✨Hứa Quân (Triều Tiên)
Hứa Quân (chữ Hán: 許筠, Hangul: 허균, Heo Gyun; 1569 - 1618) là một thi sĩ, văn sĩ, học giả Triều Tiên.
Tiểu sử
Di tích Hứa gia viên tại [[Gangneung|Giang Ninh.]] Hứa Quân có tự là Đoan Phủ (端甫, 단보, Dan Bo), hiệu Giao Sơn (蛟山, 교산, Kyo San), Hạc Sơn (鶴山, 학산, Hak San), Tinh Sở (惺所, 성소, Seong So), Tinh Tẩu (惺叟, 성수, Seong Su), Bạch Nguyệt cư sĩ (白月居士, 백월거사, Baekweol Geosa), sinh năm 1569 tại thành Giang Lăng.
Quân là con trai của lưỡng ban Hứa Nghiệp với người vợ thứ họ Kim. Do xuất thân từ dòng dõi cao quý, ông sớm được tiếp nhận một nền tảng giáo dục bền bỉ và nghiêm khắc. Năm 1594, Hứa Quân vượt qua kỳ khoa cử với thành tích xuất sắc nhất.
Sự nghiệp
Tác phẩm
- Hồng Cát Đồng truyện (홍길동전, 洪吉童傳)
- Đông quốc danh sơn động thiên chú giải ký (동국명산동천주해기 東國名山洞天註解記)
- Đồ môn đại tước (도문대작 屠門大嚼)
- Nam Cung Đẩu truyện (남궁두전 南宮斗傳)
- Di tài luận (유재론 遺才論)
- Tinh Sở phúc bộ cảo (성소부부고 惺所覆瓿藁)
- Hạc Sơn tiều đàm (학산초담 鶴山樵談)
- Quốc triều thi san (국조시산 國朝詩刪)
- Nhàn tình lục (한정록 閑情錄)
- Giao Sơn thi thoại (교산시화, 蛟山詩話)
- Cổ thi tuyển (고시선 古詩選)
- Tứ thể Thịnh Đường (사체성당 四體盛唐)
- Đường thi tuyển (당시선 唐詩選)
- Tống ngũ gia thi sao (송오가시초 宋五家詩抄)
- Minh tứ gia thi tuyển (명사가시선 明四家詩選)
- Eomcheosajeon (엄처사전)
- Songoksaninjeon (손곡산인전)
- Jangsaninjeon (장산인전)
- Jangsaengjeon (장생전)
- Namgung seonsaengjeon (남궁선생전)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hứa Quân** (chữ Hán: 許筠, Hangul: 허균, _Heo Gyun_; 1569 - 1618) là một thi sĩ, văn sĩ, học giả Triều Tiên. ## Tiểu sử Di tích Hứa gia viên tại [[Gangneung|Giang Ninh.]] Hứa Quân
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
**Nhà Triều Tiên** (; tiếng Hàn trung đại: 됴ᇢ〯션〮 **Dyǒw syéon** hoặc 됴ᇢ〯션〯 **Dyǒw syěon**) hay còn gọi là **Triều Tiên Lý Thị** (), Bắc Triều Tiên gọi là **Triều Tiên Phong kiến Vương triều**
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Triều Tiên Tuyên Tổ** (chữ Hán: 朝鮮宣祖; Hangul: 조선 선조; 26 tháng 11, 1552 - 16 tháng 3 năm 1608), là vị quốc vương thứ 14 của nhà Triều Tiên. Ông trị vì từ năm
nhỏ|[[Donald Trump (phải) và Kim Jong-un gặp nhau tại Khách sạn Capella.]] **Hội nghị thượng đỉnh Hoa Kỳ-CHDCND Triều Tiên** là một cuộc họp giữa hai nhà lãnh đạo của hai nước là Hoa Kỳ
**Triều Tiên Thành Tông** (chữ Hán: 朝鮮成宗; Hangul: 조선 성종, 20 tháng 8, 1457 - 20 tháng 1, 1495), là vị quốc vương thứ 9 của nhà Triều Tiên. Ông ở ngôi từ năm 1469
**Trinh Ý Công chúa **(貞懿公主, 1415 - 11 tháng 2, 1477) là công chúa nhà Triều Tiên, vương thứ nữ của Triều Tiên Thế Tông và Chiêu Hiến Vương hậu Thẩm thị, em gái của
thumb|upright=1.4|Bán đảo Triều Tiên lúc đầu được chia theo vĩ tuyến 38, sau đó được chia theo đường phân chia ranh giới (DMZ). thumb|upright=1.4|Thông tin của DMZ Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Thế Chiến
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:2018_inter-Korean_summit_01.jpg|nhỏ|Tổng thống Hàn Quốc [[Moon Jae-in (phải) và Chủ tịch Triều Tiên Kim Jong-un (trái), tháng 4/2018.]] **Quan hệ Nam-Bắc Triều Tiên**, **Quan hệ Nam-Bắc Hàn** hay **Quan hệ Liên Triều** (Quan hệ Đại
**Triều Tiên Trung Tông** (chữ Hán: 朝鮮中宗; Hangul: 조선중종; 16 tháng 4, 1488 – 29 tháng 11, 1544) là vị Quốc vương thứ 11 của nhà Triều Tiên. Trị vì từ năm 1506 đến năm
**Triều Tiên Thái Tông** (chữ Hán: 朝鮮太宗; Hangul: 조선 태종; 13 tháng 6, 1367 – 8 tháng 6, 1422), còn gọi là **Triều Tiên Thái Tông Cung Định đại vương** (朝鮮太宗恭定大王) hay **Triều Tiên Cung
**Thống nhất Triều Tiên** () là giả thuyết đề cập đến khả năng tái thống nhất bán đảo Triều Tiên trong tương lai gần của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (thường được
**Triều Tiên Túc Tông** (chữ Hán: 朝鲜肃宗, Hangul: 조선 숙종; 7 tháng 10 năm 1661 – 8 tháng 6 năm 1720) là Quốc vương thứ 19 của nhà Triều Tiên. Trị vì từ năm 1674
nhỏ| Lò phản ứng thử nghiệm 5 [[Watt|Mwe được chế tạo tại Yongbyon trong giai đoạn 1980-1985. ]] Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (còn gọi là Triều Tiên hoặc Bắc Triều Tiên)
Ngày 6 tháng 1 năm 2016, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên đã tiến hành một vụ thử hạt nhân dưới lòng đất tại địa điểm thử hạt nhân Punggye-ri, khoảng 50 km về
**Đường sắt Nhà nước Triều Tiên** (조선민주주의인민공화국 철도성, _ Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwaguk Ch'ŏldo_, thường được gọi là 국철, _Kukch'ŏl_, "State Rail") là bộ phận điều hành của Bộ Đường sắt Bắc Triều Tiên và
**_Triều Tiên Khu ma sư_** (; tiếng Anh: _Joseon Exorcist_; lit.:_ Pháp sư đuổi ma Triều Tiên_) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2021 thuộc thể loại siêu nhiên-giả tưởng. Bộ phim
**Giác cung** ( hanja: ), nghĩa là "cung được làm từ sừng", là một loại cung phức hợp đặc trưng của Triều Tiên. nhỏ|trái|Cây cung truyền thống của Triều Tiên. ## Thành phần Tương tự
**Hứa Quân** (chữ Hán: 許均, ? – 1007), người phủ Khai Phong , tướng lĩnh đầu đời Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc. ## Thời Tống Thái Tổ Cha Hứa Quân là Hứa Mạc,
**Quang Hải Quân** (Hangul: 광해군, chữ Hán: 光海君, bính âm: _Kwanghaegun_; 4 tháng 6, 1575 - 7 tháng 8, 1641), tên thật là **Lý Hồn** (Hangul: 이혼, chữ Hán: 李琿, bính âm: Li Hon), là
nhỏ|phải|Họ Hứa viết bằng chữ Hán **Hứa** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 許, Bính âm: Xu, Wade-Giles: Hui)
**Hứa Tuấn** (Hangul: 허준; phiên tự La-tinh: **Heojun**, **Heojoon**, **Hurjoon**, hay **Hurjun**, 1546 – 1615) là một danh y lỗi lạc, một vị thầy thuốc huyền thoại bậc nhất của đất nước Triều Tiên trong
**Xung đột liên Triều** dựa trên sự mâu thuẫn trong quan điểm chính trị giữa Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc và Đại Hàn Dân Quốc ở phía Nam, cả
**Hội nghị thượng đỉnh Liên Triều tháng 4 năm 2018** diễn ra vào ngày 27 tháng 4 năm 2018, ở phía Hàn Quốc của Khu vực an ninh chung, giữa Tổng thống Đại Hàn Dân
**Hứa Hoàng Ngọc** là một công chúa từ vương quốc cổ Ayodhya (tại Ấn Độ ngày nay) đến Triều Tiên. Thông tin về bà hầu như đến từ một vài đoạn văn ngắn trong _Tam
**Heo Mok** (11 tháng 12 năm 1595 - 27 tháng 4 năm 1682), tự là _Văn Phủ_ (문보, 文甫, Munbo), _Văn Phụ_ (문부 文父, Munbu), _Hòa Phủ_ (화보, 和甫, Hwabo), hiệu là _Mi Tẩu_ (미수,
**Hứa Sở Cơ** (chữ Hán: 許楚姬, Hàn văn: 허초희; 1563 - 1589) là một nữ thi sĩ Triều Tiên. ## Tiểu sử Di tích Hứa gia viên tại [[Gangneung|Giang Ninh.]] Hứa Sở Cơ vốn có
thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Trung Quốc tại thủ đô [[Seoul, Hàn Quốc]] thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Hàn Quốc tại thủ đô [[Bắc Kinh, Trung Quốc]] **Quan hệ Trung Quốc – Hàn Quốc** là quan hệ ngoại giao
**Triệu Vũ Linh vương** (chữ Hán: 趙武靈王, 356 TCN - 295 TCN), tên thật là **Triệu Ung** (趙雍), là vị vua thứ sáu của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Kim Quan Già Da** (43 - 532), cũng gọi là **Bản Già Da** (본가야, 本伽倻, Bon-Gaya) hay **Giá Lạc Quốc** (가락국, 駕洛國, Garakguk), là thành bang lãnh đạo của liên minh Già Da và thời
**Quan Vũ** (, 158?–220), hay **Quan Công**, tự **Vân Trường** (雲長), là một vị tướng nổi tiếng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc. Ông là người đã góp
**Quân phiệt Lương châu** là lực lượng quân phiệt cát cứ cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Đây là một trong những lực lượng ly khai nhà Đông Hán sớm nhất, mở
**Douglas MacArthur** (26 tháng 1 năm 18805 tháng 4 năm 1964) là một nhà lãnh đạo quân sự người Mỹ, từng giữ chức Thống tướng lục quân Hoa Kỳ, cũng như là Thống chế của
**Tiền định danh** hoặc **tiền pháp định** (tiếng Latinh: _fiat_, "hãy để cho nó được thực hiện") là một loại tiền tệ không được hỗ trợ bởi bất kỳ loại hàng hóa nào như vàng
**Triệu Thuẫn** (chữ Hán: 趙盾; 656 TCN-601 TCN), tức **Triệu Tuyên tử** (赵宣子) là vị tông chủ thứ tư của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là
**Triệu Tiết** (chữ Hán: 赵禼, 1026 – 1090), tên tự là **Công Tài**, người Y Chánh, Cung Châu , là tướng lĩnh, quan viên nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc. Triệu Tiết từng
Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xã**Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có
**_Lang quân 100 ngày_** (; phiên âm: _Bách nhật lang quân_; tên quốc tế: _100 Days My Prince_, tên cũ: _Dear Husband of 100 Days_) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2018
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
**Nhà Triệu** () là triều đại duy nhất cai trị nước **Nam Việt** (ngày nay gồm 1 phần của Miền Nam Trung Quốc và Miền Bắc Việt Nam) suốt giai đoạn 204–111 trước Công nguyên
**Triệu Vân** (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhào Yún; (169- 229), tự Tử Long,là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông là công thần
nhỏ|[[Tuyên bố của Dunmore tuyên bố thiết quân luật ở Thuộc địa Virginia vào ngày 27 tháng 5 năm 1775, vài tháng sau khi bắt đầu Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ]] **Thiết quân luật**
**71: Into the Fire** (tựa tiếng Hàn: **포화 속으로**, tựa tiếng Việt: **Trong vòng lửa đạn**) là một bộ phim hành động - chiến tranh Hàn Quốc của đạo diễn John H. Lee (Lee Jae-han),
**Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan** giới thiệu thay đổi về lịch sử quan hệ giữa hai bờ eo biển từ xưa đến nay. Các ghi chép sớm nhất trong lịch
**Nhạc Tiến** (chữ Hán: 樂進; ?-218), tự Văn Khiêm, là một võ tướng dưới quyền Tào Tháo cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông được miêu tả là có phần thấp bé
nhỏ|Người đào tẩu Hàn Quốc là những người Hàn Quốc vượt qua [[Khu phi quân sự Triều Tiên|KDMZ để sang Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]] **Người đào thoát khỏi Hàn Quốc** là
**Triệu Xa** (chữ Hán: 趙奢, ? - ?) là danh tướng nước Triệu và là một trong tám danh tướng của sáu nước phía đông cuối thời Chiến Quốc. ## Công vụ nghiêm minh Theo
**Chế độ quân chủ Vương quốc Liên hiệp**, thường được gọi chế độ **quân chủ Anh**, là chế độ quân chủ lập hiến của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và Lãnh thổ