✨Trương Vũ Tước

Trương Vũ Tước

Trương Vũ Tước (chữ Hán: 张禹爵, ? – 1868), người thôn Trương Lão Gia, Bạc Châu, tỉnh An Huy , tên gốc là Trương Ngũ Hài, tướng lãnh giai đoạn hậu kỳ của phong trào khởi nghĩa Niệp quân (sau cái chết của thủ lĩnh Ốc vương Trương Nhạc Hành), phong hiệu là Ấu Ốc vương.

Cuộc đời hoạt động

Ông là cháu họ gần đàng nội của Trương Nhạc Hành, có thuyết cho rằng Vũ Tước là con trai của Mẫn Hành, anh trai Nhạc Hành. Sau khi Nhạc Hành bị làm tội (1863), ông rời quê nhà gia nhập Niệp quân. Vũ Tước được thủ lĩnh Trương Tông Vũ (cháu họ xa của Nhạc Hành) dìu dắt, xem như người kế tự của Nhạc Hành, được tiếp nhận vương hiệu, gọi là Ấu Ốc vương; là người nhỏ tuổi nhất trong các vương của nghĩa quân (kể cả quân Niệp và quân Thái Bình) bấy giờ.

Mùa thu năm 1866, quân Tân Niệp ở Hứa Châu, Hà Nam chia 2 lộ Đông - Tây, Vũ Tước theo Trương Tông Vũ đưa quân Tây Niệp đi Thiểm Tây, là tướng lãnh thân cận của ông ta. Trong hàng ngũ nghĩa quân, Tông Vũ nổi tiếng là "giỏi mưu" (thiện mưu), ông nổi tiếng là "giỏi đánh" (thiện chiến).

Năm sau (1867), quân Tây Niệp từ Nghi Xuyên hồ khẩu vượt Hoàng Hà, đạp lên băng mà sang sông, Vũ Tước làm tiền phong, đốt lũy của quan quân ở bờ bên kia, tiến vào Sơn Tây.

Tháng 3 năm 1868, Vũ Tước tử trận ở Nhiêu Âm thuộc trung bộ Hà Bắc . Có thuyết khác cho rằng ông tử trận vào tháng 6 năm ấy, do bị trúng đạn lạc khi chiến đấu trong khoảng giữa sông Mã Giáp và sông Đồ Hãi.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trương Vũ Tước** (chữ Hán: 张禹爵, ? – 1868), người thôn Trương Lão Gia, Bạc Châu, tỉnh An Huy , tên gốc là Trương Ngũ Hài, tướng lãnh giai đoạn hậu kỳ của phong trào
**Trương Bác Tường** () (sinh ngày 30 tháng 4 năm 1967); thường được biết đến với nghệ danh **Trương Vũ** () là một nam ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, MC, diễn viên người Đài
**Vương tử Edward, Công tước xứ Edinburgh** KG, GCVO, CD, ADC (tên đầy đủ: Edward Antony Richard Louis), sinh vào ngày 10 tháng 3 năm 1964 là con út của Nữ vương Elizabeth II và
:_Xem các nghĩa khác tại Vương._ **Vương** (chữ Hán: 王; tiếng Anh: _King_ hoặc _Royal Prince_) hay **Chúa** là xưng vị hay tước vị của chế độ phong kiến Đông Á, đứng đầu một Vương
**Vũ Văn Sĩ Cập** (tiếng Trung: 宇文士及, bính âm: Yǔwén Shìjí) (? - 11 tháng 11 năm 642), tự **Nhân Nhân** (仁人), thụy hiệu **Dĩnh Túng Công** (郢縱公), là người Trường An, Ung Châu. Ông
**Trương Tông Vũ** (chữ Hán: 张宗禹, bính âm: Zhāng Zōng Yǔ), không rõ năm sinh năm mất, ước đoán được sinh ra vào khoảng cuối đời Gia Khánh – đầu đời Đạo Quang, nhà Thanh
**Trần Lương Vũ** (sinh 24 tháng 10 năm 1946) là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Bí thư Thành ủy Thượng Hải kiêm Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố
**Alexander Augustus Frederick William Alfred George Cambridge** (**Công tử Alexander của Teck**) (1874-1957) là Toàn quyền Canada thứ 16 giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiệm kỳ 1940-1946. Trước đó, ông là Toàn
**Frederick Augustus, Công tước xứ York và Albany** (_Frederick Augustus_, sinh ngày 16 tháng 8 năm 1763 – 5 tháng 1 năm 1827) là con trai thứ hai của vua George III của Anh và
**Vũ Công Tuấn** (1640–1689) là vị chúa Bầu cuối cùng cát cứ tại Tuyên Quang trong thời kỳ Nam Bắc triều và Trịnh Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế Vũ
Một loạt các vụ nổ súng và các vụ nổ kinh hoàng đã xảy ra tại các quận 10 và 11 của thủ đô Paris, Pháp, tại sân vận động Stade de France ở Saint-Denis,
**Súng trường Shiki 38** (tên tiếng Nhật của súng là: 三八式歩兵銃, phiên âm Sambachi-shiki hoheijū) là loại súng trường lên đạn từng viên của Nhật Bản. Đây là loại súng trường tiêu chuẩn của bộ
**Vũ Công Ứng** hay **Vũ Công Đức** (1590-1669) là vị chúa Bầu thứ 5, thế lực cát cứ tại Tuyên Quang trong thời kỳ Nam Bắc triều và Trịnh Nguyễn phân tranh trong lịch sử
Đại tướng **John Churchill, Công tước thứ 1 xứ Marlborough, Thân vương thứ 1 xứ Mindelheim, Bá tước thứ 1 xứ Nellenburg, Thân vương của Đế quốc La Mã Thần thánh**, KG PC (26 tháng
**Anna Scott, Công tước thứ 1 xứ Buccleuch** cũng gọi là **Anne Scott** (11 tháng 2 năm 1651 – 6 tháng 2 năm 1732) là một Nữ Công tước người Scotland giàu có. Sau khi
**Rufus Daniel Isaacs, Hầu tước thứ 1 xứ Reading** (10 tháng 10 năm 1860 - 30 tháng 12 năm 1935) là một quý tộc, nhà quản lý thuộc địa, chính trị gia và thẩm phán
**Trương Minh Giảng** (chữ Hán: 張明講; 1792-1841) là một danh thần nhà Nguyễn. Ông được đánh giá là một người "văn võ song toàn", là công thần bậc nhất của nhà Nguyễn, vừa là một
**Vương tử Henry, Công tước xứ Gloucester** (Henry William Frederick Albert; sinh ngày 31 tháng 3 năm 1900 – 10 tháng 6 năm 1974) là người con thứ 4 và là con trai thứ 3
nhỏ|alt=Au milieu d'une cérémonie militaire, Alfred Dreyfus se tient droit en uniforme vierge de tout insigne. Ses insignes et son fourreau sont à ses pieds, et en face de lui, un adjudant est en train
**Freeman Freeman-Thomas, Hầu tước thứ 1 xứ Willingdon** (12 tháng 9 năm 1866 - 12 tháng 8 năm 1941), là một quý tộc, nhà quản lý thuộc địa và chính trị gia của Đảng Tự
**Tống Vũ Đế** (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là **Lưu Dụ** (劉裕), tên tự **Đức Dư** (德輿), Đức Hưng (德興), tiểu tự **Ký Nô**
**Công tước** là một danh xưng để chỉ một tước hiệu quý tộc cao cấp thời phong kiến. Tước hiệu Công tước (và tương đương) từng phổ biến ở khắp châu Âu và Đông Á,
**Quan Vũ** (, 158?–220), hay **Quan Công**, tự **Vân Trường** (雲長), là một vị tướng nổi tiếng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc. Ông là người đã góp
**Vương tử William Henry, Công tước xứ Gloucester và Edinburgh** (25 tháng 11 năm 1743 – 25 tháng 8 năm 1805) là cháu trai của George II và là em trai của George III của
**George FitzClarence, Bá tước thứ 1 xứ Munster** (tên đầy đủ: _George Augustus Frederick FitzClarence_; 29 tháng 1 năm 1794 – 20 tháng 3 năm 1842), là một quý tộc và quân nhân người Anh.
**Vương tử George, Công tước xứ Kent** (**George Edward Alexander Edmund**; 20 tháng 12 năm 1902 – 25 tháng 8 năm 1942) là người con thứ 5 và là con trai thứ 4 của vua
**Henry Stewart** (hay **Henry Stuart**), tước hiệu **Công tước xứ Albany** (7 tháng 12 năm 1545 - 10 tháng 2 năm 1567), thường được gọi là **Huân tước Darnley** trước 1565, là phu quân của
**Bạt Bạt Tung** (chữ Hán: 拔拔嵩) hay **Trưởng Tôn Tung** (长孙嵩, 358 – 437 ), tướng lãnh, khai quốc công thần nhà Bắc Ngụy. Ông có họ hàng gần với hoàng thất Bắc Ngụy, hộ
**Vương tôn Albert Victor, Công tước xứ Clarence và Avondale** (Albert Victor Christian Edward; 8 tháng 1 năm 1864 – 14 tháng 1 năm 1892) là con trai trưởng của Thân vương và Vương phi
nhỏ|280x280px|Tài liệu _[[Dictatus Papae_ về thẩm quyền của Giáo hoàng được viết vào thế kỷ 11, hiện được lưu trong Văn khố Tông tòa Vatican, ghi lại quá trình danh xưng "giáo hoàng" trở nên
**Arthur của Liên hiệp Anh, Công tước của Connaught và Strathearn** (Arthur William Patrick Albert; 01 tháng 5 năm 1850 - 16 tháng 1 năm 1942), là ngươi con thứ 7 và con trai thứ
**Louis Francis Albert Victor Nicholas Mountbatten, Bá tước Mountbatten thứ nhất của Miến Điện** (tên khai sinh là Hoàng tử Louis của Battenberg; 25 tháng 6 năm 1900 – 27 tháng 8 năm 1979), là
**Philippos của Hy Lạp và Đan Mạch** **, Công tước xứ Edinburgh** (sau gọi là **Philip Mountbatten**; 10 tháng 6 năm 1921 – 9 tháng 4 năm 2021) là chồng của Nữ vương Elizabeth II
**Trương Đăng Quế** (chữ Hán: _張登桂_, 1793-1865), tự: **Diên Phương**, hiệu: **Đoan Trai**, biệt hiệu: **Quảng Khê**; là danh thần trải 4 triều Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị và Tự Đức trong lịch sử
**Công tước** thời nhà Minh thường được phong cho công thần khai quốc như Từ Đạt,Thường Ngộ Xuân,Lý Thiện Trường,Quách Dũ Sau này đây thường là tước truy phong cho công thần.Công thần được phong
**Trưởng Tôn Vô Kị** (chữ Hán: 長孫無忌; 594 - 659), biểu tự **Phù Cơ** (辅机), là đại công thần trong triều đại nhà Đường trải qua ba đời Hoàng đế nhà Đường, từ Đường Cao
**Vương tôn Gustaf Adolf Oscar Fredrik Arthur Edmund, Công tước xứ Västerbotten** (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1906, tại Stockholm – mất ngày 26 tháng 01 năm 1947, tại Kastrup Airfield, Copenhagen, Đan Mạch)
Thiếu tướng **Gerald Cavendish Grosvenor, Công tước Westminster**, (Sinh 22 tháng 12 năm 1951 – Mất 9 tháng 8 năm 2016) là một địa chủ người Anh, doanh nhân, nhà từ thiện, tướng quân đội
**John Shore, Nam tước thứ nhất của Teignmouth** (05 tháng 10 năm 1751 - 14 tháng 02 năm 1834) là một quan chức người Anh của Công ty Đông Ấn Anh, từng giữ chức Toàn
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
**Quảng trường Concorde** (, phiên âm tiếng Việt là **Quảng trường Công-coóc**) - _tiếng Việt:_ **_Quảng trường Hòa Hợp_** là một trong những quảng trường nổi tiếng của Pháp tại Paris, nằm ngay bên bờ
**Alexandra Duff, Nữ Công tước thứ 2 xứ Fife**, (17 tháng 5 năm 1891 – 26 tháng 2 năm 1959), tên khai sinh là **Công nữ Alexandra Duff**, sau là **Vương tôn nữ Alexandra** và
**Tướng quốc Lãnh địa Công tước Lancaster** () là chức vụ ngang bộ trưởng trong Chính phủ Anh trong đó bao gồm một phần nhiệm vụ của mình là quản lý điều hành bất động
**Mary Jemima Yorke**, đôi khi còn được gọi là **Mary Jemima Grey** (9 tháng 2 năm 1757 – 7 tháng 1 năm 1830) là một nữ quý tộc người Anh. Mary Jemima là con gái
**Vương tử William Augustus, Công tước xứ Cumberland** (15 tháng 4 năm 1721 – 31 tháng 10 năm 1765) là con trai thứ ba và là con trai út của vua George II của Anh
**Margaret Pole, Nữ Bá tước của Salisbury** (tiếng Anh: _Margaret Pole, Countess of Salisbury_; 14 tháng 8 năm 1473 – 27 tháng 5 năm 1541), là một nhà đại quý tộc Anh quốc. Bà là
thumb|[[Tào Quốc Trưởng công chúa|Tào Quốc Trưởng Công chúa - chị gái của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương.]] **Trưởng Công chúa** (Phồn thể: 長公主; giản thể: 长公主), là một tước hiệu sử dụng trong
**Leopold của Liên hiệp Anh, Công tước xứ Albany** (_Leopold George Duncan Albert_; 7 tháng 4 năm 1853 - 28 tháng 3 năm 1884) là con thứ tám và là con trai út của Victoria
**Thomas Pelham-Holles, Công tước thứ 1 xứ Newcastle** KG, PC, FRS (21 tháng 7 năm 1693 – 17 tháng 11 năm 1768) là một chính khách Đảng Whig người Anh, từng 2 lần giữ ghế
**James Bruce, Bá tước thứ 8 của Elgin và Bá tước thứ 12 của Kincardine** KT, GCB, KCS, PC, FSA Scot (20 tháng 7 năm 181120 tháng 11 năm 1863) là một nhà ngoại giao