✨Tù nhân chính trị

Tù nhân chính trị

thumb|Nhà hoạt động chính trị [[Ali Salem Tamek trong nhà tù Ait Melloul, Agadir, 2005. Anh bị tống giam với cáo buộc "xúi giục gây rối trật tự công cộng"]] Hình tượng tù nhân chính trị dưới chính quyền [[Việt Nam Cộng hòa ở bảo tàng Chứng tích chiến tranh, TP Hồ Chí Minh]] Tù nhân chính trị hay phạm nhân chính trị, chính trị phạm là một người bị giam giữ trong nhà tù hay quản thúc tại gia do hình ảnh hay chính kiến, hành động của người này bị chính quyền xem là đe dọa hay thách thức đến quyền lực của chính quyền hay an ninh và chủ quyền quốc gia. Đây cũng là trường hợp một phạm nhân chính trị bị giam giữ nhưng không qua xét xử công khai theo đúng thủ tục pháp lý. Một tù phạm chính trị cũng có thể là tù nhân lương tâm bị tước quyền tại ngoại hầu tra có bảo lãnh và quyền được tha theo lời hứa danh dự. Trong nhiều án, tòa án sẽ đưa ra các chứng cứ ngụy tạo để che giấu tính chất chính trị của vụ án để tránh bị trong quốc tế và trong nước quốc gia đó lên án là vi phạm nhân quyền và đàn áp những người bất đồng chính kiến.

Liên Hợp Quốc

Vấn đề tù nhân chính trị và nhân quyền đã được Liên Hợp Quốc quan tâm. Năm 2014 Tổ chức quốc tế này nêu danh Bắc Triều Tiên đã thi hành chính sách vi phạm và đàn áp nhân quyền. Tại quốc gia này ước tính có khoảng 80.000-100.000 người tù nhân chính trị bị giam cầm.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Nhà hoạt động chính trị [[Ali Salem Tamek trong nhà tù Ait Melloul, Agadir, 2005. Anh bị tống giam với cáo buộc "xúi giục gây rối trật tự công cộng"]] Hình tượng tù nhân chính
**Tự do chính trị** là sự không can thiệp vào chủ quyền của mỗi cá nhân bằng cách áp bức hay gây hấn cá nhân đó. Người dân của một xã hội tự do phải
**Chính trị xanh**, hay **chính trị sinh thái**, là một hệ tư tưởng chính trị nhằm mục đích thúc đẩy một xã hội bền vững về mặt sinh thái bắt nguồn từ chủ nghĩa môi
**Tù nhân lương tâm** (tiếng Anh: _prisoner of conscience_) là một thuật ngữ được đặt ra bởi các nhóm đấu tranh cho nhân quyền thuộc Tổ chức Ân xá quốc tế trong đầu thập niên
**Lạm dụng bệnh tâm thần cho mục đích chính trị** là sự lạm dụng của tâm thần học, bao gồm chẩn đoán, giam giữ, xử lý, cho các mục đích cản trở các quyền con
**Ngày tưởng niệm các nạn nhân của đàn áp chính trị** (tiếng Nga: День памяти жертв политических репрессий), là một ngày lễ tưởng niệm được tổ chức hàng năm, trong đó nhiều sự kiện (mít
thumb|upright=1.35|Công đoàn công nhân dệt may ở Lawrence, Hoa Kỳ, tổ chức bãi công vào năm 1912 Trong hệ thống chính trị tả-hữu, **chính trị cánh tả**, còn gọi là **chính trị tả khuynh** hay
**Chủ nghĩa khu vực** (tiếng Anh: **Regionalism**) là một hệ tư tưởng chính trị ủng hộ tăng cường quyền lực chính trị, ảnh hưởng và quyền tự quyết của người dân ở một hoặc nhiều
**Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam**, thường gọi tắt là **Bộ Chính trị**, là cơ quan lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Đại hội
**Chính trị ở Ấn Độ** hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp Ấn Độ, thiết lập một nền cộng hòa dân chủ nghị viện thế tục. Tổng thống Ấn Độ là nguyên thủ quốc gia
**Thể chế chính trị nhà Triều Tiên** được vận hành theo chế độ quan liêu tập quyền, dựa trên lý tưởng Nho giáo Tính Lý Học (성리학) làm nền tảng. Về lý thuyết, vua Triều
thumb | 220x124px | right| [[Bernie Sanders, thượng nghị sĩ, thành viên đảng Dân chủ Mỹ phát biểu trước hàng nghìn người dân vào năm 2015]] **Chính trị** (Tiếng Anh: _politics_) là hoạt động trong
thumb|right|[[Plato (trái) và Aristotle (phải), từ một bức tranh tường vẽ bởi Raphael.]] **Triết học chính trị** hay **Lý luận chính trị** là một ngành triết học nghiên cứu về các vấn đề cơ bản
nhỏ|[[Tháp Chủ Thể biểu tượng của tư tưởng chính thức: _Juche_.]] **Chính trị của Triều Tiên** diễn ra trong khuôn khổ triết lý chính thức của nhà nước, _Juche_, một khái niệm được tạo ra
**Chiến thuật chính trị** hay **mưu kế chính trị** hay **thủ đoạn chính trị** hay **chiêu bài chính trị**, là cách thức cụ thể để đạt được mục tiêu chính trị của một nhà chính
**Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc** (Hoa phồn thể: 中國共產黨中央政治局常務委員會, Hoa giản thể: 中国共产党中央政治局常务委员会, bính âm: _Zhōngguó Gòngchǎndǎng Zhōngyāng Zhèngzhìjú Chángwù Wěiyuánhuì_, Hán Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
Một **phổ chính trị** là một hệ thống xác định các lập trường chính trị khác nhau dựa trên một hay nhiều trục hình học nằm trong các chiều hướng chính trị độc lập không
Trong hệ thống chính trị của Việt Nam sau năm 1975 thì các thành viên của Bộ Chính trị là những nhân vật cao cấp nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam và việc kỷ
Các phác thảo dưới đây được cung cấp như là một cái nhìn tổng quan và hướng dẫn cho chủ đề chính trị và khoa học chính trị **Chính trị** (tiếng Anhː _Politics_) là hoạt
**Khoa học chính trị** hay **Chính trị học** (tiếng Anh: _political science_ hay _politology_ ) là ngành khoa học xã hội liên quan đến các hệ thống quản trị và phân tích các hoạt động
**Chính trị cánh hữu**, còn gọi là **chính trị hữu khuynh** hay **chính trị thiên hữu**, đề cập đến các quan điểm hoặc lập trường có khuynh hướng chính trị-xã hội trái ngược với cánh
**Tình huống chính trị** là những sự kiện, biến cố không bình thường diễn ra trong đời sống chính trị - xã hội, có thể gây nên sự bất ổn hoặc có khả năng trực
**Phạm Văn Lập** (sinh ngày 28 tháng 1 năm 1973) là chính trị gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng,
**An ninh chính trị l**à một bộ phận của an ninh quốc gia, có nội dung chính là đảm bảo sự ổn định chính trị, trật tự xã hội; nghĩa là đảm bảo hiệu quả
**Sở Nghiên cứu Chính trị Xã hội** (tiếng Pháp: _Service des Études Politiques et Sociales_, viết tắt là **SEPES** nên còn được gọi tắt là **Xê Pê**) là cơ quan tình báo, phản gián chiến
thumb **Tù nhân** là người đang bị giam giữ tại một nhà tù. Thường các tù nhân bị giam giữ sau khi bị kết án tù giam. Ngoài ra còn có các loại tù nhân:
**Chủ nghĩa vô trị** hay **chủ nghĩa vô chính phủ** là một trường phái triết học và phong trào chính trị chủ trương hoài nghi bất cứ sự hợp thức hóa nào về chính quyền,
thumb|Biểu ngữ tuyên truyền nhân quyền tại Việt Nam **Nhân quyền tại Việt Nam** là tổng thể các mối quan hệ xã hội liên quan đến việc thực thi quyền con người tại Việt Nam
**Chủ nghĩa tự do** là một hệ tư tưởng, quan điểm triết học, và truyền thống chính trị dựa trên các giá trị về tự do và bình đẳng. Chủ nghĩa tự do có nguồn
Khu vực eo biển Đài Loan Sự tranh cãi về **vị thế chính trị Đài Loan** xoay quanh tại việc Đài Loan, gồm cả quần đảo Bành Hồ (_Pescadores_ hoặc _Penghu_), có nên tiếp tục
thumb|_Eduskunta_, quốc hội của [[Đại công quốc Phần Lan (lúc đó là một phần của Nga), có quyền bầu cử phổ thông vào năm 1906. Một số tiểu bang và vùng lãnh thổ có thể
Karl Marx, người sáng lập ra học thuyết kinh tế chính trị Marx - Lenin **Kinh tế chính trị Marx-Lenin** hay **kinh tế chính trị học Marx-Lenin** là một lý thuyết về kinh tế chính
**Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc** (), viết tắt **Chính Hiệp Toàn quốc** () hoặc **Ủy ban Toàn quốc Chính Hiệp** (), là tổ chức cấp quốc
**Vốn tư nhân** ( **PE** ) là cổ phần trong một công ty tư nhân không chào bán cổ phiếu cho công chúng. Trong lĩnh vực tài chính, vốn cổ phần tư nhân được cung
Một **Đảng phái chính trị** (chữ Nôm: 黨派政治), hay **chính đảng** (chữ Hán: 政黨) là một tổ chức chính trị xã hội của những người có chính kiến giống nhau hoặc những người có cùng
Chân dung nhà lãnh đạo Liên Xô Nikita Sergeyevich Khrushchyov **Về tệ nạn sùng bái cá nhân và những hậu quả của nó** (tiếng Nga:_О культе личности и его последствиях_), thường được biết là **Diễn
**Chính phủ Vichy**, hoặc **Phát xít Pháp** hay chỉ gọi đơn giản là **Vichy** là thuật ngữ thường dược dùng để miêu tả chính phủ Pháp hợp tác với phe Trục từ tháng 7 năm
**Chính trị Việt Nam** đi theo nguyên mẫu nhà nước xã hội chủ nghĩa đơn đảng lãnh đạo. Hệ thống chính trị theo chủ trương lãnh đạo tập thể và có 4 chức danh cao
thumb|Hệ thống chính trị Hoa Kỳ Hoa Kỳ là một nước cộng hòa liên bang, trong đó Tổng thống, Quốc hội, và Toà án cùng nắm giữ và chia sẻ quyền lực của chính quyền
Tại Việt Nam, **bất đồng chính kiến** từng xuất hiện trong nhiều giai đoạn lịch sử dưới nhiều loại hình khác nhau. ## Thời Pháp thuộc Trong thời Pháp thuộc, Nhiều người bất đồng chính
**Chính trị Indonesia** vận hành theo cấu trúc của một nước cộng hòa dân chủ đại nghị tổng thống chế, theo đó Tổng thống Indonesia là nguyên thủ quốc gia và đồng thời là người
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:%E6%94%BF%E5%BA%9C%E4%BA%A4%E4%BB%A3%E4%BF%AE%E6%94%B9%E9%81%B8%E8%88%89%E5%88%B6%E5%BA%A6%E8%8D%89%E6%A1%88_20210413.png|phải|nhỏ|300x300px|[[Chính phủ Hồng Kông công bố dự thảo Điều lệ hoàn thiện chế độ bầu cử (tổng hợp sửa đổi) vào ngày 13 tháng 4 năm 2021.]] **Cải cách chế độ chính trị Hồng Kông
**Chính trị Philippines** được tổ chức trong khuôn khổ của một chế độ dân chủ, tam quyền phân lập. Tổng thống Philippines là nguyên thủ quốc gia kiêm người đứng đầu chính phủ, thực hiện
phải|nhỏ|Gaisen Uyoku (街宣右翼), một nhóm cánh cực hữu ở Nhật Bản, tổ chức [[Tâm lý bài Trung tại Nhật Bản|phát biểu chống Trung Quốc tại quảng trường gần lối ra phía nam của trạm xe
**Khủng hoảng chính trị** là sự bất ổn chính trị diễn ra trong một đất nước có nguyên nhân từ mâu thuẫn giữa các đảng phái chính trị, giữa các giai cấp, giữa các sắc
Cuộc **khủng hoảng chính trị Malaysia năm 2020** là một cuộc khủng hoảng chính trị đang diễn ra ở Malaysia đã dẫn đến việc Mahathir Mohamad từ chức thủ tướng thứ bảy và bổ nhiệm
**Ngụy** là một từ gốc Hán trong tiếng Việt có nhiều nghĩa tùy thuộc vào chữ Hán Nôm gốc, văn cảnh và từ ghép với nó. Nghĩa thường dùng là để chỉ sự vật, sự
**Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là cơ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội dưới sự lãnh
Huy hiệu Chính quyền Anh (một biến thể của Huy hiệu Hoàng gia Anh) **Chính trị Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** lập nền trên thể chế quân chủ lập hiến với thủ
Người biểu tình áo đỏ đụng độ với quân đội trên đường Pracha Songkhro, Bangkok ngày 13 tháng 4 năm 2009 Một loạt các cuộc biểu tình chính trị và tình trạng bất ổn theo