✨Tiếng Pashtun

Tiếng Pashtun

Tiếng Pashtun ( Pax̌tō ), được gọi là Afghāni () trong tiếng Ba Tư và Paṭhānī trong tiếng Hindi và Urdu, là một ngôn ngữ ở miền Nam-Trung Á, được nói bởi người Pashtun. Người nói ngôn ngữ này có một số tên gọi, gồm Pashtun và Pukhtun và đôi khi Afghan hay Pathan. Đây là một ngôn ngữ Iran Đông, thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu. Tiếng Pashtun là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Afghanistan, và là ngôn ngữ khu vực đông người nói thứ hai tại Pakistan, chủ yếu ở miền tây và tây bắc đất nước. Những Khu vực Bộ lạc Liên bang Quản lý (FATA) của Pakistan gần 100% nói tiếng Pashtun, trong khi nó cũng là ngôn ngữ số đông ở tỉnh Khyber Pakhtunkhwa và các huyện miền bắc của Balochistan. Tiếng Pashtun là ngôn ngữ chính của kiều dân Pashtun khắp nơi trên thế giới. Tổng số người nói tiếng Pashtun trên toàn cầu được ước tính là từ 45–60 triệu.

Chữ viết

Tiếng Pashtun sử dụng bảng chữ cái Pashtun, một dạng sửa đổi của chữ viết Ba Tư–Ả Rập. Vào thế kỷ 16, Bayazid Pir Roshan đã đưa 13 chữ cái mới vào bảng chữ cái Pashtun. Nó đã được sửa đổi thêm trong nhiều năm.

Bảng chữ cái Pashtun bao gồm 45 đến 46 chữ cái và 4 dấu phụ. Chữ Latin Pashtun cũng được sử dụng. Trong phiên âm Latinh, trọng âm được biểu thị bằng các dấu sau trên các nguyên âm: ә́, á, ā́, ú, ó, íé. Bảng sau (đọc từ trái sang phải) cung cấp các dạng biệt lập của các chữ cái, cùng với các giá trị tương đương trong chữ Latinh và các giá trị IPA điển hình:

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Pashtun** ( _Pax̌tō_ ), được gọi là **Afghāni** () trong tiếng Ba Tư và **Paṭhānī** trong tiếng Hindi và Urdu, là một ngôn ngữ ở miền Nam-Trung Á, được nói bởi người Pashtun. Người
Các nhà văn và nhà thơ viết bằng tiếng Pashtun bao gồm: *Rahman Baba (1653–1711) *Khan Abdul Ghani Khan (1914–1996) *Khushal Khattak (1613–1689) *Hamza Shinwari (1907–1994) Pashtun, tiếng *
**Người Pashtun** ( _Pax̌tānə_; dạng giống đực số ít: _Pax̌tūn_, dạng giống cái số ít: _Pax̌tana_), về lịch sử còn có ngoại danh **Afghan** (, _Afğān_), và **Pathan** (tiếng Hindustan: پٹھان, पठान, _Paṭhān_), là một
**Dari** ( _Darī,_ phát âm là dæˈɾi hay **Fārsī-ye Darī** فارسی دری, ) trong các thuật ngữ mang tính lịch sử đề cập đến tiếng Ba Tư của Sassanids. Theo cách dùng hiện nay, thuật
**Tiếng Ba Tư cổ** là một trong hai ngôn ngữ Iran cổ được ghi nhận (thứ tiếng còn lại là tiếng Avesta). Tiếng Ba Tư cổ chủ yếu hiện diện trên bản khắc, bản đất
**Khyber Pakhtunkhwa** ( , , địa phương ), trước năm 2010 được gọi là **Tỉnh Biên giới Tây Bắc** và một số tên gọi khác, là một trong 4 tỉnh của Pakistan. Khyber Pakhtunkhwa nằm
**Khu vực bộ lạc trực thuộc liên bang** (**FATA**; ;) là một đơn vị hành chính bán tự trị ở phía tây bắc Pakistan, được thành lập từ năm 1947. FATA bao gồm bảy huyện
**Tiếng Hindko** ( ALA-LC:) là thuật ngữ bao quát cho một nhóm phương ngữ của tiếng Lahnda (Punjab Tây) được nói bởi các dân tộc khác nhau tại một số khu vực ở tây bắc
"**Đây là ngôi nhà của những người dũng cảm**" (, ) là một bài nasheed bằng tiếng Pashtun, hiện được sử dụng làm quốc ca của Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan. Đây là một
nhỏ|Cung hoàng đạo bằng tiếng Khotan BLI6 OR11252 1R2 1 nhỏ|Những câu thơ tiếng Khotan BLE4 IOLKHOT50 4R1 1 nhỏ|Sách của Zambasta BLX3542 OR9614 5R1 1 **Tiếng Saka** là một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn
**Afghanistan** ( ; Pashto / Dari: , ; (), tên gọi chính thức là **Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** là một quốc gia miền núi không giáp biển ở ngã tư Trung và Nam
Vùng Pashtunistan là vùng màu xanh lá. **Pashtūnistān** (; còn được gọi là **Pakhtūnistān**, **Pathānistān**, hoặc **Pashtūnkhwa** nghĩa là "vùng đất của người Pashtun ") là khu vực lịch sử địa lý vốn là nơi
thumb|Một số món ăn phổ biến của Afghanistan, theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: 1. Kebab thịt cừu non nướng ([[Danh sách kebab|seekh kabab); 2. Kabuli palaw và salad; và 3.
**Ahmad Shāh Durrānī** (khoảng 1723 – 1773) (احمد شاه دراني), còn gọi là **Ahmad Shāh Abdālī** (احمد شاه ابدالي) và tên khai sinh là **Ahmad Khān Abdālī**, là vị vua đầu tiên của đế quốc
**Pakistan** (, phiên âm: "Pa-ki-xtan"), tên chính thức là **Cộng hòa Hồi giáo Pakistan**, là một quốc gia ở Nam Á. Pakistan có bờ biển dài 1,046 km (650 mi) dọc theo Biển Ả Rập và Vịnh
thumb|Mohammed Omar **Mullah Mohammed Omar** (tiếng Pashtun: ملا محمد عمر) (sinh năm 1960 tại Nodeh, tỉnh Oruzgan, Vương quốc Afghanistan,mất ngày 23 tháng 4 năm 2013) thường được gọi là Mullah Omar, là một lãnh
nhỏ|Kí tự đặc biệt của Khowar **Tiếng Khowar** (), còn được gọi là **tiếng Chitral**, là một ngôn ngữ Dard của ngữ hệ Ấn-Arya. Nó được nói bởi những người Kho ở khắp Chitral, Ghizer
**Lịch sử Iran** hay còn được gọi là **lịch sử Ba Tư**, là lịch sử bao gồm nhiều đế quốc khác nhau trong suốt nhiều thiên niên kỷ qua tại Cao nguyên Iran và các
**Balochistan** (tiếng Baloch, , Ttếng Brahui: _Balocistán_) là tỉnh có diện tích lớn nhất của Pakistan, chiếm xấp xỉ 44% tổng diện tích cả nước. Theo thống kê năm 1998, Balochistan có dân số gần
thế=|nhỏ|220x220px|Vị trí của Bắc và Nam Waziristan (xanh lục) bên trong Pakistan (trắng) **Waziristan** (tiếng Pashto và , "vùng đất Wazir") là một vùng núi bao gồm các vùng đất FATA trước đây là Bắc
__NOTOC__ **Nhóm ngôn ngữ Iran** là một nhánh của ngữ tộc Ấn-Iran thuộc ngữ hệ Ấn-Âu. Người nói các ngôn ngữ trong Nhóm ngôn ngữ Iran chủ yếu là các dân tộc Iran. Lịch sử
**Nhà nước Bhopal** (phiên âm: [bʱoːpaːl]; tiếng Hindi: भोपाल रियासत; tiếng Anh: Bhopal State) là một nhà nước phiên thuộc trên tiểu lục địa Ấn Độ vào thế kỷ XVIII, từ năm 1818 đến 1947,
**Đài Âu Châu Tự do/Đài Tự do** (tiếng Anh: **Radio Free Europe/Radio Liberty** (**RFE/RL**)) là một cơ quan truyền thông do Quốc hội Hoa Kỳ tài trợ. Cơ quan truyền thông này cung cấp các
**Nhóm ngôn ngữ Pamir** là một nhóm mang tính địa lý-dân tộc trong nhóm ngôn ngữ Đông Iran, nói bởi người dân tại dãy núi Pamir, chủ yếu dọc theo sông Panj và các chi
**Malala Yousafzai** ( _Malālah Yūsafzay_, sinh ngày 12 tháng 7 năm 1997. Mùa hè năm sau, một bộ phim tài liệu của _New York Times_ đã được quay về cuộc sống của cô bé khi
**Kabul** (tiếng Pashtun/Dari : کابل) là một tỉnh tọa lạc ở phía đông Afghanistan và là một trong ba mươi bốn tỉnh của quốc gia này. Thủ phủ của tỉnh hiện nay là thành phố
**Chiến tranh Afghanistan - Anh lần thứ nhất** là cuộc chiến giữa Công ty Đông Ấn Anh và Tiểu vương quốc Afghanistan từ năm 1839 đến 1842. Nó nổi tiếng với việc thảm sát 4.500
**Nhóm ngôn ngữ Đông Iran** là một nhóm con của ngữ chi Iran nổi lên trong thời Iran Trung cổ (từ thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên). Tiếng Avesta thường được phân loại là
**Hafizullah Amin** (1 tháng 8 năm 1929 – 27 tháng 12 năm 1979) là một chính trị gia và chính khách người Afghanistan trong Chiến tranh Lạnh. Hafizullah Amin sinh tại Paghman và theo học
**Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** (Tiếng Pashtun: د افغانستان اسلامي امارات, _Da Afghanistan Islami Imarat_, Tiếng Dari: امارت اسلامی افغانستان, _Imarat-i Islami-yi Afganistan_) được thành lập vào năm 1996 khi Taliban bắt đầu cai
**_The Beast_** hay **_The Beast of War_** (tựa tiếng Việt: **Con quái vật**, **Quái thú chiến tranh** hay **Quái vật chiến tranh**) là một bộ phim hành động - chiến tranh - tâm lý Mỹ
**Ghulam Ishaq Khan** (viết tắt **GIK**) (tiếng Urdu/tiếng Pashto: **غلام اسحاق خان**) (20 tháng 1 năm 1915 – 27 tháng 10 năm 2006) là Tổng thống Pakistan từ ngày 17 tháng 8 năm 1988 đến
**Lịch sử của Afghanistan,** (**' **' **' **') với tư cách là một nhà nước bắt đầu vào năm 1747 với sự thành lập của Ahmad Shah Durrani. Văn bản ghi lại lịch sử của
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được
**Sindh** (tiếng Sindh:**سنڌ**, , phát âm tiếng Việt như là: _Sin-đi_) là một trong bốn tỉnh của Pakistan và là nơi cư trú truyền thống của người Sindh. Người dân địa phương cũng thường gọi
**Ngôn ngữ thiểu số** thường là ngôn ngữ được sử dụng bởi một dân tộc thiểu số ở một khu vực nhất định, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Các lý do khác hoặc
**Nuristan**, cũng được gọi là **Nurestan** or **Nooristan**, (Nuristan/Pashto: نورستان) là một trong 34 tỉnh của Afghanistan, tọa lạc tại miền đông đất nước. Tỉnh được chia thành bảy huyện và có dân số khoảng
nhỏ|350 px|Bản đồ lưu vực sông Helmand **Sông Helmand** (cũng viết thành _Helmend, Helmund, Hirmand_; tiếng Pashtun/tiếng Ba Tư: **', tiếng Hy Lạp: **' (_Etýmandros_), Latinh: __) là sông dài nhất tại Afghanistan và là
Các dân tộc chính tại Pakistan và các khu vực xung quanh vào năm 1980, trong đó người Baloch được thể hiện bằng màu hồng **Balochistan** () hay **Baluchistan** nghĩa là _Vùng đất của người
**Faqir Mohammed** (tiếng Pasto/Urdu: فقیر محمد) (sinh khoảng 1970 tại Chopatra, ở Đại lý Bajaur, Pakistan) là một thành viên của bộ tộc Mohmand và chỉ huy phó thành phần Taliban tại Pakistan, lực lượng
**Đế quốc Durrani** (tiếng Pashtun: د درانیانو واکمني), còn gọi là **Đế quốc Afghanistan** (), được thành lập và xây dựng bởi Ahmad Shah Durrani. Vào thời kỳ đỉnh cao, lãnh thổ đế chế trải
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính, chuyển giới** (tiếng Dari: _???_; tiếng Pashtun: _ہم جنس پرست، ہم جنس پرست، غیرقانوني او ترانسپینجر_) ở **Afghanistan** phải đối mặt với những thách thức pháp
alt=|thumb|Cựu tổng thống Afghanistan, Hamid Karzai đội mũ Karakul. Một chiếc **mũ karakul** (hay qaraqul) (tiếng Pashtun/tiếng Ba Tư: قراقلی), còn được gọi là mũ Jinnah ở Pakistan, là một chiếc mũ được làm từ
Mawlawi **Hibatullah Akhundzada** (; Haibatullāh Aḫūnd Zādah; sinh 26 tháng 3 năm 1961) là một học giả tôn giáo cứng rắn và là thủ lĩnh của Taliban, một nhóm chiến binh vũ trang từng là
**Ghōr** (Tiếng Dari / Tiếng Pashtun: ), còn được gọi là **Ghowr** hoặc **Ghur**, là một trong ba mươi bốn tỉnh của Afghanistan. Nó nằm ở phía tây Hindu Kush ở miền trung Afghanistan, về
**Thủ tướng Afghanistan** (tiếng Pashtun: د افغانستان لومړی وزیر; tiếng Dari: رئیس‌الوزرای افغانستان) là chức vụ lãnh đạo chính phủ của Afghanistan. Chức danh Thủ tướng được tạo ra vào năm 1927 do đích thân
**Quốc hội** (tiếng Pashtun: ملی شورا, _Mili Shura_; tiếng Dari: شورای ملی, _Shura-e Milli_), hay **Nghị viện Afghanistan**, là cơ quan lập pháp quốc gia lưỡng viện của Afghanistan, bao gồm hai viện: *_Meshrano Jirga
**_Sống sót_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Lone Survivor_**) hoặc **_Chiến binh đơn độc_** là một bộ phim chính kịch - chiến tranh - tiểu sử Mỹ năm 2013 dựa trên cuốn sách phi hư cấu
**Amanullah Khan**, phiên âm tiếng Việt là **Amanula Khan** (Pashto: ****) (1 tháng 6 năm 1892 – 25 tháng 4 năm 1960) là quốc vương Afghanistan từ năm 1919 đến 1929, đầu tiên là Amir
**Hakimullah (Hakim Ullah, Hakeemullah) Mehsud** (tiếng Pasto/Urdu: حکیم‌الله محسود; tên khai sinh **Jamshed Mehsud** Pasto/Urdu: جمشی محسود sinh 1979 Ông là phụ tá của chỉ huy Baitullah Mehsud và một trong những nhà lãnh đạo