✨USS Essex

USS Essex

Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS _Essex_, theo tên hạt Essex, Massachusetts.

  • USS Essex (1799) là một tàu frigate chạy buồm 32 khẩu pháo hạ thủy năm 1799, từng tham gia cuộc Chiến tranh 1812.
  • USS Essex (1856) là một tàu hơi nước bọc sắt trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
  • USS Essex (1876) là một tàu hơi nước chân vịt gỗ hạ thủy năm 1876, một trong những con tàu cuối cùng của "Hải quân cũ".
  • USS Essex (CV-9) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu sân bay Essex hoạt động năm 1942, ngừng hoạt động năm 1969.
  • USS Essex (LHD-2) là một tàu đổ bộ tấn công hoạt động năm 1992 và hiện vẫn đang phục vụ.

Về chiếc tàu săn cá voi bị một cá nhà táng phá hủy, xem Essex (tàu săn cá voi).

Trong Power Play (Star Trek: The Next Generation) của loạt phim Star Trek, USS Essex là một tàu vũ trụ Liên bang lớp Daedalus đã bị rơi trên Mặt Trăng lớp M của hành tinh Mab-Bu VI.

Thể loại:Tên gọi tàu chiến Hải quân Hoa Kỳ

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Essex**_, theo tên hạt Essex, Massachusetts. * USS _Essex_ (1799) là một tàu frigate chạy buồm 32 khẩu pháo hạ thủy năm
**USS _Essex_ (CV/CVA/CVS-9)** là một tàu sân bay, chiếc dẫn đầu của lớp tàu sân bay Essex bao gồm tổng cộng 24 chiếc được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Thế Chiến II. Nó
**USS _Essex_ (LHD-2)** là một tàu tấn công đổ bộ lớp _Wasp_ của Hải quân Hoa Kỳ. Nó được đóng bởi công ty đóng tàu Huntington Ingalls Industries (HII) tại Pascagoula, Mississippi, và đưa vào
Chiếc **USS _Franklin_ (CV/CVA/CVS-13, AVT-8)**, tên lóng là "Big Ben", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ. Nó được
**USS _Bunker Hill_ (CV/CVA/CVS-17, AVT-9)** là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II. Nó là chiếc tàu đầu tiên
**USS _Intrepid_ (CV/CVA/CVS-11)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Thế Chiến II. Nó là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân
**USS _Kearsarge_ (CV/CVA/CVS-33)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II. Đây là chiếc tàu chiến thứ
**USS _Randolph_ (CV/CVA/CVS-15)** là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II. Là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải
**USS _Philippine Sea_ (CV/CVA/CVS-47, AVT-11)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu
**USS _Valley Forge_ (CV/CVA/CVS-45, LPH-8)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu
**USS _Nautilus_ (SSN-571)** là tàu ngầm năng lượng hạt nhân đầu tiên đi vào hoạt động trên thế giới, và là tàu ngầm hạt nhân đầu tiên thực hiện hải trình tới Bắc Cực trong
**USS _Barry_ (DD-933)** là một tàu khu trục lớp _Forrest Sherman_ từng hoạt động cùng Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân
**USS _Lexington_ (CV/CVA/CVS/CVT/AVT-16)**, tên lóng "The Blue Ghost", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II. Nó là chiếc tàu
**USS _Alabama_ (BB-60)** là một thiết giáp hạm thuộc lớp _South Dakota_ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ sáu của hải quân Mỹ mang cái tên này, nhưng chỉ là chiếc
**USS _Wasp_ (CV/CVA/CVS-18)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải
**USS _Boxer_ (CV/CVA/CVS-21, LPH-4)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ. Nó là chiếc tàu sân bay thứ năm
**USS _Alaska_ (CB–1)**, chiếc tàu thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo vùng quốc hải lúc đó và tiểu bang hiện nay, là chiếc dẫn đầu của lớp _Alaska_ vốn dự
Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Kearsarge**_, chiếc đầu tiên là theo tên nút Kearsarge và những chiếc sau là nhằm vinh danh chiếc thứ nhất. * USS
Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Bonhomme Richard**_ hay _**Bon Homme Richard**_, tên tiếng Pháp có nghĩa là "Richard người tốt lành". * USS _Bonhomme Richard_ (1765), nguyên
**USS _Ticonderoga_ (CV/CVA/CVS-14)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ. Nó là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải
**USS _Leyte_ (CV/CVA/CVS-32, AVT-10)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến
**USS _Oriskany_ (CV/CVA-34)** – có tên lóng là _Mighty O_, _The O-boat_ và _Toasted O_ - là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất
**USS _Saratoga_ (CV/CVA/CVB-60)** là chiếc thứ hai trong số bốn chiếc siêu hàng không mẫu hạm lớp _Forrestal_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong thập niên 1950. Nó là chiếc tàu chiến thứ
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ đã từng được đặt cái tên **USS _Valley Forge**_, cùng một chiếc khác dự định đặt, theo tên Valley Forge, điểm trú quân mùa Đông năm 1777–1778
**USS _Washington_ (BB-56)**, chiếc thiết giáp hạm thứ hai trong lớp _North Carolina_ vốn chỉ bao gồm hai chiếc, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này
**USS _Shangri-La_ (CV/CVA/CVS-38)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ. Được đưa ra
**USS _Hancock_ (CV/CVA-19)** là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II. Nó là chiếc tàu chiến thứ tư của
Mười tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Wasp**_, theo tên một loài ong bắp cày. * USS _Wasp_ (1775) là một thuyền buôn hai buồm nguyên mang tên _Scorpion_,
Tám tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên là **USS _Hornet**_, theo tên một loài ong bắp cày. * USS _Hornet_ (1775) là một tàu xà lúp 10 khẩu pháo hoạt
Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Yorktown**_, được đặt theo tên Trận Yorktown trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ: * USS _Yorktown_ (1839) là một tàu
Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Ticonderoga**_ ghi nhớ việc chiếm được Đồn Ticonderoga vào ngày 10 tháng 5 năm 1775 bởi Ethan Allen: * USS _Ticongeroga_ (1814)
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Boxer**_, theo tên chiếc HMS _Boxer_, bị USS _Enterprise_ (1799) chiếm giữ trong cuộc Chiến tranh 1812. * USS _Boxer_ (1815) là
Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Princeton**_, theo tên thị trấn Princeton, New Jersey, địa điểm của một chiến thắng trong Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ. *
Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Hancock**_ nhằm tôn vinh nhà hoạt động nhà nước John Hancock. * USS _Hancock_ (1775) nguyên là chiếc tàu hai buồm (schooner)
Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Franklin**_, bốn chiếc đầu theo tên Benjamin Franklin, và chiếc thứ năm CV-13, theo tên các tàu tiền nhiệm: * USS _Franklin_
**USS _Saratoga_ (CV-3)** là chiếc tàu chiến thứ năm trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ được mang tên **Saratoga**, tên đặt theo trận chiến Saratoga quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Intrepid**_: * USS _Intrepid_ (1798) là một thuyền buồm nhỏ (ketch) vũ trang hai cột buồm bị Hải quân Mỹ tịch thu
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Leyte**_: * USS _Leyte_ (1887) là một pháo hạm Tây Ban Nha đóng năm 1887 bị chiếm giữ trong cuộc Chiến tranh
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên **USS _Wright**_, được đặt theo tên hai anh em Orville và Wilbur Wright, những người đi tiên phong trong lĩnh vực hàng
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Cabot**_, theo tên nhà tháp hiểm John Cabot: * USS __Cabot'' (1775) là một tàu brigantine 14 khẩu pháo được mua năm
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Lake Champlain**_, theo tên Trận chiến hồ Champlain trong cuộc Chiến tranh 1812. * USS _Lake Champlain_ (1917) là một tàu hàng
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Antietam**_, theo tên trận Antietam trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ. * USS _Antietam_ (1864) là một tàu xà-lúp chạy buồm hạ
**USS _Princeton_ (CV/CVA/CVS-37, LPH-5)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **_Bunker Hill_**, theo tên Trận chiến đồi Bunker trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ. * USS _Bunker Hill_ (1917) là một
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Randolph**_, theo tên của Peyton Randolph, thành viên và là chủ tịch đầu tiên của Quốc hội Lục địa. * USS _Randolph_
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Tarawa**_, theo tên Trận Tarawa đẫm máu xảy ra tại đảo san hô Tarawa trong cuộc Chiến tranh Thái Bình Dương. *
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Bennington**_, theo tên trận Bennington xảy ra ngày 16 tháng 8 năm 1777 tại thị trấn Bennington, Vermont trong cuộc Chiến tranh
**USS _Lake Champlain_ (CV/CVA/CVS-38)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ. Nó là
**USS _Wasp_ (CV-7)** là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai. Là chiếc tàu chiến thứ tám của Hoa Kỳ được đặt cái tên
**USS _Yorktown_ (CV/CVA/CVS-10)** là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II. Nó được đặt tên theo trận Yorktown xảy