nhỏ|Triều Tiên học|221x221px
Triều Tiên học hay Hàn Quốc học (Hangul: 한국학, tiếng Anh: Korean studies) là một chuyên ngành học thuật tập trung nghiên cứu khu vực bán đảo Triều Tiên (bao gồm Đại Hàn Dân Quốc, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên cùng cộng đồng người gốc Hàn-Triều trên khắp thế giới), thường được giảng dạy ở cấp bậc Đại học và sau Đại học. Các lĩnh vực nghiên cứu của ngành này bao gồm lịch sử, văn hóa, chính trị, kinh tế, quan hệ ngoại giao,... của Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên. Triều Tiên học là một bộ phận của Đông Á học bên cạnh Nhật Bản học và Trung Quốc học.
Lịch sử
Khái niệm "Triều Tiên học" được sử dụng sớm nhất vào những năm 40 của thế kỷ trước, tuy nhiên mức độ phổ biến chưa được rộng rãi cho đến khi Đại Hàn Dân Quốc có những bước phát triển về kinh tế vào giai đoạn giữa thế kỷ 20, đầu thế kỷ 21. Năm 1991, chính phủ Hàn Quốc thành lập Quỹ Hàn Quốc để hỗ trợ thúc đẩy phát triển và quảng bá văn hóa Hàn Quốc ra toàn cầu.
Các trung tâm Hàn Quốc học danh tiếng bên ngoài bán đảo Triều Tiên
- Beijing Foreign Studies University – School of Asian and African Studies
- Freie Universität Berlin – Institute of Korean Studies
- George Washington University – GW Institute for Korean Studies (GWIKS)
- Institute of Oriental Studies of the Russian Academy of Sciences – Department of Korean and Mongolian Studies
- University of British Columbia – Centre for Korean Studies
- University of California, Berkeley – Center for Korean Studies
- University of California, Los Angeles – Center for Korean Studies
- Le Centre de Recherches sur la Corée (CRC ou Centre Corée) de l'EHESS
- University of Chicago – Center for East Asian Studies
- Columbia University – Center for Korean Research
- Harvard University – Korea Institute
- University of Hawaii – Center for Korean Studies
- Indiana University – East Asian Studies CenterInstitute for Korean Studies
- Indiana University Bloomington – Center for Korean Studies
- University of Leeds – Korea Research Hub, UK, Leeds
- Katholieke Universiteit Leuven (University of Leuven, KU Leuven) – Center for Korean Studies
- University of London School of Oriental and African Studies – Centre of Korean Studies
- Far Eastern Federal University – Oriental Institute - School of Regional and International Studies
- Novosibirsk State Technical University – Faculty of Humanities - International Affairs and Regional Studies
- University of Michigan – Nam Center for Korean Studies
- National Museum of Ethnology (Japan)
- Ohio State University
- University of Pennsylvania – James Joo-Jin Kim Program in Korean Studies
- University of Sheffield – School of East Asian Studies
- Tenri University – Department of Foreign Languages
- Tufts University, The Fletcher School of Law and Diplomacy – Chair of Korean Studies
- University of Tokyo – Department of Korean Studies
- University of Toronto – Centre for the Study of Korea
- Vrije Universiteit Brussel, Institute for European Studies – KF-VUB Korea Chair
- University of Washington – Korea Studies Program, East Asia Studies, Henry M. Jackson School of International Studies
- Yale University – East Rock Institute
Các chương trình Hàn Quốc học danh tiếng thuộc bán đảo Triều Tiên
- Academy of Korean Studies – this is only a graduate school with no undergraduate program
- Dong-A University – Graduate School of International Studies
- Ewha Womans University B.A. degree program (Scranton College, Division of International Studies, Department of Korean Studies) and M.A. degree program (Graduate School of International Studies, Department of Korean Studies)
- Hankuk University of Foreign Studies – Undergraduate program and Graduate program
- Hanyang University – Graduate School of International Studies
- Korea University – Graduate School of International Studies
- Pusan National University – Graduate School of International Studies
- Sangmyung University – The Graduate School, Division of Humanities and Social sciences, Department of Korean Studies
- Seoul National University – Graduate School of International Studies
- Sogang University – Global Korean Studies B.A. degree program part of the School of Integrated Knowledge
- Yonsei University – Graduate School of International Studies
Các tạp chí chuyên ngành
- The Journal of Korean Studies (JKS) University of Washington, Seattle.
- Korean Studies (KS) University of Hawaii.
- Korea Journal Korean National Commission for UNESCO, Seoul, South Korea.
- Acta Koreana Keimyung University, Daegu.
- Chosen Gakuho: Journal of the Academic Association of Koreanology in Japan Tenri University.
- Korean Culture and Society Association for the Study of Korean Culture and Society.
Các tổ chức Triều Tiên học ở nước ngoài
- The Association for Korean Studies in Europe (AKSE)
- British Association for Korean Studies (BAKS)
- Academic Association of Koreanology in Japan
- Association for the Study of Korean Culture and Society (Japan)
Một số học giả nổi tiếng
- Các học giả đầu tiên: James Scarth Gale, William E. Skillend and Richard Rutt.
- Nhạc, vũ và biểu diễn: Lee Hye-ku, Song Bangsong, Keith Howard, Hwang Byungki, Lee Duhyon, and Lee Byongwon.
- Văn hóa dân gian, dân tộc và xã hội học: Roger Janelli, Shin Gi-wook, Nancy Abelmann, Laurel Kendall, Mutsuhiko Shima, Choi Chungmoo and Shimpei Cole Ota.
- Tôn giáo: Robert Buswell Jr. (for Buddhism), Michael Kalton (for Confucianism), Donald Clark and Donald Baker (both historians with publications related to Christianity) and James Huntley Grayson
- Lịch sử: Bruce Cumings, Martina Deuchler, James Palais, Carter Eckert, Roger Tennant, Lew Young Ick, John Duncan, Michael Robinson, JaHyun Kim Haboush, Charles K. Armstrong, Lee Kibaek, Edward W. Wagner, Sung-Yoon Lee, and others.
- Khảo cổ: Gina Barnes and Bae Kidong.
- Văn học: David McCann, Peter H. Lee, Yang Hi Choe-Wall, Kyeong-Hee Choi, and Brother Anthony of Taize,.
- CHDCND Triều Tiên: Andrei Lankov, Charles Armstrong,
- Quan hệ quốc tế: Sung-Yoon Lee
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Triều Tiên học|221x221px **Triều Tiên học** hay **Hàn Quốc học** (Hangul: 한국학, tiếng Anh: Korean studies) là một chuyên ngành học thuật tập trung nghiên cứu khu vực bán đảo Triều Tiên (bao gồm Đại
**Kinh tế Bắc Triều Tiên** phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên. Nhìn chung, nền kinh tế CHDCND Triều Tiên
**Đảng Lao động Triều Tiên** (조선로동당, _Chosŏn Rodongdang_. Phiên âm Tiếng Việt: Triều Tiên Lao động Đảng) là đảng cầm quyền hiện nay tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Đảng này đã
**Trung tâm Máy tính Triều Tiên** (**KCC**) là trung tâm nghiên cứu công nghệ thông tin hàng đầu của chính phủ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Thành lập vào ngày 24 tháng
**Hứa Quân** (chữ Hán: 許筠, Hangul: 허균, _Heo Gyun_; 1569 - 1618) là một thi sĩ, văn sĩ, học giả Triều Tiên. ## Tiểu sử Di tích Hứa gia viên tại [[Gangneung|Giang Ninh.]] Hứa Quân
**Trục xuất người Triều Tiên ở Liên Xô** (, ) là việc cưỡng bức di cư gần 172.000 người Triều Tiên từ Viễn Đông Nga sang Trung Á vào năm 1937 theo chỉ thị của
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
**Nhà Triều Tiên** (; tiếng Hàn trung đại: 됴ᇢ〯션〮 **Dyǒw syéon** hoặc 됴ᇢ〯션〯 **Dyǒw syěon**) hay còn gọi là **Triều Tiên Lý Thị** (), Bắc Triều Tiên gọi là **Triều Tiên Phong kiến Vương triều**
**Triều Tiên** (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: Chosŏn'gŭl: 조선, Hanja: 朝鮮, McCune–Reischauer: Chosǒn), **Hàn Quốc** (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân Quốc: ), **liên Triều**
**Đào thoát khỏi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** là hiện tượng những người mang quốc tịch CHDCND Triều Tiên vượt biên khỏi quốc gia này để sang một quốc gia khác, thường
thumb|Người dân Triều Tiên viếng tượng [[Kim Nhật Thành (trái) và Kim Jong-il ở Đài tưởng niệm Mansu Hill Grand, Bình Nhưỡng.]] nhỏ|phải|Khải Hoàn môn Bình Nhưỡng **Văn hóa Bắc Triều Tiên** chỉ về nền
**Thể chế chính trị nhà Triều Tiên** được vận hành theo chế độ quan liêu tập quyền, dựa trên lý tưởng Nho giáo Tính Lý Học (성리학) làm nền tảng. Về lý thuyết, vua Triều
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
:_Bài này về lịch sử của Triều Tiên cho tới cuộc phân chia Triều Tiên vào ở cuối thập niên 1940. Xem thêm Lịch sử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Lịch
**Triều Tiên Thế Tông** (, Hanja: 朝鮮世宗, sinh ngày 15 tháng 5 năm 1397 – mất ngày 8 tháng 4 năm 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, Miếu hiệu Thế
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên tuyên bố rằng mình sở hữu vũ khí hạt nhân và nhiều người tin rằng quốc gia này có vũ khí hạt nhân. CIA đánh giá rằng
nhỏ| Lò phản ứng thử nghiệm 5 [[Watt|Mwe được chế tạo tại Yongbyon trong giai đoạn 1980-1985. ]] Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (còn gọi là Triều Tiên hoặc Bắc Triều Tiên)
**Triều Tiên thuộc Nhật** (, Dai Nippon Teikoku (Chōsen)) là giai đoạn bán đảo Triều Tiên trong thời kỳ Đế quốc Nhật Bản cai trị, được bắt đầu kể từ khi Nhật Bản ép vua
right|thumb|Diễu hành nhạc truyền thống ở Seoul. **Nhạc truyền thống Triều Tiên** bao gồm nhạc dân tộc, thanh nhạc, tôn giáo và phong cách âm nhạc nghi lễ của người Triều Tiên. Nhạc Triều Tiên,
**Hội nghị thượng đỉnh Triều Tiên–Hoa Kỳ tại Hà Nội 2019** (tên chính thức: **DPRK–USA Hanoi Summit Vietnam** theo tiếng Anh, hoặc **Hội nghị thượng đỉnh CHDCND Triều Tiên–Hoa Kỳ tại Hà Nội, Việt Nam**,
nhỏ|Cung điện trẻ em Mangyondae ở Bình Nhưỡng Giáo dục ở Bắc Triều Tiên là hệ thống giáo dục phổ thông phổ biến và được tài trợ bởi chính phủ. Theo thông tin của Viện
**Ủy ban nhân dân Lâm thời Bắc Triều Tiên** là một chính phủ lâm thời cai quản thực tế miền bắc bán đảo Triều Tiên trong giai đoạn 1946-1947. Ủy ban được thành lập vào
**Quân đội Nhân dân Triều Tiên** là lực lượng quân sự của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, gồm 5 nhánh Lục quân, Hải quân, Không quân, Tên lửa đạn đạo và Đặc
**Triều Tiên Trung Tông** (chữ Hán: 朝鮮中宗; Hangul: 조선중종; 16 tháng 4, 1488 – 29 tháng 11, 1544) là vị Quốc vương thứ 11 của nhà Triều Tiên. Trị vì từ năm 1506 đến năm
**Đảng Cộng sản Triều Tiên **(), thường gọi tắt là **Triều Cộng**, là một chính đảng theo chủ nghĩa cộng sản được Quốc tế Cộng sản thành lập tại một hội nghị bí mật ở
**Triều Tiên Cao Tông** (Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong, 1852 - 1919) là vị vua thứ 26 và cũng là vị vua đầu tiên của nhà Triều Tiên xưng danh hiệu
**Quan hệ Việt Nam – Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** là quan hệ ngoại giao giữa hai nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Dân chủ
**Người Triều Tiên gốc Hoa** () hay còn gọi là **Hoa kiều** (). Từ này đề cập đến người Trung Quốc sinh ra và sống ở Bán đảo Triều Tiên gồm có 2 nhà nước
**Quan hệ giữa Malaysia và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 말레이시아 - 조선민주주의인민공화국 관계; tiếng Mã Lai: _Hubungan Malaysia–Korea Utara_) đề cập đến quan hệ ngoại giao giữa Malaysia
**Đại hội Đảng Lao động Triều Tiên** () theo Điều lệ Đảng là cơ quan tối cao Đảng Lao động Triều Tiên. Đại hội Đảng Lao động Triều Tiên nghe báo cáo của các cơ
**Triều Tiên Tuyên Tổ** (chữ Hán: 朝鮮宣祖; Hangul: 조선 선조; 26 tháng 11, 1552 - 16 tháng 3 năm 1608), là vị quốc vương thứ 14 của nhà Triều Tiên. Ông trị vì từ năm
Vấn đề **nhân quyền tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** rất khó để đánh giá toàn diện vì nó bị xem là vấn đề bí mật và nhạy cảm ở quốc gia
**Người Trung Quốc gốc Triều Tiên, Dân tộc Triều Tiên tại Trung Quốc** hay tên gọi không chính thức là **Người Hàn Quốc tại Trung Quốc, người Trung gốc Hàn, người Trung gốc Triều** là
nhỏ|_[[Dancheong_, họa tiết trang trí ở Gyeongbokgung.]] nhỏ|Lễ hội đèn lồng hoa sen. Sự phân tách Triều Tiên thành hai chính thể: Đại Hàn Dân Quốc (còn gọi là Hàn Quốc hoặc Nam Hàn) và
**Bính Tý Hồ loạn** hay còn được gọi là **Cuộc xâm lược Triều Tiên lần thứ hai của Mãn Châu** diễn ra vào năm 1636 là sự tiếp nối lần xâm lược thứ nhất năm
**Lịch sử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (còn gọi là Bắc Triều Tiên) bắt đầu vào cuối Thế chiến II năm 1945, Sự đầu hàng của Nhật Bản dẫn đến sự chia
thumb|Bán đảo Triều Tiên **Quan hệ Việt Nam – Bán đảo Triều Tiên **là mối quan hệ từ xa xưa giữa nước Việt Nam và quốc gia từng tồn tại trên bán đảo Triều Tiên
**Quân chủng Phòng không Không quân Quân đội Nhân dân Triều Tiên** (Chosŏn'gŭl: 조선인민군 항공 및 반항공군; Hanja: 朝鮮人民軍 航空 및 反航空軍; _Chosŏn inmin'gun hangkong mit banhangkonggun_) là nhánh quân chủng phòng không-không quân của
thumb|Du khách chụp ảnh với người dân Triều Tiên **Du lịch ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** được tổ chức bởi một trong số các cơ quan du lịch quốc doanh, bao
**Ngữ hệ Triều Tiên** là một ngữ hệ bao gồm tiếng Hàn Quốc hiện đại cùng với họ hàng cổ đại đã biến mất. Ngôn ngữ tại đảo Jeju được một số người coi là
Vào đầu đại dịch COVID-19, chính phủ Triều Tiên chính thức lên tiếng phủ nhận với Tổ chức Y tế Thế giới rằng họ không có bất kỳ trường hợp nào mắc COVID-19 và truyền
**Khu phi quân sự Triều Tiên** (tiếng Anh: _Korean Demilitarized Zone_; tiếng Triều Tiên: 조선반도 비무장지대 (theo cách gọi của phía Triều Tiên) hay 한반도비무장지대 (theo cách gọi của phía Hàn Quốc), Hanja: 朝鮮半島非武裝地帶 _Triều
**Quốc kỳ Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** () hay còn gọi là **Ramhongsaek Konghwagukgi** (; Hán- việt: _Lam hồng sắc Cộng hòa quốc kỳ_; Nhân cộng kỳ; nghĩa là "cờ màu xanh
nhỏ|261x261px|[[Thành Hwaseong]] **Triều Tiên Chính Tổ** (chữ Hán: 朝鮮正祖; Hangul: 조선정조, 28 tháng 10 năm 1752 – 28 tháng 6 năm 1800) là vị quốc vương thứ 22 của nhà Triều Tiên. Ông trị vì
**Triều Tiên Nhân Tông** (chữ Hán: 朝鮮仁宗; Hangul: 조선 인종; 10 tháng 3, 1515 – 8 tháng 8, 1545) là vị vua thứ 12 của nhà Triều Tiên. Ông trị vì từ năm 1544 đến
Hình:Unified Korea film clapperboard.svg **Điện ảnh bán đảo Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 한국의 영화) là tên gọi ngành công nghiệp điện ảnh của Triều Tiên (tính cho đến trước năm 1945) hoặc hai nước
**Triều Tiên Thành Tông** (chữ Hán: 朝鮮成宗; Hangul: 조선 성종, 20 tháng 8, 1457 - 20 tháng 1, 1495), là vị quốc vương thứ 9 của nhà Triều Tiên. Ông ở ngôi từ năm 1469
thumb|upright=1.5| **Nghĩa vụ quân sự tại Bắc Triều Tiên** diễn ra dù có sự mơ hồ về tình trạng pháp lý. Nam giới được gọi nhập ngũ trên toàn quốc trong khi phụ nữ phải
Bức _Ngũ lão hội thiệp đồ_ (五老會帖圖, 오로회첩도) do [[họa sĩ Lưu Thục vẽ năm 1861, cho thấy thú đàm đạo văn chương tiêu biểu của sĩ lâm Triều Tiên.]] **Văn học Cao Ly** hoặc
**Đường sắt Nhà nước Triều Tiên** (조선민주주의인민공화국 철도성, _ Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwaguk Ch'ŏldo_, thường được gọi là 국철, _Kukch'ŏl_, "State Rail") là bộ phận điều hành của Bộ Đường sắt Bắc Triều Tiên và