Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ hai là một giai đoạn lịch sử quan trọng tại Việt Nam kể từ khi Thế Chiến thứ hai bùng nổ cho đến khi cuộc chiến này kết thúc. Các phong trào đòi độc lập đã tăng lên ở Việt Nam, đặc biệt trong và sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhưng tất cả các cuộc nổi dậy và vận động chính trị đều thất bại để đạt được bất cứ nhượng bộ nào từ chế độ thực dân Pháp. Sau khi thế chiến thứ hai bùng nổ, Pháp bị Đức Quốc xã chiếm đóng vào mùa hè năm 1940. Ngày 22/9/1940, Nhật Bản (Phe Trục) xâm lược Đông Dương, thiết lập căn cứ quân sự chống Đồng Minh. Lợi dụng tình hình chính phủ Pháp Vichy suy yếu và chủ trương Đại Đông Á của Nhật, các phong trào cách mạng Việt Nam trỗi dậy..
Ngày 9 tháng 3 năm 1945, Nhật đảo chính Pháp tại Đông Dương, các viên chức cấp cao Pháp bị cầm tù. Nhật Bản trả lại Việt Nam nền độc lập dưới sự bảo hộ của Nhật, theo đó Đế quốc Việt Nam được thành lập vào ngày 11 tháng 3. Ngày 15 tháng 8, Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng Minh. Việt Minh tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tuyên bố độc lập. Các lực lượng Đồng Minh là Anh Quốc và Trung Hoa Dân Quốc tiến vào giải giới quân đội Nhật Bản ở phía Nam và phía Bắc vĩ tuyến 16. Pháp không từ bỏ tham vọng, quay trở lại Đông Dương, khơi mào Chiến tranh Đông Dương với Việt Minh (kéo dài đến 1954), giai đoạn này cũng chứng kiến Việt Minh thanh trừng các đảng phái đối lập.
TOC
1939
:1-9: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
:3-10: Đảng Cộng sản Đông Dương ra thông báo khẩn cấp về tình trạng thời cuộc.
1940
Tháng 9
:Tháng 9: Chiến tranh thế giới thứ hai ảnh hưởng tới Việt Nam. Hòa ước giữa Nhật và Đông Dương, thuộc quyền bảo hộ của chính quyền Pháp thân Đức quốc xã do Philippe Pétain đứng đầu, được ký để cho phép quân đội Trục (Nhật) đổ bộ vào Việt Nam.
:22-9: Quân Nhật tấn công Lạng Sơn trong Chiến dịch Đông Dương (1940).
:26-9: Quân Nhật đổ bộ tại Hải Phòng.
:27-9: Khởi nghĩa Bắc Sơn.
:23-11: Khởi nghĩa Nam Kỳ.
1941
:13-1: Cuộc nổi dậy của binh lính Đông Dương (ở Nghệ An).
:28-1: Nguyễn Ái Quốc về nước (tới Cao Bằng) trực tiếp chỉ đạo cách mạng.
:10-5:Hội nghị Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
:15-5: Thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong và Đội nhi đồng cứu quốc.
:19-5: Thành lập Mặt trận Việt Minh.
:29-7: Pháp và Nhật ký Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.
:23-7: Nguyễn Ái Quốc ra chỉ thị mở rộng căn cứ địa Cao Bằng và phong trào Nam tiến.
1942
:1942-1943: Nguyễn Ái Quốc bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam ở Trung Quốc.
:15-11: Đại hội Việt Minh tại Cao Bằng và chỉ thị của Tổng Bộ Việt Minh về vấn đề khởi nghĩa vũ trang và xây dựng chính quyền cách mạng.
1943
:25-2: Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương và bản đề cương Văn hóa Việt Nam.
1944
:7-5: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về sửa soạn khởi nghĩa.
:30-6: Thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam.
:22-12: Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân ( nay là Quân đội nhân dân Việt Nam).
1945
Tháng 3
:9-3: Nhật đảo chính Pháp trên toàn Việt Nam, chấm dứt thời Pháp thuộc
:11-3: Đế quốc Việt Nam tuyên bố độc lập, đồng thời cộng tác với Đế quốc Nhật Bản
:9 đến 12-3: Hội nghị ban thường vụ mở rộng Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương: ban hành chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
:11-3: Khởi nghĩa Ba Tơ.
:15-3: Tổng bộ Việt Minh đưa ra Hịch kháng Nhật cứu nước.
Tháng 4
:15-4: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ.
:16-4: Chỉ thị của Tổng bộ Việt Minh về việc tổ chức các Ủy ban dân tộc giải phóng.
:17-4: Nội các Trần Trọng Kim của Đế quốc Việt Nam được thành lập.
:15-5: Thống nhất các lực lượng vũ trang cách mạng thành lập Việt Nam giải phóng quân.
:4-6: Thành lập Khu giải phóng ở Việt Nam.
Tháng 8
:Tháng 8: Cách mạng tháng Tám diễn ra.
:13 đến 15-8: Hội nghị toàn quốc Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Tân Trào.
:13-8: Lệnh Tổng khởi nghĩa được phát ra.
:16-8: Đại hội quốc dân (quốc hội lâm thời) họp tại Tân Trào thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng (Chính phủ cách mạng lâm thời) do Hồ Chí Minh làm chủ tịch.
:19-8: Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
:23-8: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế.
:25-8: Khởi nghĩa dành chính quyền tại Sài Gòn. Chủ tịch Hồ Chí Minh về tới Hà Nội
Tháng 9
:Tháng 9: Lực lượng 150.000 của Quân đội Trung Hoa Dân Quốc tiến vào Bắc Việt giải giáp Quân đội Đế quốc Nhật Bản.
:2-9: Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
👁️
3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ hai** là một giai đoạn lịch sử quan trọng tại Việt Nam kể từ khi Thế Chiến thứ hai bùng nổ cho đến khi cuộc chiến này
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, quân Đồng Minh đã phạm phải tội ác chiến tranh đã được kiểm chứng và vi phạm luật pháp chiến tranh chống lại dân thường hoặc quân nhân
**Tội ác của Hoa Kỳ trong thế chiến thứ hai** bao gồm các hành động cướp bóc, đánh đập tù nhân, giết người, cưỡng hiếp phụ nữ và đặc biệt là sử dụng vũ khí
**Công nghệ** đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả của chiến tranh thế giới thứ II. Phần lớn của nó đã được phát triển trong những năm giữa cuộc chiến
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1940. ## Tháng 1 năm 1940 :1: 10.000 quân Nhật mở cuộc phản công
Đây là một **Niên biểu các sự kiện diễn ra trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai**, trong năm 1939. ## Tháng 9 năm 1939 thumb|Các quốc gia Đồng Minh và phe Trục
Phi cơ [[B-17 Flying Fortress đang bay trên bầu trời châu Âu]] Các giới chức quân sự quan trọng của Mỹ tại châu Âu năm 1945 **Lịch sử quân sự Hoa Kỳ trong Chiến tranh
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xã**Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có
phải|nhỏ|200x200px|Ảnh chụp chung đại nguyên soái [[Tưởng Giới Thạch|Tưởng Trung Chính, tổng thống Roosevelt và thủ tướng Churchill trong khoảng thời gian diễn ra Hội nghị Cairo, vào ngày 25 tháng 11 năm 1943.]] nhỏ|200x200px|Ba
Các sự kiện quân sự ở Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Các mốc thời gian ghi theo năm - tháng - ngày. ## 1941 * 1941-06-22 Chiến dịch Barbarossa
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại hậu quả kéo dài trong khoảng thời gian từ năm 1945 - 1957. Thế giới từ chỗ đa cực đã chuyển thành lưỡng cực với sự
phải|nhỏ|Những người lính Xô viết của Mặt trận phía Đông trong một thời gian nghỉ ngơi ngắn sau khi chiến đấu, ngày 1 tháng 4 năm 1944 phải|nhỏ|[[Joseph Stalin|Stalin, Roosevelt và Churchill tại Tehran Conference,
Quân Đức diễn hành tại Paris **Mặt trận phía tây** của chiến trường châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm các trận chiến trên lãnh thổ của Đan Mạch, Na Uy,
**Mặt trận Phần Lan** thuộc chiến tranh Xô-Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra từ 25 tháng 6 năm 1941 đến 19 tháng 9 năm 1944 là cuộc chiến tranh thứ hai
Nội dung gồm có Phần một Việt Nam 1858-1896 1. Việt Nam trước nguy cơ thực dân Pháp xâm lược. Cuộc kháng chiến bắt đầu 2. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống
Một hố chôn tập thể tại cánh rừng Katyn nơi hàng nghìn sĩ quan, học giả và tù binh chiến tranh bị giết trong vụ [[Thảm sát Katyn (1940)]] **Tội ác chiến tranh gây ra
Trong Thế chiến I không tồn tại một quốc gia Ba Lan độc lập, với vị trí địa lý nằm giữa các cường quốc tham chiến, có nghĩa là nhiều trận chiến và tổn thất
thumb|phải|220x220px|SP4 Ruediger Richter ([[Columbus, Georgia), Tiểu đoàn 4, Trung đoàn Bộ binh 503, Lữ đoàn nhảy dù chiến đấu 173 đưa mắt mệt mỏi vì trận đánh đang nhìn lên bầu trời trong khi Trung
**Chiến dịch Gratitude**, hay còn được gọi là **Cuộc không kích** **ở** **Biển Đông,** là một chiến dịch không kích được tiến hành bởi Đệ Tam Hạm đội của Hải quân Hoa Kỳ trên Mặt
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
phải|[[Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky trong bộ quân phục Tư lệnh Quân khu (_Командующий войсками военного округа_) - một tác giả quan trọng của học thuyết tác chiến chiều sâu.]] **Tác chiến chiều sâu** (Tiếng Nga: _Теория
**Việt Nam hóa chiến tranh** (tiếng Anh: _Vietnamization_) hay **Đông Dương hóa chiến tranh** là chiến lược của Chính phủ Hoa Kỳ dưới thời tổng thống Richard Nixon trong Chiến tranh Việt Nam, được áp
nhỏ|Xe tăng T-54A nhỏ|Súng của Mỹ và đồng minh nhỏ|Pháo tự hành M110 Bài viết này liệt kê **những vũ khí được sử dụng trong Chiến tranh Việt Nam**. Đây là một cuộc chiến khốc
**Chiến dịch Na Uy** là tên gọi mà phe Đồng Minh Anh và Pháp đặt cho cuộc đối đầu trực tiếp trên bộ đầu tiên giữa họ và quân đội Đức Quốc xã trong chiến
**Chiến tranh biên giới Xô – Nhật** hay còn gọi là **Chiến tranh Nga – Nhật lần 2** là hàng loạt các cuộc xung đột biên giới giữa Liên Xô và Nhật Bản từ năm
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
upright|Một kỵ sĩ trên lưng ngựa nhỏ|phải|Một con ngựa kéo hạng nặng, có thể dùng để tải pháo **Ngựa** là động vật được sử dụng nhiều nhất trong cuộc chiến, nhất là chiến tranh thời
## Thập niên 1940 ### 1945 *Hội nghị Yalta *Hội nghị Potsdam ### 1946 * Tháng 1: Nội chiến Trung Quốc tái diễn giữa hai thế lực của Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.
**Chiến tranh Trung – Nhật** (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng biên giới
thumb|Minh họa cuộc chiến theo từng ngày. Đỏ: Artsakh; xanh: chiếm bởi quân đội Azerbaijan; xanh chấm: vùng hoạt động của lực lượng đặc biệt Azerbaijan. **Chiến tranh Nagorno-Karabakh 2020** là một cuộc xung đột
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
, huý danh là , là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông là Thiên hoàng từ năm 1926 đến 1989, có thời gian trị vì
Chiến tranh Việt Nam là một trong những cuộc chiến tốn kém nhất trong lịch sử nhân loại vào thời điểm nó diễn ra. Những quốc gia có sự can thiệp sâu rộng như Hoa
**Thảm sát Ponary** (, , ) là những vụ hành quyết hàng loạt do quân Đức Quốc Xã chiếm đóng Ba Lan và tay sai Litva thực hiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai
Trung tá Không quân Jimmy Doolittle (thứ hai từ bên trái) và đội bay của ông chụp ảnh trước một chiếc B-25 trên sàn đáp tàu sân bay USS _Hornet_ Cuộc **Không kích Doolittle** vào
**M4 Sherman,** tên chính thức là **Xe tăng hạng trung M4** (Medium Tank M4), là loại xe tăng hạng trung được quân đội Hoa Kỳ và các nước Đồng minh Tây Âu sử dụng rộng
**Vụ ném bom nguyên tử Hiroshima và Nagasaki** là sự kiện hai quả bom nguyên tử được Quân đội Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống Harry S Truman, sử dụng trong Chiến tranh thế
**Chiến tranh Hy Lạp-Ý** ( _Ellinoitalikós Pólemos_ hay **Πόλεμος του Σαράντα** _Pólemos tou Saránda_, "Cuộc chiến năm 40", , "Chiến tranh Hy Lạp") là một cuộc xung đột giữa Ý và Hy Lạp, kéo dài
**KV** là tên một dòng tăng hạng nặng lấy tên viết tắt của nhà chính trị-quân sự nổi tiếng Liên Xô Kliment Voroshilov. Dòng xe KV phục vụ cho quân đội Liên Xô từ trước
**Kế hoạch Hula** là một kế hoạch trong Thế chiến II, trong đó Hoa Kỳ chuyển giao các tàu hải quân cho Liên Xô với dự đoán rằng Liên Xô cuối cùng sẽ tham gia
**Mặt trận phía Đông** trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các chiến trường ở Đông Âu và Trung Âu giữa Liên minh Trung tâm với Nga và Romania thuộc Phe Hiệp ước.
(hay còn gọi là **Ke-Go Kiểu 97**) là kiểu xe tăng hạng nhẹ được Lục quân Đế quốc Nhật Bản thiết kế và sử dụng trong Chiến tranh Trung-Nhật, Chiến tranh biên giới Xô-Nhật và
"**Little Boy**" ("cậu bé") là mật danh của quả bom nguyên tử được ném xuống thành phố Hiroshima (Nhật Bản) vào ngày 6 tháng 8 năm 1945 trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Đây
**M26 Pershing** là một loại xe tăng hạng nặng của Mỹ đặt theo tên tướng John Joseph Pershing được sử dụng hạn chế trong chiến tranh thế giới thứ II, chiến tranh Triều Tiên và
**Tranh cãi về cách xác định thương vong bằng đếm xác trong chiến tranh Việt Nam** () là một phương pháp của quân đội Mỹ và Đồng minh sử dụng nhằm xác định thương vong
**Lựu pháo 152 mm M1937 (ML-20)** (tiếng Nga: **152-мм гаубица-пушка обр. 1937 г. (МЛ-20)**) là một loại lựu pháo của Liên Xô. Lựu pháo này do phòng thiết kế của nhà máy số 172 do F.
**Hạm đội 7 hay Đệ thất Hạm đội** (tiếng Anh: United States Seventh Fleet) là một Hạm đội trực thuộc Hải quân Hoa Kỳ đặt căn cứ tại Yokosuka, Nhật Bản và dưới quyền chỉ
**HQ-505** là một tàu hải quân từng phục vụ trong Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Việt Nam Cộng hòa và cuối cùng là Hải quân Nhân dân Việt Nam. HQ-505 là tàu đổ bộ