phải|nhỏ|200x200px|Ảnh chụp chung đại nguyên soái [[Tưởng Giới Thạch|Tưởng Trung Chính, tổng thống Roosevelt và thủ tướng Churchill trong khoảng thời gian diễn ra Hội nghị Cairo, vào ngày 25 tháng 11 năm 1943.]]
nhỏ|200x200px|Ba ông trùm trong [[Hội nghị Yalta: Churchill, Roosevelt và Stalin.]]
Lãnh tụ Khối Đồng minh Chiến tranh thế giới thứ hai là người đứng đầu chính phủ và tướng lĩnh quân sự của Khối Đồng minh trong chiến tranh thế giới thứ hai. Trong chiến tranh toàn diện, họ cần phải thích ứng chiến tranh hiện đại kiểu mới ở phương diện quân sự, tâm lí và kinh tế.
Bỉ
File:Leopold III van België (1934).jpg|Léopold III
* Léopold III - đảm nhiệm quốc vương Bỉ từ năm 1934 đến năm 1951.Trước khi bắt đầu chiến tranh Léopold III đề xuất chuẩn bị nghênh chiến. Sau khi Bỉ đầu hàng, toàn bộ chính phủ dời đến Anh Quốc, nhưng riêng ông ấy ở lại đối mặt quân xâm lược, dứt khoát từ chối hợp tác với Đức Quốc Xã.
* Hubert Pierlot - thủ tướng thứ 41 của Bỉ.
Brazil
File:Getulio Vargas (1930).jpg|Getúlio Vargas
- Getúlio Vargas - hai lần nhậm chức tổng thống Brazil, năm 1942 tuyên chiến hướng về nước trung tâm trục.
Khối Thịnh vượng chung Anh
phải|nhỏ|[[George VI của Anh|George VI, vương hậu Elizabeth, phu nhân Roosevelt ở Luân Đôn.]]
- George VI - quốc vương Anh Quốc, quân chủ tại vị Khối Thịnh vượng chung Anh trong thời kì chiến tranh, tổng tư lệnh các nước như Anh Quốc, Canada và Úc, cũng là biểu tượng đoàn kết của Khối Thịnh vượng chung Anh trong thời kì chiến tranh. George VI và người nhà của ông đi thăm chỗ bom nổ, nhà máy quân nhu và ở cùng với binh sĩ của Khối Thịnh vượng chung Anh.
Úc
trái|nhỏ|Ba vị [[thủ tướng Úc thời thế chiến II —— Robert Menzies, John Curtin và Frank Forde cùng một vị thủ tướng Úc thời thế chiến I —— Billy Hughes.]]
- Robert Menzies - nhà chính trị Úc, là thủ tướng Úc thứ 12, cũng là thủ tướng Úc có thời gian tại nhiệm lâu nhất (từ ngày 26 tháng 4 năm 1939 đến 29 tháng 8 năm 1941 và từ ngày 19 tháng 12 năm 1949 đến 26 tháng 1 năm 1966).
- Arthur Fadden - thủ tướng Úc thứ 13, nối tiếp và thay thế Robert Menzies, trước đó từng đảm nhiệm Quyền Thủ tướng Úc trong khoảng thời gian dài.
- John Curtin - nhà chính trị nổi tiếng ở Úc, thủ tướng Úc thứ 14, từ ngày 7 tháng 10 năm 1941 cho đến qua đời vào ngày 5 tháng 7 năm 1945.
- Frank Forde - sau khi Curtin qua đời được bổ nhiệm làm thủ tướng Úc, ngày 12 tháng 7 từ chức. Ông từng đảm nhiệm Quyền Thủ tướng Úc lúc Curtin ra nước ngoài.
- Ben Chifley - thủ tướng Úc thứ 16, nối tiếp và thay thế Forde, nhiệm kì đến năm 1949.
- Thomas Blamey - tư lệnh Lục quân Úc trong khoảng thời gian chiến tranh.
Canada
- William Lyon Mackenzie King - thủ tướng Canada thứ 11, 13 và 15.
- Harry Crerar - quan tư lệnh Lực lượng vũ trang Canada.
New Zealand
- Michael Joseph Savage - thủ tướng New Zealand (từ năm 1935 cho đến qua đời năm 1940).
Anh Quốc
nhỏ|[[Neville Chamberlain]]
nhỏ|[[Winston Churchill]]
- George VI - nhà chính trị, nhà diễn thuyết và nhà quân sự Anh Quốc. Quốc vương Anh Quốc, hoàng đế Ấn Độ. Quân chủ tại vị Khối Thịnh vượng chung Anh trong thời kì chiến tranh, thống soái tối cao các nước như Anh Quốc, Canada, Úc và Ấn Độ thuộc Anh, cũng là biểu tượng đoàn kết của Khối Thịnh vượng chung Anh trong thời kì chiến tranh.
- Winston Churchill - nhà chính trị, nhà diễn thuyết, nhà quân sự và tác giả Anh Quốc, ra đảm nhiệm thủ tướng Anh Quốc từ năm 1940 đến năm 1945.
- Neville Chamberlain - từng thực hành chính sách thoả hiệp đối với Đức Quốc Xã, thủ tướng Anh Quốc trong giai đoạn đầu của chiến tranh.
- Clement Attlee - nhà chính trị thuộc Đảng Lao động Anh Quốc, ra đảm nhiệm thủ tướng Anh Quốc từ năm 1945 đến năm 1951.
- Dudley Pound - đại thần hải vụ thứ nhất Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
- Alan Brooke - nguyên soái Lục quân Anh Quốc và tổng tham mưu trưởng Nội chiến Anh Quốc.
- Andrew Cunningham - nguyên soái Hải quân Anh Quốc.
- Charles Portal - nguyên soái Không quân Anh Quốc, tham mưu trưởng Không quân Hoàng gia Anh Quốc.
- Harold Alexander - nhà chỉ huy quân sự, nguyên soái Lục quân Anh Quốc.
- Bernard Montgomery - nguyên soái Lục quân Anh Quốc.
- Louis Mountbatten - nhà chỉ huy quân sự, nguyên soái Hải quân Anh Quốc.
Trung Quốc
Tập tin:Chiang Kai-shek(蔣中正).jpg|Tưởng Trung Chính
- Tưởng Trung Chính - nguyên soái Lục - Hải - Không quân Trung Hoa dân quốc (từ năm 1937 đến năm 1975), chủ tịch chính phủ Quốc dân (từ năm 1943 đến năm 1947), Viện trưởng Viện Hành chính của chính phủ Quốc dân (từ năm 1935 đến năm 1938; từ năm 1939 đến năm 1945), uỷ viên trưởng Uỷ ban Chính phủ Quốc dân (từ năm 1937 đến năm 1946), chủ tịch Đảng Quốc dân Trung Quốc.
- Lâm Sâm - chủ tịch chính phủ Quốc dân (từ năm 1931 đến năm 1943).
- Trần Thành - đại tướng.
- Diêm Tích Sơn - đại tướng.
- Phùng Ngọc Tường - đại tướng.
- Lí Tông Nhân - đại tướng.
- Bạch Sùng Hi - đại tướng.
- Tiết Nhạc - đại tướng.
- Cố Chúc Đồng - đại tướng.
- Hà Ứng Khâm - đại tướng.
- Mao Trạch Đông - chủ tịch Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, chủ tịch Uỷ ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, sau sự biến Lô Câu Kiều ngày 7 tháng 7, đảng Cộng sản Trung Quốc thực hiện hợp tác Quốc - Cộng lần thứ hai với chính phủ Quốc dân (gọi là "mặt trận thống nhất dân tộc kháng Nhật"), cùng nhau chống lại sự xâm lược của Nhật Bản.
- Chu Đức - thượng tướng, tổng tư lệnh Quân đoàn 18 Quân cách mạng Quốc dân.
- Chu Ân Lai - trung tướng, phó trưởng ban Ban chính trị Uỷ ban Quân sự Chính phủ Quốc dân.
- Bành Đức Hoài - trung tướng, phó tổng tư lệnh Quân đoàn 18 Quân cách mạng Quốc dân.
- Lâm Bưu - trung tướng, sư trưởng sư đoàn 115 thuộc Quân đoàn 18 Quân cách mạng Quốc dân.
- Lưu Bá Thừa - trung tướng, sư trưởng sư đoàn 129 thuộc Quân đoàn 18 Quân cách mạng Quốc dân.
- Diệp Đĩnh - trung tướng, quân trưởng Quân thứ tư Tân biên Quân cách mạng Quốc dân.
Pháp
Nước Cộng hoà Đệ tam Pháp
nhỏ|[[Albert Lebrun]]
- Albert Lebrun là một vị tổng thống cuối cùng của nước Cộng hoà Đệ tam Pháp.
Nước Pháp tự do
nhỏ|[[Charles de Gaulle]]
- Charles de Gaulle - thiếu tướng, nhà chính trị Pháp, trong khoảng thời gian đại chiến tranh thế giới lần thứ hai, sau khi Pháp bị chiếm đóng, ông từng lãnh đạo cuộc vận động Pháp quốc Tự do chống lại Đức Quốc Xã và Pháp quốc Vichy, và lại thành lập nước Cộng hòa Đệ ngũ Pháp sau chiến tranh, đồng thời đảm nhiệm tổng thống đầu tiên.
Arabia Saudi
- Ibn Saud là quốc vương khai quốc Arabia Saudi.
Hoa Kỳ
phải|nhỏ|[[Franklin D. Roosevelt]]
phải|nhỏ|[[Harry S Truman]]
- Franklin D. Roosevelt - tổng thống thứ 32 Hoa Kỳ.
- Harry S. Truman - tổng thống thứ 33 Hoa Kỳ.
- Ernest King - thượng tướng năm sao, trưởng ban Ban Tác chiến Hải quân Hoa Kỳ cho đến tổng tư lệnh Hạm đội Hoa Kỳ.
- Dwight D. Eisenhower - thượng tướng năm sao, quan chỉ huy tối cao của Khối Đồng Minh ở châu Âu, ra đảm nhiệm tổng thống thứ 34 Hoa Kỳ.
- Chester W. Nimitz - thượng tướng năm sao, quan chỉ huy tối cao của Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ.
- Douglas MacArthur - thượng tướng năm sao, quan chỉ huy tối cao của Khối Đồng Minh ở tây nam Thái Bình Dương.
- George Marshall - thượng tướng năm sao, tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ.
- Claire Lee Chennault - trung tướng, quan chỉ huy tối cao của Đội phi hổ tình nguyện Hoa Kỳ và Đội hàng không thứ 14 Lục quân Hoa Kỳ.
Liên Xô
phải|nhỏ|[[Iosif Vissarionovich Stalin|Joseph Stalin]]
phải|nhỏ|Nguyên soái [[Georgy Konstantinovich Zhukov|Zhukov tuyên đọc thư đầu hàng của Đức. Người ngồi bên tay phải ông là nguyên soái không quân Arthur Tedder.]]
- Stalin - đại nguyên soái, tổng bí thư Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô (người lãnh đạo tối cao), chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô (tức thủ tướng chính phủ), chủ tịch Uỷ ban Quốc phòng Liên Xô, thống soái tối cao Hồng quân Liên Xô.
- Zhukov - nguyên soái, phó thống soái tối cao Hồng quân Liên Xô.
- Kalinin - chủ tịch Đoàn Chủ tịch Xô viết Tối cao Liên Xô (nguyên thủ nhà nước).
- Molotov - bộ trưởng Bộ Uỷ viên Nhân dân Ngoại giao Liên Xô (tức bộ trưởng Bộ Ngoại giao Liên Xô).
- Beria - nguyên soái, bộ trưởng Bộ Uỷ viên Nhân dân Nội chính Liên Xô (tức bộ trưởng Bộ Nội chính Liên Xô).
- Vasilevsky - nguyên soái.
- Rokossovsky - nguyên soái.
- Voroshilov - nguyên soái.
- Budyonny - nguyên soái.
- Timoshenko - nguyên soái.
- Konev - nguyên soái.
Tiệp Khắc
- Edvard Beneš - tổng thống Tiệp Khắc, sau đó đảm nhiệm thủ tướng của chính phủ lưu vong Tiệp Khắc.
- Klement Gottwald - chủ tịch Đảng Cộng sản Tiệp Khắc, người lãnh đạo chiến tranh du kích.
- Ludvík Svoboda - đại tướng.
- Karel Janoušek - trung tướng không quân.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|nhỏ|200x200px|Ảnh chụp chung đại nguyên soái [[Tưởng Giới Thạch|Tưởng Trung Chính, tổng thống Roosevelt và thủ tướng Churchill trong khoảng thời gian diễn ra Hội nghị Cairo, vào ngày 25 tháng 11 năm 1943.]] nhỏ|200x200px|Ba
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1940. ## Tháng 1 năm 1940 :1: 10.000 quân Nhật mở cuộc phản công
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1939. ## Tháng 9 năm 1939 thumb|Các quốc gia Đồng Minh và phe Trục
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, quân Đồng Minh đã phạm phải tội ác chiến tranh đã được kiểm chứng và vi phạm luật pháp chiến tranh chống lại dân thường hoặc quân nhân
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1941. ## Tháng 1 năm 1941 :1: Thống kê từ cuộc ném bom Luân
**Công nghệ** đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả của chiến tranh thế giới thứ II. Phần lớn của nó đã được phát triển trong những năm giữa cuộc chiến
**Mặt trận Ý (Chiến tranh thế giới thứ nhất)** là nơi diễn ra những trận đánh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất giữa Ý và Đế quốc Áo-Hung cùng với các đồng minh của
Các sự kiện quân sự ở Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Các mốc thời gian ghi theo năm - tháng - ngày. ## 1941 * 1941-06-22 Chiến dịch Barbarossa
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
nhỏ|Lính Úc dùng súng máy tại trận địa gần [[Wewak tháng 6 năm 1945]] Sau khi Đức Quốc xã xâm lăng Ba Lan, chính phủ Úc tuyên chiến với Đức ngày 3 tháng 9 năm
Phi cơ [[B-17 Flying Fortress đang bay trên bầu trời châu Âu]] Các giới chức quân sự quan trọng của Mỹ tại châu Âu năm 1945 **Lịch sử quân sự Hoa Kỳ trong Chiến tranh
Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại hậu quả kéo dài trong khoảng thời gian từ năm 1945 - 1957. Thế giới từ chỗ đa cực đã chuyển thành lưỡng cực với sự
thumb|Bản đồ Luxembourg **Đức chiếm đóng Luxembourg trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu vào tháng 5 năm 1940 sau khi Đại Công quốc Luxembourg bị Đức Quốc xã xâm chiếm. Mặc dù
**Mặt trận Đông Nam Á trong Thế chiến II** là một mặt trận quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1941 đến 1945 ở Đông Nam Á. Cuộc chiến bắt đầu
Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xã**Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có
**Chiến tranh Punic lần thứ hai**, cũng còn được gọi là **Chiến tranh Hannibal**, (bởi những người La Mã) **Cuộc chiến tranh chống lại Hannibal**, hoặc **Chiến tranh Carthage**, kéo dài từ năm 218 đến
Quân Đức diễn hành tại Paris **Mặt trận phía tây** của chiến trường châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm các trận chiến trên lãnh thổ của Đan Mạch, Na Uy,
Một hố chôn tập thể tại cánh rừng Katyn nơi hàng nghìn sĩ quan, học giả và tù binh chiến tranh bị giết trong vụ [[Thảm sát Katyn (1940)]] **Tội ác chiến tranh gây ra
**Mặt trận Phần Lan** thuộc chiến tranh Xô-Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra từ 25 tháng 6 năm 1941 đến 19 tháng 9 năm 1944 là cuộc chiến tranh thứ hai
**Chiến tranh biên giới Xô – Nhật** hay còn gọi là **Chiến tranh Nga – Nhật lần 2** là hàng loạt các cuộc xung đột biên giới giữa Liên Xô và Nhật Bản từ năm
**Vụ ném bom nguyên tử Hiroshima và Nagasaki** là sự kiện hai quả bom nguyên tử được Quân đội Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống Harry S Truman, sử dụng trong Chiến tranh thế
**Chiến dịch Na Uy** là tên gọi mà phe Đồng Minh Anh và Pháp đặt cho cuộc đối đầu trực tiếp trên bộ đầu tiên giữa họ và quân đội Đức Quốc xã trong chiến
thumb|Minh họa cuộc chiến theo từng ngày. Đỏ: Artsakh; xanh: chiếm bởi quân đội Azerbaijan; xanh chấm: vùng hoạt động của lực lượng đặc biệt Azerbaijan. **Chiến tranh Nagorno-Karabakh 2020** là một cuộc xung đột
**Chiến dịch _Weserübung**_ () là mật danh của cuộc tấn công do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na
phải|[[Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky trong bộ quân phục Tư lệnh Quân khu (_Командующий войсками военного округа_) - một tác giả quan trọng của học thuyết tác chiến chiều sâu.]] **Tác chiến chiều sâu** (Tiếng Nga: _Теория
**Nhật Bản thời hậu chiếm đóng** là thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản bắt đầu sau khi quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản kết thúc vào năm 1952. Vào thời điểm đó, Nhật
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
Trong Thế chiến I không tồn tại một quốc gia Ba Lan độc lập, với vị trí địa lý nằm giữa các cường quốc tham chiến, có nghĩa là nhiều trận chiến và tổn thất
**Chiến dịch Gratitude**, hay còn được gọi là **Cuộc không kích** **ở** **Biển Đông,** là một chiến dịch không kích được tiến hành bởi Đệ Tam Hạm đội của Hải quân Hoa Kỳ trên Mặt
**_Chiến tranh Trăm Năm thứ hai_** (khoảng 1689 - 1815) là sự phân kỳ lịch sử hoặc thuật ngữ thời đại lịch sử được một số nhà sử học dùng để mô tả một loạt
Kế hoạch phá hoại việc sản xuất vũ khí hạt nhân của Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai là một chuỗi những chiến dịch, trọng tâm vào năm 1943 phá hủy
**Chiến tranh Schleswig lần thứ hai** (; ) là cuộc xung đột quân sự thứ hai xảy ra như một kết quả của vấn đề Schleswig-Holstein – một trong những vấn đề ngoại giao phức
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
Cuộc **Chiến tranh nhân dân giải phóng Nam Tư** là một bộ phận quan trọng của Mặt trận phía đông trong Chiến tranh thế giới thứ hai ở châu Âu. Cuộc chiến bắt đầu từ
## Thập niên 1940 ### 1945 *Hội nghị Yalta *Hội nghị Potsdam ### 1946 * Tháng 1: Nội chiến Trung Quốc tái diễn giữa hai thế lực của Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.
**Chiến tranh Hy Lạp-Ý** ( _Ellinoitalikós Pólemos_ hay **Πόλεμος του Σαράντα** _Pólemos tou Saránda_, "Cuộc chiến năm 40", , "Chiến tranh Hy Lạp") là một cuộc xung đột giữa Ý và Hy Lạp, kéo dài
**Mặt trận Địa Trung Hải và Trung Đông** trong Chiến tranh thế giới thứ hai gồm nhiều trận đánh trên biển, đất liền và trên không giữa quân đội Đồng Minh và khối Trục tại
**Chiến tranh giành độc lập Ukraina** là một cuộc xung đột quân sự có sự tham gia của nhiều bên từ năm 1917 đến năm 1921, chứng kiến sự hình thành và phát triển của
**Mặt trận phía Đông** trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các chiến trường ở Đông Âu và Trung Âu giữa Liên minh Trung tâm với Nga và Romania thuộc Phe Hiệp ước.
là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng trưng cho mặt trời) nằm ở chính giữa. Trong tiếng Nhật, quốc kỳ được gọi là ,
**Vương tử Henry, Công tước xứ Gloucester** (Henry William Frederick Albert; sinh ngày 31 tháng 3 năm 1900 – 10 tháng 6 năm 1974) là người con thứ 4 và là con trai thứ 3
**Chiến tranh Lạnh** (1947-1991, tiếng Anh: **Cold War**) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm giữa hai siêu cường (đứng đầu và đại diện hai
**Chiến tranh biên giới 1979**, hay thường được gọi là **Chiến tranh biên giới Việt – Trung năm 1979**, là một cuộc chiến ngắn nhưng khốc liệt giữa Trung Quốc và Việt Nam, diễn ra
**Chiến tranh Thái Bình Dương** là một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
**Chiến tranh biên giới Việt Nam – Campuchia**, hay còn được gọi là **Chiến tranh biên giới Tây Nam**; , UNGEGN: _Sângkréam Kâmpŭchéa-Viĕtnam_; Những người theo chủ nghĩa dân tộc Khmer gọi là **Việt
**Cuộc chiến Yom Kippur**, **Chiến tranh Ramadan** hay **Cuộc chiến tháng 10** (; chuyển tự: _Milkhemet Yom HaKipurim_ or מלחמת יום כיפור, _Milkhemet Yom Kipur_; ; chuyển tự: _harb 'uktubar_ hoặc حرب تشرين, _ħarb Tishrin_),
**Chiến tranh Ả Rập – Israel năm 1948**, được người Do Thái gọi là **Chiến tranh giành độc lập** và **Chiến tranh giải phóng**, còn người Palestine gọi là **al Nakba** (tiếng Ả Rập: النكبة,
**Chiến tranh Nga–Nhật** hay **Nhật-Nga chiến tranh** (tiếng Nhật: 日露戦争 _Nichi-Ro Sensō_, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война, "Russko-yaponskaya voina"; tiếng Trung: 日俄戰爭 _Rì'ézhànzhēng_, "Nhật Nga chiến tranh") là một