Trần Quốc Khang (chữ Hán: 陳國康, 1237 – 1300), được biết đến qua phong hiệu Tĩnh Quốc vương (靖國王) hay Tĩnh Quốc đại vương (靖國大王), là một hoàng tử nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.
Ông được nhắc tới nhiều do thân thế rất đặc biệt, trên danh nghĩa là con trưởng của Trần Thái Tông nhưng thực ra là con của Khâm Minh đại vương Trần Liễu - anh trai của Trần Thái Tông Trần Cảnh. Mẹ đẻ của ông là hoàng hậu Thuận Thiên, chị ruột của Chiêu Thánh hoàng hậu, con gái của Lý Huệ Tông và công chúa Thiên Cực.
Thái Tông và Chiêu Thánh lấy nhau đã 12 năm, chỉ sinh được hoàng tử Trần Trịnh bị chết yểu, vẫn chưa có con nối nghiệp. Thái sư Trần Thủ Độ và vợ là công chúa Thiên Cực, cũng là mẹ của Thuận Thiên và Chiêu Thánh, muốn sắp đặt một cuộc hôn nhân cưỡng ép giữa em chồng và chị dâu.
Tháng giêng năm 1237, công chúa Thuận Thiên đang mang thai Quốc Khang được 3 tháng, Thủ Độ ép Thuận Thiên bỏ Trần Liễu để lấy Thái Tông, nhằm lấy đứa con sắp sinh làm con nối dõi cho nhà Trần. Chiêu Thánh bị truất, còn Thuận Thiên trở thành hoàng hậu thay thế.
Năm 1258, Trần Thái Tông nhường ngôi cho thái tử Trần Hoảng lên làm Thái thượng hoàng. Trần Hoảng lên ngôi, sử gọi là Trần Thánh Tông.
Trấn thủ Diễn Châu
Năm 1267, Trần Quốc Khang được phong làm Vọng Giang Phiêu kỵ đô thượng tướng quân, giữ việc cai trị Diễn Châu.
Năm 1268, ông dựng phủ đệ tại Diễn Châu, xung quanh có hành lang, trang trí lộng lẫy. Sau đó ông sợ mang tiếng nên lấy nơi đó thờ Phật, gọi là chùa Thông.
Gia quyến
Con trai trưởng của Trần Quốc Khang, được phong là Nhân Quốc vương (không rõ tên), lấy công chúa Quỳnh Bảo; con gái là công chúa Bảo Tư thì gả cho Văn Túc vương Trần Đạo Tái. Quỳnh Bảo công chúa và Văn Túc vương đều là con của Chiêu Minh Đại vương Trần Quang Khải.
Ngoài ra, ông còn lấy mỹ nhân người Diễn Châu làm vợ lẽ và sinh ra con là Trần Huệ Nghĩa và Trần Quốc Trinh. Những người này về sau giữ chức tri châu tại Diễn Châu.
Tháng ba nhuận năm 1300, Trần Quốc Khang mất, thọ 64 tuổi.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trần Quốc Khang** (chữ Hán: 陳國康, 1237 – 1300), được biết đến qua phong hiệu **Tĩnh Quốc vương** (靖國王) hay **Tĩnh Quốc đại vương** (靖國大王), là một hoàng tử nhà Trần trong lịch sử Việt
**Trường Đại học Trần Quốc Tuấn** (tiếng Anh: Tran Quoc Tuan University - First Army Academy) hay **Trường Sĩ quan Lục quân 1** là trường đào tạo sĩ quan chỉ huy lục quân sơ cấp
nhỏ|_Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến_ của Chủ tịch Hồ Chí Minh.|thế= **_Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến_**, do Hồ Chí Minh soạn thảo, là lời phát động cuộc kháng chiến chống Pháp
**Toàn quốc kháng chiến** là cách gọi để nói tới sự kiện ngày 19 tháng 12 năm 1946, khi cuộc chiến đấu giữa Quân đội Pháp và chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
**Trần Quốc Toản** (chữ Hán: 陳國瓚; (1267 - 15 tháng 07, 1285), hiệu là _Hoài Văn hầu_ (懷文侯), sau truy tặng tước vương, là một tông thất nhà Trần, sống ở thời kỳ trị vì
**Huệ Vũ đại vương Trần Quốc Chẩn** (chữ Hán: 惠武大王陳國瑱; 1281 - 1328) là một chính trị gia và hoàng thân của triều đại nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. Ông được đánh giá
**Trần Uất** (chữ Hán: 陳蔚; ? – ?), là một tông thất hoàng gia Đại Việt thời nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế Trần Uất là con trai út của vua
**Trần Quốc Nghiễn** (Chữ Nho: 陳國巘; 1251 (?) – ?), có bản dịch là **Trần Quốc Nghiện**, là một tông thất hoàng gia Đại Việt thời nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. ## Gia
**Trần Quốc Bửu** (13 tháng 5 năm 1912 – 19 tháng 11 năm 1976) là chính khách Việt Nam Cộng hòa, nguyên Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao công Việt Nam và Phó Chủ tịch
**Trần Thái Tông** (chữ Hán: 陳太宗 9 tháng 7 năm 1218 – 5 tháng 5 năm 1277), tên khai sinh là **Trần Cảnh** (陳煚), là vị hoàng đế đầu tiên của Hoàng triều Trần nước
**Trần** () là một họ người Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Việt Nam, Hàn Quốc, Singapore và một số nơi khác trên thế giới. Họ Trần là họ phổ biến nhất tại miền Nam
**Mặt trận Quốc gia Thống nhất Giải phóng Việt Nam** (tiếng Anh: **National United Front for the Liberation of Vietnam**) hay **Mặt trận Hoàng Cơ Minh**, là một tổ chức chính trị kết hợp vũ
**Trần Quang Khải** (chữ Hán: 陳光啓; 24 tháng 08 năm 1241 – 26 tháng 7 năm 1294), hay **Chiêu Minh Đại vương** (昭明大王), là một nhà chính trị, quân sự, tôn thất hoàng gia Đại
**Trần Nhật Duật** (chữ Hán: 陳日燏, 1255 – 1330), được biết qua tước hiệu **Chiêu Văn vương** (昭文王) hay **Chiêu Văn đại vương** (昭文大王), là một nhà chính trị, quân sự Đại Việt thời Trần.
**Mặt trận Quốc dân Đảng Việt Nam** (thường được gọi tắt là **Việt Quốc**) là một liên minh các chính đảng quốc gia Việt Nam tồn tại trong giai đoạn 1945 - 1946. ## Bối
**Mặt trận Quốc gia Liên hiệp** là một ủy ban liên hiệp kháng chiến chống Pháp của các tổ chức cách mạng miền Nam được thành lập ngày 20 tháng 4 năm 1946, do ông
**Trần Liễu** (chữ Hán: 陳柳; 1210 - 1251), hay **An Sinh vương** (安生王) hoặc **Khâm Minh Đại vương** (欽明大王), một tông thất vương công thuộc hoàng tộc nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. Ông
**Linh Từ Quốc mẫu** (chữ Hán: 靈慈國母,1193[?]–1259), hay còn gọi là **Kiến Gia Hoàng hậu** (建嘉皇后), **Thuận Trinh Hoàng hậu** (順貞皇后) hay **Huệ hậu** (惠后), là Hoàng hậu cuối cùng của nhà Lý với tư
**Trần Quốc Hương** (20 tháng 12 năm 1924 - 11 tháng 6 năm 2020) là chính trị gia Việt Nam. Ông nguyên là Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam,
**Nông nghiệp Đại Việt thời Trần** phản ánh chế độ ruộng đất và việc làm thủy nông thời nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. ## Chế độ ruộng đất ### Ruộng công Có hai
**Trần Doãn** (Chữ Nho: 陳尹; ? – ?), là một tông thất hoàng gia Đại Việt thời nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. ## Cuộc đời Trần Doãn là con trai của An Sinh
**Trần Kiện** (chữ Hán: 陳鍵, ? - 1285), sau này đổi họ thành **Mai Kiện**, là một quý tộc nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. Trong cuộc chiến tranh với nhà Nguyên, Trần Kiện
**Trận Hà Nội đông xuân 1946-47** là sự kiện khởi động Chiến tranh Đông Dương giữa các lực lượng Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (Việt Minh) và tập đoàn quân viễn chinh Pháp từ
**Quốc hội Việt Nam khóa I** (nhiệm kì 1946-1960) là khóa Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Nhiệm kỳ hoạt động của Quốc hội khóa I kéo dài 14
**Nam Bộ kháng chiến** là xung đột quân sự giữa Việt Nam và liên quân Anh, Pháp, Nhật bắt đầu xảy ra trước khi chiến tranh Đông Dương bùng nổ, được lấy mốc là ngày
**Trận Hải Phòng** là trận đánh diễn ra từ ngày 20 tháng 11 đến 26 tháng 11 năm 1946 và từ ngày 20 tháng 12 năm 1946 đến 25 tháng 4 năm 1947 ở khu
**Thập Quốc Xuân Thu** () là một sách sử theo thể kỷ truyện do Ngô Nhâm Thần (吳任臣) thời nhà Thanh biên soạn. Bộ sách có tổng cộng 114 quyển Bộ sách hoàn thành vào
**Việt Nam Quốc Dân Đảng** (**VNQDĐ**; chữ Hán: ), gọi tắt là **Việt Quốc**, là một đảng chính trị dân tộc và xã hội chủ nghĩa dân chủ chủ trương tìm kiếm độc lập khỏi
**Lịch sử Bộ Quốc phòng Việt Nam** tính từ ngày 2 tháng 9 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
**Trần Thánh Tông** (chữ Hán: 陳聖宗 12 tháng 10 năm 1240 – 3 tháng 7 năm 1290), tên húy **Trần Hoảng** (陳晃) là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Trần nước Đại Việt, trị
**Bộ Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam**, thường được gọi ngắn gọn hơn là **Bộ Quốc phòng Việt Nam** hay đơn giản là **Bộ Quốc phòng** (**BQP**), là cơ quan
**Nội chiến Quốc-Cộng lần thứ 2** (); diễn ra từ năm 1945 đến năm 1950, là cuộc chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm tranh giành quyền kiểm soát Trung
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
**Lịch sử chiến tranh Việt Nam–Trung Quốc** là những cuộc xung đột, chiến tranh, từ thời cổ đại đến thời hiện đại giữa các chính thể trong quá khứ của những quốc gia Việt Nam
**Nhà Trần** (chữ Nôm: 茹陳, chữ Hán: 陳朝, Hán Việt: _Trần triều_) là một triều đại quân chủ cai trị nước Đại Việt từ năm 1226 đến năm 1400. Đây là triều đại được lưu
**Đế quốc Việt Nam** (chữ Hán: ; , cựu tự thể: , chuyển tự _Etsunan Teikoku,_ tiếng Pháp: Empire du Viêt Nam) là tên gọi chính thức của một Nhà nước Việt Nam thân Nhật
**Trần Văn Giàu** (11 tháng 9 năm 1911 – 16 tháng 12 năm 2010) là nhà hoạt động cách mạng lão thành, nguyên Bí thư Xứ ủy Nam Kỳ, nguyên Chủ tịch Ủy ban kháng
Sau khi Võ Văn Thưởng từ chức Chủ tịch nước vào ngày 20 tháng 3 và Vương Đình Huệ từ chức Chủ tịch Quốc hội vào ngày 26 tháng 4 năm 2024, Việt Nam tiếp
**Chuyến thăm Trung Quốc của Tổng thống Mỹ Richard Nixon** năm 1972 là 1 sự kiện quan trọng trong lịch sử ngành Ngoại giao hiện đại. Chuyến thăm lịch sử đánh dấu sự thay đổi
Chiến tranh giữa hai nước Tống–Kim diễn ra vào cuối năm 1161, được phát động bởi Kim đế Hoàn Nhan Lượng. Cuộc chiến này thường được gọi là **trận Thái Thạch** (, _Thái Thạch chi
**Trần Đại Quang** (12 tháng 10 năm 1956 – 21 tháng 9 năm 2018 Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương và Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nguyên từ 2011 đến 2016. Trần Đại
**Bầu cử Quốc hội Việt Nam khóa XIV** diễn ra vào ngày 22 tháng 5 năm 2016 thông qua biểu quyết trước đó của Quốc hội vào ngày 24 tháng 11 năm 2015. Qua đó,
**Trận Bạch Đằng năm 1288** xảy ra trên sông Bạch Đằng thuộc đất Đại Việt, là một trận đánh quan trọng trong các cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông trong lịch sử Việt Nam. Đây
**Phổ** (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: _Borussia_, _Prutenia_; tiếng Anh: Prussia; tiếng Litva: _Prūsija_; tiếng Ba Lan: _Prusy_; tiếng Phổ cổ: _Prūsa_) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg,
**Trần Nguyên Hãn** (chữ Hán: 陳元扞, 1390–1429) là nhà quân sự Đại Việt thời Trần - Lê sơ. Ông là người thuộc dòng dõi nhà Trần, nổi bật với việc tham gia khởi nghĩa Lam
**Quân sự nhà Trần** phản ánh việc tổ chức quân đội của vuơng triều Trần trong lịch sử Việt Nam. Hoạt động quân sự nhà Trần diễn ra ở cả trong nước lẫn bên ngoài
**Trần Bình Trọng** (chữ Hán: 陳平仲, 1259 - 26 tháng 2, 1285) là một danh tướng nhà Trần, có công lớn hộ giá bảo vệ cho Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông trong cuộc
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ** (; ; ; ), gọi tắt là "Nati", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Thụy Sĩ và đại diện cho Thụy Sĩ trên bình diện
**Trần Độ** (23 tháng 9 năm 1923 – 9 tháng 8 năm 2002) là nhà quân sự, chính trị gia người Việt Nam, Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam. Trong Quốc hội Việt Nam
**Đại Việt Quốc dân Đảng**, thường được gọi tắt là **Đảng Đại Việt**, là một đảng phái chính trị của Việt Nam, thành lập từ năm 1939. Đảng Đại Việt là một trong những đảng