thuộc Ả Rập Xê Út và là thủ phủ của vùng Makkah (Mecca). Thành phố nằm trong nội lục, cách
**Phe** **Đồng Minh** trong Chiến tranh thế giới thứ nhất - tên gọi của liên minh các quốc gia dẫn đầu bởi Cộng hòa Pháp, Vương quốc Anh và Ireland, Đế quốc Nga, Vương quốc
**Jeddah** (đôi khi được viết là _Jiddah_ hay _Jedda_; __ phát âm Hejaz: ) là một thành phố tại vùng Tihamah Hejaz trên bờ biển Đỏ và là một trung tâm đô thị lớn tại
**Thống nhất Ả Rập Xê Út** là một chiến dịch quân sự và chính trị, trong quá trình này Nhà Saud chinh phục nhiều bộ lạc, tù bang, vương quốc trên hầu hết bán đảo
**Najd** hay **Nejd** (, _Najd_, ) là khu vực trung tâm địa lý của Ả Rập Xê Út, đây là nơi sinh sống của 28% người dân nước này. Najd gồm có các vùng Riyadh,
**Sharif của Mecca** (, _Sharīf Makkah_) hay **Hejaz** (, _Sharīf al-Ḥijāz_) là tước hiệu của người lãnh đạo Lãnh địa Sharif Mecca, là người quản lý truyền thống của các thành phố linh thiêng Mecca
**Phục bích** (), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Yemen** (; ), quốc hiệu là **Cộng hòa Yemen** () là một quốc gia nằm ở Tây Á, tọa lạc ở phía nam bán đảo Ả Rập. Yemen là quốc gia lớn thứ hai trên
**Faisal bin Abdulaziz Al Saud** ( __; 14 tháng 4 năm 1906 – 25 tháng 3 năm 1975) là quốc vương Ả Rập Xê Út từ năm 1964 đến năm 1975. Ông được cho là đã
thumb|Bản đồ thế giới các nước tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất. Khối Hiệp ước màu xanh, [[Liên minh Trung tâm màu cam, và các nước trung lập màu xám.]] **Hội nghị Hòa
Đại tá **Thomas Edward Lawrence**, (16 tháng 8 năm 1888 – 19 tháng 5 năm 1935), thường được gọi là **T. E. Lawrence**, là một sĩ quan Quân đội Anh nổi tiếng vì vai trò
**Danh sách các trận chiến** này được liệt kê mang **tính địa lý, theo từng quốc gia với lãnh thổ hiện tại**. ## Áo * Trận đồng Marchfeld (**Trận Dürnkrut và Jedenspeigen**) - 1278 *
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Bán đảo Ả Rập** ( __, "đảo Ả Rập") là một bán đảo nằm ở Tây Á, tọa lạc ở phía đông bắc châu Phi, trên mảng Ả Rập. Theo góc nhìn địa lý, đây
**Abdulaziz ibn Abdul Rahman ibn Faisal ibn Turki ibn Abdullah ibn Muhammad Al Saud** (, ; 15 tháng 1 năm 1875 – 9 tháng 11 năm 1953), trong thế giới Ả Rập thường được gọi
**Riyal** ( __); là đơn vị tiền tệ của Ả Rập Xê Út. Nó được viết tắt là hoặc SR _(riyal Saud)_. Một riyal ứng với 100 halala ( __). ## Lịch sử Riyal là
**Lịch sử Ả Rập Xê Út** là lịch sử của Ả Rập từ xa xưa đến nay. Khu vực lịch sử của Bán đảo Ả Rập ngày nay ở miền tây Ả Rập Xê Út,
**Medina** (, **', "thành phố toả sáng"; hay , **' (), "thành phố"), còn được chuyển tự thành **Madīnah**, là một thành phố và trụ sở hành chính của vùng Al-Madinah tại Ả Rập Xê
**Dammam** ( __) là thủ phủ của vùng Đông thuộc Ả Rập Xê Út. Đây là thành phố lớn nhất trong vùng Đông, và lớn thứ sáu toàn quốc. Giống như các thủ phủ vùng
Danh sách này bao gồm các loại tiền tệ ở hiện tại và trong quá khứ. Tên địa phương của tiền tệ được sử dụng trong danh sách này kèm theo tên quốc gia hoặc
**Palestine** ( , hoặc ; tiếng Hebrew: פלשתינה _Palestina_) là một khu vực địa lý tại Tây Á, nằm giữa Địa Trung Hải và sông Jordan. Đôi khi nó được cho là bao gồm các
Bài này là một tổng quan về **lịch sử Trung Đông**. Để có thông tin chi tiết hơn, xem các bài viết riêng về lịch sử các quốc gia và các vùng. Để thảo luận
**Ha'il** ( __), còn viết là _Hail_, _Ha'yel_, hay _Hayil_, là một thành phố tại miền tây bắc của Ả Rập Xê Út. Đây là thủ phủ của vùng Ha'il. Thành phố có dân số
**Vua của Vương quốc Hashemite Jordan** là nguyên thủ quốc gia và là quốc vương của Jordan. Ông là người đứng đầu vương triều Hashemite của nền quân chủ Jordan và được gọi bằng danh
**Mada'in Saleh** (, _madāʼin Ṣāliḥ_, "Thành phố của Saleh") (Tiếng Ả Rập Ả Rập Xê Út): مدائن صالح) còn được gọi là **Al-Hijr** hay **Hegra** là một địa điểm khảo cổ nằm tại khu vực
**Heraclius** (; 11 tháng 2 năm 641) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 610 đến 641. Con đường lên ngôi của Heraclius bắt đầu từ năm 608, khi ông cùng với cha mình,
Vương quốc Hồi giáo Mamluk được thành lập từ các lực lượng mamluk dưới quyền của sultan As-Salih Ayyub và là nhà nước kế thừa của vương quốc hồi giáo Ayyubid. Trong nhiều thập kỉ,
**Vua Iraq** (Ả Rập: ملك العراق, _Mālik al-'Irāq_), là nguyên thủ quốc gia của Iraq và là quốc vương từ năm 1921 đến 1958. Ông là người đứng đầu nhà Hashim của nền quân chủ
**Sultan của Ai Cập** là địa vị được nắm giữ bởi những người cai trị Ai Cập sau khi Saladin thành lập vương triều Ayyubid vào năm 1174 cho đến khi Ottoman chinh phục Ai
**Tiếng Ả Rập Ta'izz-Aden** hoặc **tiếng Ả Rập Nam Yemen** () là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói chủ yếu ở Yemen và Djibouti lân cận. Ngoài ra, một số ít người nói
**Idlib** () là một thành phố ở tây bắc Syria, thủ đô của tỉnh Idlib, và 59 km (37 dặm) về phía tây nam Aleppo. Nó có độ cao gần 500 mét (1.600 ft) trên mực nước
**Battir** (tiếng Ả Rập: بتير) là một ngôi làng của người Palestine ở Bờ Tây, cách Bethlehem khoảng 6,4 km về phía Tây, và Tây nam của Jerusalem. Trước đây, nó là làng pháo đài Betar,
**Pháo đài Beni Hammad** còn được gọi là **Al Qal'a của Beni Hammad** () là một tàn tích của thành phố pháo đài sứ quân tại Algérie. Vào thế kỷ 11, nó từng là kinh
**Vương triều 'Alawi** (tiếng Ả Rập: سلالة العلويين الفيلاليين, chuyển tự La tinh: sulālat al-ʿalawiyyīn al-fīlāliyyīn) – cũng được dịch sang tiếng Anh là **Alaouite**, **'Alawid**, **Alawite** Tổ tiên của họ ban đầu di cư
nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Sahara|Sahara tại Algérie]] nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Gobi|Gobi, chụp từ vệ tinh]] [[Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ]] Một cảnh [[sa mạc Sahara]] **Hoang mạc** là vùng có lượng mưa rất
**Tabuk** ( __), còn viết là _Tabouk_, là thành phố thủ phủ của vùng Tabuk tại miền tây bắc Ả Rập Xê Út. Thành phố có 534.893 cư dân (điều tra năm 2010). Thành phố