Phe Đồng Minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất - tên gọi của liên minh các quốc gia dẫn đầu bởi Cộng hòa Pháp, Vương quốc Anh và Ireland, Đế quốc Nga, Vương quốc Ý, Đế quốc Nhật Bản và Hoa Kỳ nhằm chống lại khối Liên minh Trung tâm bao gồm Đế quốc Đức, Đế quốc Áo-Hung, Đế chế Ottoman và Vương quốc Bulgaria trong Thế chiến thứ nhất (1914-1918). Khái niệm về Đồng minh không giống với khái niệm của Entente, các thành viên của khối liên minh này được thành lập trước chiến tranh, bao gồm Vương quốc Anh, Pháp và Đế quốc Nga. Ý đổi phe từ phe Liên minh Trung tâm vào phe Hiệp ước năm 1915. Ngoài ra, các quốc gia khác sau đó đã tham gia cuộc chiến bao gồm Bồ Đào Nha, Hoa Kỳ và các quốc gia khác.
Hoa Kỳ tuyên chiến với Đức với lý do Đức vi phạm tính trung lập của Hoa Kỳ bằng cách tấn công các tàu Mỹ tham gia vận tải hàng hải quốc tế, và vì một bức điện từ Zimmermann, được gửi đến Mexico. Hoa Kỳ tham gia cuộc chiến như một "lực lượng liên kết" chứ không phải là một đồng minh chính thức của Pháp và Anh. Các "thành viên liên kết" khác bao gồm Serbia, Bỉ, Montenegro, Asir, Nejd và Hasa, Bồ Đào Nha, Romania, Hejaz, Panama, Cuba, Hy Lạp, Trung Quốc, Siam, Brazil, Guatemala, Nicaragua, Costa Rica, Haiti và Honduras . Các hiệp ước được ký kết tại Hội nghị Hòa bình Paris năm 1919 đã công nhận Vương quốc Anh, Pháp, Ý, Nhật Bản và Hoa Kỳ là 'các cường quốc chính của phe Đồng minh'.
👁️
3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phe** **Đồng Minh** trong Chiến tranh thế giới thứ nhất - tên gọi của liên minh các quốc gia dẫn đầu bởi Cộng hòa Pháp, Vương quốc Anh và Ireland, Đế quốc Nga, Vương quốc
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, quân Đồng Minh đã phạm phải tội ác chiến tranh đã được kiểm chứng và vi phạm luật pháp chiến tranh chống lại dân thường hoặc quân nhân
**Mặt trận Ý (Chiến tranh thế giới thứ nhất)** là nơi diễn ra những trận đánh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất giữa Ý và Đế quốc Áo-Hung cùng với các đồng minh của
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Công nghệ** đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả của chiến tranh thế giới thứ II. Phần lớn của nó đã được phát triển trong những năm giữa cuộc chiến
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1940. ## Tháng 1 năm 1940 :1: 10.000 quân Nhật mở cuộc phản công
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1939. ## Tháng 9 năm 1939 thumb|Các quốc gia Đồng Minh và phe Trục
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1941. ## Tháng 1 năm 1941 :1: Thống kê từ cuộc ném bom Luân
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
phải|nhỏ|200x200px|Ảnh chụp chung đại nguyên soái [[Tưởng Giới Thạch|Tưởng Trung Chính, tổng thống Roosevelt và thủ tướng Churchill trong khoảng thời gian diễn ra Hội nghị Cairo, vào ngày 25 tháng 11 năm 1943.]] nhỏ|200x200px|Ba
thumb|Bản đồ Luxembourg **Đức chiếm đóng Luxembourg trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu vào tháng 5 năm 1940 sau khi Đại Công quốc Luxembourg bị Đức Quốc xã xâm chiếm. Mặc dù
nhỏ|Lính Úc dùng súng máy tại trận địa gần [[Wewak tháng 6 năm 1945]] Sau khi Đức Quốc xã xâm lăng Ba Lan, chính phủ Úc tuyên chiến với Đức ngày 3 tháng 9 năm
**Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ hai** là một giai đoạn lịch sử quan trọng tại Việt Nam kể từ khi Thế Chiến thứ hai bùng nổ cho đến khi cuộc chiến này
Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại hậu quả kéo dài trong khoảng thời gian từ năm 1945 - 1957. Thế giới từ chỗ đa cực đã chuyển thành lưỡng cực với sự
**Mặt trận Đông Nam Á trong Thế chiến II** là một mặt trận quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1941 đến 1945 ở Đông Nam Á. Cuộc chiến bắt đầu
Đây là danh sách máy bay phản lực được phát triển trong Chiến tranh Thế giới II: ## Khối Đồng minh ### #### Thử ngiệm *Gloster E.28/39 – 15/5/1941, đây là máy bay đầu tiên
Phi cơ [[B-17 Flying Fortress đang bay trên bầu trời châu Âu]] Các giới chức quân sự quan trọng của Mỹ tại châu Âu năm 1945 **Lịch sử quân sự Hoa Kỳ trong Chiến tranh
**Chiến tranh biên giới Xô – Nhật** hay còn gọi là **Chiến tranh Nga – Nhật lần 2** là hàng loạt các cuộc xung đột biên giới giữa Liên Xô và Nhật Bản từ năm
**Mặt trận phía Đông** trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các chiến trường ở Đông Âu và Trung Âu giữa Liên minh Trung tâm với Nga và Romania thuộc Phe Hiệp ước.
Các sự kiện quân sự ở Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Các mốc thời gian ghi theo năm - tháng - ngày. ## 1941 * 1941-06-22 Chiến dịch Barbarossa
Trong Thế chiến I không tồn tại một quốc gia Ba Lan độc lập, với vị trí địa lý nằm giữa các cường quốc tham chiến, có nghĩa là nhiều trận chiến và tổn thất
Kế hoạch phá hoại việc sản xuất vũ khí hạt nhân của Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai là một chuỗi những chiến dịch, trọng tâm vào năm 1943 phá hủy
thumb|Phụ nữ làm việc trong nhà máy cơ khí, Hoa Kỳ, 1942 right|thumb|Sản xuất [[bom cho máy bay tại Moskva, Liên Xô, 1941]] **Sản xuất quân sự trong chiến tranh thế giới thứ hai** là
Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xã**Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Chiến dịch Krym – Sevastopol (1941–1942)** bao gồm toàn bộ các trận chiến đấu của quân đội Xô Viết và quân đội Đức Quốc xã cùng với quân Romania tại bán đảo Krym từ tháng
**Chiến tranh Anh–Miến thứ nhất** (tiếng Anh: _First Anglo-Burmese War_, ; ) diễn ra từ ngày 5 tháng 3 năm 1824 đến ngày 24 tháng 2 năm 1826. Cuộc chiến tranh diễn ra dưới thời
**Trận chiến quần đảo Falkland** là một thắng lợi của Hải quân Hoàng gia Anh trước Hải quân Đế chế Đức vào ngày 8 tháng 12 năm 1914 trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
Một hố chôn tập thể tại cánh rừng Katyn nơi hàng nghìn sĩ quan, học giả và tù binh chiến tranh bị giết trong vụ [[Thảm sát Katyn (1940)]] **Tội ác chiến tranh gây ra
**Lực lượng biệt kích Hoa Kỳ và đồng minh trong Chiến tranh Việt Nam** nói về những đơn vị quân sự đặc biệt trong Chiến tranh Việt Nam hoạt động dưới sự điều hành trực
Quân Thổ Ottoman tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất ở ba mặt trận chính:Mặt trận Caucasus, mặt trận Trung Cận Đông (Lưỡng Hà và Palestine), và nổi tiếng nhất, tại bán đảo Gallipoli
**Chiến tranh Lạnh** (1947-1991, tiếng Anh: **Cold War**) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm giữa hai siêu cường (đứng đầu và đại diện hai
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**Chiến dịch Na Uy** là tên gọi mà phe Đồng Minh Anh và Pháp đặt cho cuộc đối đầu trực tiếp trên bộ đầu tiên giữa họ và quân đội Đức Quốc xã trong chiến
upright|Một kỵ sĩ trên lưng ngựa nhỏ|phải|Một con ngựa kéo hạng nặng, có thể dùng để tải pháo **Ngựa** là động vật được sử dụng nhiều nhất trong cuộc chiến, nhất là chiến tranh thời
**Chiến tranh Punic lần thứ hai**, cũng còn được gọi là **Chiến tranh Hannibal**, (bởi những người La Mã) **Cuộc chiến tranh chống lại Hannibal**, hoặc **Chiến tranh Carthage**, kéo dài từ năm 218 đến
**Chiến tranh Nga–Nhật** hay **Nhật-Nga chiến tranh** (tiếng Nhật: 日露戦争 _Nichi-Ro Sensō_, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война, "Russko-yaponskaya voina"; tiếng Trung: 日俄戰爭 _Rì'ézhànzhēng_, "Nhật Nga chiến tranh") là một
**Chiến tranh Hy Lạp-Ý** ( _Ellinoitalikós Pólemos_ hay **Πόλεμος του Σαράντα** _Pólemos tou Saránda_, "Cuộc chiến năm 40", , "Chiến tranh Hy Lạp") là một cuộc xung đột giữa Ý và Hy Lạp, kéo dài
**Chiến dịch _Weserübung**_ () là mật danh của cuộc tấn công do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na
Trong Chiến tranh Việt Nam, quân đội Hoa Kỳ và các lực lượng đồng minh đã gây ra hàng loạt tội ác như giết người, hãm hiếp, đánh đập tù nhân, ném bom vào thường
thumb|Minh họa cuộc chiến theo từng ngày. Đỏ: Artsakh; xanh: chiếm bởi quân đội Azerbaijan; xanh chấm: vùng hoạt động của lực lượng đặc biệt Azerbaijan. **Chiến tranh Nagorno-Karabakh 2020** là một cuộc xung đột
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
phải|[[Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky trong bộ quân phục Tư lệnh Quân khu (_Командующий войсками военного округа_) - một tác giả quan trọng của học thuyết tác chiến chiều sâu.]] **Tác chiến chiều sâu** (Tiếng Nga: _Теория
**Trận Kolubara** (Tiếng Đức: Schlacht an der Kolubara, Tiếng Serbia: Kolubarska bitka, Колубарска битка) là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Áo-Hung và Serbia vào tháng 11 và tháng 12 năm 1914 tại mặt
**Chiến tranh Afghanistan - Anh lần thứ nhất** là cuộc chiến giữa Công ty Đông Ấn Anh và Tiểu vương quốc Afghanistan từ năm 1839 đến 1842. Nó nổi tiếng với việc thảm sát 4.500
**Trận Cer** (Tiếng Serbia: Церска битка/Cerska bitka; Tiếng Đức: Schlacht von Cer; Tiếng Hungary: Ceri csata), hay còn gọi là **Trận sông Jadar** (Јадарска битка/Jadarska bitka, Schlacht von Jadar, Jadar csata) là trận đánh diễn
nhỏ|Quân Nhật đổ bộ gần Thanh Đảo. Từ năm 1914 đến năm 1918, Nhật Bản tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất trong liên minh với các cường quốc thực thụ và đóng một
**Chiến tranh Anh–Zanzibar** () diễn ra giữa Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland với Vương quốc Zanzibar vào ngày 27 tháng 8 năm 1896. Xung đột kéo dài trong khoảng 38 đến 45 phút
**Dị nhân: Thế hệ đầu tiên** (tựa gốc tiếng Anh: **_X-Men: First Class_**) là một bộ phim siêu anh hùng của đạo diễn Matthew Vaughn và do sản xuất Bryan Singer, dựa trên các nhân
**_Phía Tây không có gì lạ_** (tiếng Đức: _Im Westen nichts Neues_) hoặc **_Mặt trận miền Tây vẫn yên tĩnh_** là tiểu thuyết đề tài phản chiến của Erich Maria Remarque, một cựu binh Đức