nhỏ|Cung hoàng đạo bằng tiếng Khotan BLI6 OR11252 1R2 1
nhỏ|Những câu thơ tiếng Khotan BLE4 IOLKHOT50 4R1 1
nhỏ|Sách của Zambasta BLX3542 OR9614 5R1 1
Tiếng Saka là một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Iran Đông, từng hiện diện ở hai vương quốc Phật giáo cổ đại Vu Điền (Khotan) và Tumshuq nằm trong lòng chảo Tarim, ngày nay là miền Nam Tân Cương, Trung Quốc. Đây là một ngôn ngữ Iran trung đại. Hai vương quốc Khotan và Tumshuq có hai phương ngữ (được đặt theo tên mỗi vương quốc) khác nhau mà đôi lúc được coi là hai ngôn ngữ. Tiếng Saka là một trong những ngôn ngữ Iran trung đại ở khu vực Con đường tơ lụa ngoài tiếng Bactria, tiếng Sogdia, tiếng Ba Tư trung đại và tiếng Parthia.
Các nhà cai trị người Saka của Tây Ấn Độ, chẳng hạn như người Ấn-Scythia và các Phó vương miền Tây thực tế nói cùng một ngôn ngữ.
Di liệu tiếng Saka trên gỗ và giấy được viết bằng một dạng chữ Brahmi (với một số ký tự riêng tự tạo và một số điểm khác thường trong kí âm, như ys biểu thị âm z). Văn liệu tiếng Saka có niên đại từ thế kỷ thứ tư đến thế kỷ thứ mười một. Tiếng Tumshuq có phần nguyên thủy hơn tiếng Khotan, nhưng do có ít văn liệu tiếng Tumshuq hơn, nên ta biết ít hơn về nó. Cả hai phương ngữ chia sẻ một số đặc điểm với tiếng Pashtun và tiếng Wakhi ngày nay. Ngôn ngữ này được gọi là "Hvatanai" trong văn liệu đương thời. Các ngôn ngữ Tochari thu nhận nhiều từ vựng gốc Prakit thông qua trung gian là tiếng Khotan.
Lịch sử
Hai phương ngôn tiếng Saka mà ta biết xuất hiện theo sau một làn sóng di cư của người Scythia. Sử liệu Trung Quốc không ghi nhận cuộc xâm lược nào đến vùng này; có một giả thuyết rằng hai tộc người Saka, nói hai phương ngữ, đến vùng này định cư vào khoảng năm 200 TCN, trước khi sử liệu của người Trung Quốc nhắc đến nơi này. Người Saka cũng có thể đến trước thế kỷ thứ 3 TCN và đồng hóa với người dân bản địa đã định cư ở vùng Lòng chảo Tarim từ trước. Theo Kashgari, một số ngôn ngữ phi Turk như tiếng Kanchak và tiếng Soghdia vẫn được sử dụng ở một số khu vực. Người ta cho rằng tiếng Kanchak (ở Kashgar, nước Sơ Lặc) thuộc nhóm ngôn ngữ Saka, cùng nhóm với ngôn ngữ được sử dụng bởi người dân ở Tashkurgan. Có lẽ người dân lòng chảo Tarim chuyển sang nói ngôn ngữ Turk vào cuối thế kỷ thứ 11.
Phân loại
Tiếng Khotan và tiếng Tumshuq có mối quan hệ chặt chẽ và được xếp vào nhóm ngôn ngữ Đông Iran.
Văn bản
Trừ một bản khắc từ Issyk Kurgan (được tạm xác định là bằng tiếng Khotan, dù được viết bằng chữ Kharosthi), tất cả các tài liệu tiếng Saka còn sót lại đều có nguồn gốc từ Khotan hay Tumshuq. Tiếng Khotan có hơn 2.300 văn bản được lưu giữ trong bản thảo Đôn Hoàng, trái lại, chỉ có 15 văn bản bằng tiếng Tumshuq. Những văn bản này được giải mã nhờ Harold Walter Bailey. Các văn bản cổ xưa hơn (từ thế kỷ thứ tư) chủ yếu là các tài liệu tôn giáo. Vương quốc Vu Điền là một đất nước nhiều tịnh xá và có thể dễ dàng tìm thấy những bản dịch Kinh Phật có niên đại khác nhau.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Cung hoàng đạo bằng tiếng Khotan BLI6 OR11252 1R2 1 nhỏ|Những câu thơ tiếng Khotan BLE4 IOLKHOT50 4R1 1 nhỏ|Sách của Zambasta BLX3542 OR9614 5R1 1 **Tiếng Saka** là một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn
**Người Saka** (tiếng Ba Tư cổ: ; Kharoṣṭhī: ; tiếng Ai Cập cổ: , ; , tiếng Hán thượng cổ , mod. , ), **Shaka** (tiếng Phạn (Brāhmī): , 12x12px 12x12px, ; tiếng Phạn (Devanāgarī):
thumb|Một văn bản tiếng Sogdia (thế kỷ IX-XIII) thumb|Tăng lữ [[Mani giáo chép kinh tiếng Sogdia, ở Khocho, bồn địa Tarim, thế kỷ VIII-IX]] thumb|Một mẫu lụa [[thổ cẩm Sogdia, chừng năm 700.|upright]] thumb|Người Sogdia
**Tiếng Wakhi** (chữ Wakhi: ) là một ngôn ngữ Ấn-Âu thuộc nhánh ngôn ngữ Iran Đông được nói ở huyện Wakhan, Bắc Afghanistan và cả ở Tajikistan, Bắc Pakistan và Trung Quốc. ## Phân loại
**Akane-iro ni Somaru Saka** (あかね色に染まる坂, あかねいろにそまるさか) còn được biết với tên **Akasaka** là visual novel dành cho người lớn phát triển bởi Feng, tác phẩm đã phát hành cho hệ máy tính cá nhân vào
**Bukayo Ayoyinka Temidayo Saka** (sinh ngày 5 tháng 9 năm 2001) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh phải cho câu lạc
**Kazakhstan** (phiên âm tiếng Việt: _Ca-dắc-xtan_; tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы, _Qazaqstan Respublikasy_; tiếng Nga: Республика Казахстан, _Respublika Kazakhstan_), tên chính thức là **Cộng hòa Kazakhstan** là một quốc gia có chủ quyền trải rộng trên
sinh ngày 30 tháng 5 năm 1979, là một ca sĩ và diễn viên lồng tiếng Nhật Bản (seiyū), sinh ra ở Osaka và lớn lên ở Kumamoto. Kugimiya được biết nhiều với vai trò
sinh ngày 13-08-1990 tại Tokyo, Nhật Bản là cựu thành viên của nhóm nhạc thần tượng nữ AKB48 và SNH48(hiện tại, SNH48 không còn thuộc hệ thống AKB48 Group). Từng là thành viên kiêm nhiệm
**Asaka** (; ) là một thành phố và là trung tâm hành chính của huyện Asaka ở phía đông Uzbekistan, nằm ở rìa đông nam của thung lũng Fergana gần biên giới giữa Uzbekistan và
**Uất Trì Tăng Lỗ Ba** (phiên âm tiếng Vu Điền: _Viśa' Saṃbhava_; chữ Hán phồn thể: 尉遲僧烏波; chữ Hán giản thể: 尉迟僧乌波), tên Hán là **Lý Thánh Thiên** (chữ Hán phồn thể: 李聖天; chữ Hán
Trung Quốc có tới hàng trăm ngôn ngữ khác nhau. Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng Hán tiêu chuẩn, dựa trên tiếng Quan Thoại là trung tâm, nhưng tiếng Trung Quốc có hàng trăm ngôn
**Pakistan** (, phiên âm: "Pa-ki-xtan"), tên chính thức là **Cộng hòa Hồi giáo Pakistan**, là một quốc gia ở Nam Á. Pakistan có bờ biển dài 1,046 km (650 mi) dọc theo Biển Ả Rập và Vịnh
**Indonesia**, tên gọi chính thức là **Cộng hòa Indonesia** (tiếng Indonesia: _Republik Indonesia_), thường được gọi ngắn là **Indo**, là một đảo quốc liên lục địa, nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
nhỏ|Từ điển đàm thoại. **Từ điển đàm thoại** hay **sách hướng dẫn đàm thoại** là một cuốn sách tuyển tập các cụm từ, thành ngữ, lối diễn đạt thường gặp của một ngoại ngữ. Các
nhỏ|Cảnh Pranidhi, chùa 9 (Hang 20). Động Thiên Phật Bezeklik. nhỏ|Thương nhân [[Sogdiana cúng dường cho Thích-ca Mâu-ni. Động Thiên Phật Bezeklik.]] nhỏ|Tượng bán thân của một vị [[Bồ tát từ Kucha, thế kỷ thứ
nhỏ|Tượng đồng [[Bồ tát Phật Di lặc trầm ngâm, khoảng thế kỷ thứ 7. Hiện vật nằm trong danh sách quốc bảo của Hàn Quốc.]] **Di-lặc hạ sinh kinh** (tiếng Phạn: आर्यमैत्रेय-व्याकरणम्, _Maitreya-vyākaraṇa_), còn gọi
**Người Scythia** hay **người Scyth** là một dân tộc Iran bao gồm những người chăn thả gia súc, sống du mục, cưỡi ngựa đã thống trị vùng thảo nguyên Hắc Hải trong suốt thời kỳ
**Người Ấn-Scythia** là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ người Saka (hoặc Scythia), những người đã di cư vào Bactria, Sogdiana, Arachosia, Gandhara, Kashmir, Punjab, Gujarat, Maharashtra và Rajasthan, từ giữa thế kỷ
**Đế chế Parthia** hay còn được gọi là **Đế chế Arsaces** (247 TCN – 224 CN) (tiếng Việt trong một số tài liệu Phật giáo còn dịch Parthia là **An Tức**) là một quốc gia
**Trận chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020** là một trận đấu bóng đá được diễn ra vào ngày 11 tháng 7 năm 2021 trên sân vận động Wembley ở Luân Đôn,
**Almaty** (; tên trước đây là **Alma-Ata**, cũng gọi là **Verniy**, (Верный)) là thành phố lớn nhất của Kazakhstan với dân số 1.801.713 người, chiếm khoảng 8% tổng dân số cả nước và hơn 2
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
**_Goeppertia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Marantaceae. Chi này gồm khoảng 244 loài, trong đó có nhiều loài cho đến năm 2012 vẫn được xếp trong chi _Calathea_ nghĩa rộng. ##
Các đô thị cổ của Bactria. **Bactria** hay **Bactriana** (tiếng Hy Lạp: Βακτριανα, tiếng Ba Tư: بلخ _Bākhtar_), thư tịch Hán văn ghi là 大夏 (Hán-Việt: **Đại Hạ**), là tên gọi cổ đại của một
**Dahae** hay **Daha** (tiếng La Tinh; tiếng Hy Lạp __) là một liên minh của ba bộ lạc sinh sống trong khu vực ngay phía đông biển Caspi. Họ nói tiếng Đông Iran. Đề cập
**Lịch sử của Afghanistan,** (**' **' **' **') với tư cách là một nhà nước bắt đầu vào năm 1747 với sự thành lập của Ahmad Shah Durrani. Văn bản ghi lại lịch sử của
**Phó vương Miền Tây**, **Tây Kshatrapas**, hoặc **Kshaharatas** (35-405) là tên gọi các vị vua Saka cai trị của một phần phía tây và miền trung của Ấn Độ (Saurashtra và Malwa: Gujarat ngày nay,
**Người Êđê** (tiếng Êđê: **Anak Rađê** hay được dùng phổ biến theo cộng đồng là **Anak Đê** hay **Đê-Ga**) là một dân tộc có vùng cư trú truyền thống là miền trung Việt Nam và
**Lịch sử Iran** hay còn được gọi là **lịch sử Ba Tư**, là lịch sử bao gồm nhiều đế quốc khác nhau trong suốt nhiều thiên niên kỷ qua tại Cao nguyên Iran và các
thumb|333x333px|Tạo hình cataphract thời kỳ [[Sassanid, hoàn toàn phủ giáp kín thân ngựa chiến và kị sĩ. Chú ý là kị sĩ mặc giáp lưới.|alt=]] **Cataphract** hay **thiết kỵ** là một loại kỵ binh nặng
**Vương quốc Hy Lạp-Bactria** cùng với vương quốc Ấn-Hy Lạp là các vương quốc nằm ở cực đông của thế giới Hy Lạp hóa, vương quốc này tồn tại từ năm 256 cho tới năm
là nhân vật chính và được lấy tên làm đầu đề cho anime và manga _Rurouni Kenshin_, hay còn gọi là _Samurai X_. Trong anime tiếng Anh, anh có tên là **Kenshin Himura** theo lối
**Nhóm ngôn ngữ Đông Iran** là một nhóm con của ngữ chi Iran nổi lên trong thời Iran Trung cổ (từ thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên). Tiếng Avesta thường được phân loại là
**Kai Khosrow**, tức **Kei Khosrow** hay **Kay Khoosroo** hoặc là **Khosru** Không những thắng lợi vẻ vang trong chiến tranh, vị vua hiền này còn trị vì công minh, và ông trị vì lâu dài.
**Hermaeos Soter** (tiếng Hy Lạp: , nghĩa là "Vị cứu tinh") là vị vua Ấn-Hy Lạp miền tây thuộc triều đại Eucrates, ông trị vì vùng đất Paropamisade trong khu vực Hindu Kush, kinh đô
**Philoxenos Aniketos** (tiếng Hy Lạp: ; có nghĩa là "Bất khả chiến bại"), là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở khu vực từ Paropamisade tới Punjab. Philoxenos dường như đã là
**Jude Victor William Bellingham** (sinh ngày 29 tháng 6 năm 2003) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Real
nhỏ|phải|Những [[chiến binh người Hung]] **Nguồn gốc người Hung** (_Origin of the Huns_) và mối quan hệ của tộc người Hung này với những giống dân khác được nhắc đến trong các nguồn sử liệu
**Người Sarmatia**, **người Sarmatae** hay **người Sauromatae** (tiếng Iran cổ _Sarumatah_ 'người bắn cung') là dân tộc có nguồn gốc từ Thổ Nhĩ Kỳ. Như được các tác giả cổ đại đề cập tới, họ
**Siddhartha Gautama** (tiếng Phạn: सिद्धार्थ गौतम, Hán-Việt: Tất-đạt-đa Cồ-đàm) hay **Gautama Buddha**, còn được gọi là **Shakyamuni** (tiếng Phạn: शाक्यमुनि, Hán-Việt: Thích-ca Mâu-ni) là một nhà tu hành và nhà truyền giáo, người sáng lập
**Herodotos** xứ Halikarnasseus, còn gọi là **Hérodote** hay **Herodotus** (tiếng Hy Lạp: Hρόδοτος Aλικαρνασσεύς Hēródotos Halikarnāsseús, phiên âm dựa theo tiếng Pháp _Herodote_ là **Hê-rô-đốt**) là một nhà sử học người Hy Lạp sống ở
**Người Uzbek** (_Oʻzbek_, pl. _Oʻzbeklar_) () là một dân tộc Turk cư trú tại Trung Á. Đây là dân tộc chính của Uzbekistan, và một lượng lớn người Uzbek cũng sinh sống tại Afghanistan, Tajikistan,
nhỏ|Lăng mộ năm 1342 của [[Katarina Vilioni, thành viên của một gia đình thương gia người Ý ở Dương Châu]] Dựa trên bằng chứng văn bản và khảo cổ học, người ta tin rằng hàng
**Năm 0** (còn gọi là **Năm Công nguyên**) là tên gọi được sử dụng bởi một số học giả khi làm việc với các hệ thống lịch. Trong sử dụng thông thường ở các nước
**Mōri Motonari** (kanji: 毛利 元就, phiên âm Hán Việt: _Mao Lợi Nguyên Tựu_) là một lãnh chúa _Daimyō_ xứ Aki vào cuối thời kỳ Muromachi cho đến thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Nhật
**Thời kỳ Heian** (, _Heian-jidai_, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185. Đây là
Sự di cư của người Nguyệt Chi qua vùng Trung Á, từ khoảng năm [[176 TCN đến năm 30]] **Nguyệt Chi** (tiếng Trung:月氏, hoặc 月支) hay **Đại Nguyệt Chi** (tiếng Trung:大月氏, hoặc 大月支), là tên
nhỏ|phải|Bản đồ lãnh thổ của Vương quốc Mataram cổ đại. **Vương quốc Mataram**, hay còn có tên gọi khác **Sanjaya** (gọi theo tên vương triều cai trị), là một nhà nước từng tồn tại ở
**Sound Horizon** (サウンドホライズン/Saundo Horaizun), hay còn người hâm mộ gọi tắt là **Sanhora** hoặc **SH**, là một ban nhạc Nhật Bản với người đứng đầu là Revo. Họ tự gọi mình là "ban nhạc huyễn