Các thuốc chẹn beta (tiếng Anh:beta blocker) hay thuốc đối kháng beta, thuốc đối kháng thụ thể beta, thuốc đối kháng thụ thể tuyến thượng thận beta, thuốc ức chế beta là một lớp dược phẩm tác động lên thụ thể beta. Các thụ thể beta được tìm thấy ở các tế bào cơ tim, cơ trơn, tế bào của các đường dẫn khí, động mạch, thận, và ở các mô khác thuộc hệ thần kinh giao cảm và dẫn đến đáp ứng stress, đặc biệt là khi các thụ thể này đang được kích thích bởi epinephrine (hoócmôn tuyến thượng thận). Các chẹn beta can thiệp đến sự gắn vào thụ thể của epinephrine và các hoócmôn stress khác, và làm giảm hiệu quả của các hoócmôn stress. Thuốc chẹn beta được dùng để kiểm soát các rối loạn nhịp tim, phòng ngừa cho tim khỏi bị một cơn nhồi máu cơ tim lần 2 (phòng ngừa thứ phát), và cao huyết áp.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Các **thuốc chẹn beta** (tiếng Anh:**beta blocker**) hay **thuốc đối kháng beta**, **thuốc đối kháng thụ thể beta**, **thuốc đối kháng thụ thể tuyến thượng thận beta**, **thuốc ức chế beta** là một lớp dược
**Thuốc chẹn kênh calci** (**CCB**), **chất đối kháng kênh calci** hoặc **chất đối kháng calci** là một nhóm thuốc làm gián đoạn sự di chuyển của calci () thông qua các kênh calci. Thuốc chẹn
**Oxprenolol** (tên thương hiệu **Trasacor,** **Trasicor,** **Coretal,** **Laracor,** **Slow-Pren,** **Captol,** **Corbeton,** **Slow-Trasicor,** **Tevacor,** **Trasitensin,** **Trasidex)** là một tổ chức phi chọn lọc chẹn beta với một số nội thần kinh giao cảm hoạt động. Nó
**Landiolol** (INN) là thuốc đối kháng adrenergic tiêm tĩnh mạch cực ngắn, 1, giúp giảm nhịp tim hiệu quả với ít tác động tiêu cực đến huyết áp hoặc co bóp cơ tim. So với
**Penbutolol** (tên biệt dược **Levatol**, **Levatolol**, **lobeta**, **Paginol**, **Hostabloc**, **Betapressin**) là một loại thuốc trong nhóm thuốc chẹn beta, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Penbutolol có thể liên kết với cả
**Nebivolol** là một thuốc chẹn beta được sử dụng để điều trị cao huyết áp và suy tim. Cũng như các thuốc chẹn beta khác, nebivolol là phương pháp điều trị ít ưu tiên trong
**Atenolol** là một loại thuốc chặn beta chủ yếu được sử dụng để điều trị huyết áp cao và đau ngực liên quan đến tim. Các ứng dụng khác bao gồm phòng ngừa chứng đau
**Betaxolol** là thuốc chẹn thụ thể beta1 chọn lọc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và tăng nhãn áp. Được chọn lọc cho các thụ thể beta 1, nó thường có ít
**Bupranolol** là một thuốc chẹn beta không chọn lọc, không có hoạt động giao cảm nội tại (ISA), nhưng có hoạt tính ổn định màng mạnh. Hiệu lực của nó tương tự như propranolol. ##
**Practolol** (**Eraldin**, **Dalzic**, **Praktol**, **Cardiol**, **Pralon**, **Cordialina**, **Eraldina**, **Teranol**) là thuốc chẹn beta chọn lọc (thuốc chẹn beta-1) đã được sử dụng trong điều trị khẩn cấp rối loạn nhịp tim. Practiceolol không còn được
**Bevantolol** (INN) là một thuốc điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp đóng vai trò vừa là thuốc chẹn beta vừa là thuốc chẹn kênh calci. Nó được phát hiện và phát triển
CrômTìm hiểu chungCrôm được dùng để làm gì?Crôm (Chromium) được sử dụng để kiểm soát lượng đường huyết ở những người bị bệnh tiểu đường tuýp 1 và bệnh tiểu đường tuýp 2, cũng như
Thực phẩm bảo vệ sức khỏeGIẢM CÂN THẢO MỘC TRÀ---------------THẢO DƯỢC HỖ TRỢ GIẢM BÉO, GIẢM CHOLESTEROL TRONG MÁU.** Nguyên Nhân Của Thừa Cân – Béo Phì Có nhiều lý do gây bệnh béo phì.
Thực phẩm bảo vệ sức khoẻDƯỠNG TÂM AN THẦN TRÀ---------------THẢO DƯỢC HỖ TRỢ DỄ NGỦ - NGỦ NGON GIẤC*** DƯỠNG TÂM AN THẦN TRÀ - là bài “dĩ dược đại trà cổ phương” tổng hợp
**Nadolol**, được bán dưới tên thương hiệu **Corgard** và các thương hiệu khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, đau tim và rung tâm nhĩ. Thuốc này cũng đã được
**Atenolol/chlorthalidone**, còn được gọi là **co-tenidone**, là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị huyết áp cao. Nó được tạo thành từ atenolol, một thuốc chẹn beta và chlortalidone, một loại
**Metipranolol** (**OptiPranolol**, **Betanol**, **Disorat**, **Trimepranol**) là một thuốc chẹn beta không chọn lọc được sử dụng trong thuốc nhỏ mắt để điều trị bệnh tăng nhãn áp. Nó được chuyển hóa nhanh chóng thành desacetylmetipranolol.
**Befunolol** (INN) là một thuốc chẹn beta với hoạt động giao cảm nội tại được sử dụng trong quản lý bệnh tăng nhãn áp góc mở. Nó cũng hoạt động như một chất chủ vận
**Bopindolol** (INN) là một thuốc chẹn beta. Nó là một ester hoạt động như một tiền chất cho chất chuyển hóa hoạt động của nó 4-(3-_t_ -butylamino-2-hydroxypropoxy) -2-methylindole.
**Epanolol** là một thuốc chẹn beta.
**Acebutolol**, được bán dưới tên thương hiệu **Sectral** trong số những người khác, là một thuốc chẹn beta để điều trị tăng huyết áp và rối loạn nhịp tim. Nó đã được cấp bằng sáng
**Thuốc hạ huyết áp** là một nhóm thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao). Điều trị bằng cách hạ huyết áp tìm cách ngăn ngừa các biến chứng của
**Carvedilol**, được bán dưới tên thương hiệu **Coreg** trong số những loại khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim sung huyết (CHF) và rối loạn chức năng thất
**Nhiễm độc chẹn kênh calci** là việc dùng quá nhiều thuốc chẹn kênh calci (CCB - calcium channel blocker) do vô tình hoặc cố ý. Việc này thường khiến nhịp tim bị chậm đi và
**Esmolol** (tên thương mại **Brevibloc**) là thuốc chẹn thụ thể beta 1 chọn lọc tim với khởi phát nhanh, thời gian tác dụng rất ngắn và không có hoạt động ổn định giao cảm hoặc
**Sotalol** là một loại thuốc dùng để điều trị và ngăn ngừa nhịp tim bất thường. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhịp tim chậm, đau ngực, huyết áp thấp, cảm thấy mệt
**Propranolol**, được bán dưới thương mại là **Inderal** cùng với một số các tên khác, là một loại thuốc của lớp chặn beta. Thuốc này được sử dụng để điều trị huyết áp cao, một
**Labetalol** là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao và kiểm soát đau thắt ngực lâu dài. Điều này bao gồm tăng huyết áp cần thiết, cấp cứu tăng huyết áp và
**Timolol** là một loại thuốc được sử dụng bằng đường uống hoặc dưới dạng thuốc nhỏ mắt. Khi dùng dưới dạng thuốc nhỏ mắt, thuốc sẽ sử dụng để điều trị tăng áp lực bên
**Metoprolol**, có trên thị trường với nhãn hiệu **Lopressor** và các tên khác, là một thuốc chẹn chọn lọc thụ thể β1. Thuốc được dùng để điều trị cao huyết áp, đau tức ngực do
## Thuốc an thần và giảm đau ### Morphine Morphine là một ankaloit thuốc phiện nổi tiếng có các tác dụng chính trên hệ thần kinh trung ương và các cơ quan chứa cơ trơn
Ngũ vị tử và những điều bạn có thể chưa biếtSchisandra chinensis là một vị thuốc thường thấy trong Đông y. Đồng thời, đây cũng là loại trái cây có năm vị (gồm ngọt, mặn,
**Glucagon** là một loại dược phẩm và cũng là một loại hormone. Với vai trò là một loại dược phẩm, chúng có thể được sử dụng để điều trị khi đường huyết giảm, quá liều
nhỏ|Những loại thuốc nhỏ mắt này được đóng gói để sử dụng một lần, không có chất bảo quản **Thuốc nhỏ mắt** là các giọt chứa nước muối sinh lý để đưa thuốc vào mắt.
**Bisoprolol**, được bán trên thị trường dưới tên thương mại là **Zebeta** cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc phổ biến nhất được sử dụng cho bệnh tim. Đặc biệt là
**Tuần hoàn mạch vành** là tuần hoàn đưa máu tới tim, tạo điều kiện cho tim hoạt động. Máu của tim được nuôi dưỡng bởi mạch vành các động mạch vành chính nằm trên bề
**Tăng huyết áp** (viết tắt là: **THA**) hay còn gọi là **cao huyết áp**, **lên cơn tăng-xông** (nguồn gốc: _Hypertension_ trong tiếng Pháp) là một tình trạng bệnh lý mạn tính, trong đó áp lực
Cải xoăn thường được biết đến với hàm lượng dinh dưỡng cao, chứa nhiều vitamin, khoáng chất và các chất chống oxy hóa. Nhờ hàm lượng dinh dưỡng cao và lợi ích sức khỏe, cải
Cải xoăn thường được biết đến với hàm lượng dinh dưỡng cao, chứa nhiều vitamin, khoáng chất và các chất chống oxy hóa. Nhờ hàm lượng dinh dưỡng cao và lợi ích sức khỏe, cải
nhỏ|Cơ chế hoạt động của thuốc chẹn beta là sự đối kháng cạnh tranh của thuốc kích thích tố beta Trong dược lý học, thuật ngữ **cơ chế hoạt động / cơ chế tác dụng**
**Đái tháo đường loại 2** (còn được gọi là **đái tháo đường típ 2**, **đái tháo đường type 2**, **đái tháo đường type 2**) là một rối loạn chuyển hóa lâu dài được đặc trưng
**Papaverine** (_papaver trong tiếng_ Latin, "poppy") là một loại thuốc chống co thắt _opal_ alkaloid, được sử dụng chủ yếu trong điều trị co thắt nội tạng và co thắt mạch máu (đặc biệt là
nhỏ|Cấu trúc hoá học của Ranolazine **Ranolazine**, được bán dưới tên thương hiệu **Ranexa** và các thương hiệu khác, là một loại thuốc dùng để điều trị đau ngực liên quan đến tim. Thông thường,
**Isosorbide mononitrate**, được bán dưới nhiều tên thương hiệu, là một loại thuốc dùng để điều trị đau ngực liên quan đến tim (đau thắt ngực), suy tim và co thắt thực quản. Nó có
**Diltiazem**, được bán dưới tên thương mại **Cardizem** và các thương hiệu khác, là một thuốc chẹn kênh calci được sử dụng để điều trị huyết áp cao, đau thắt ngực và một số chứng
**Rối loạn trầm cảm** (**MDD**, **M**ajor **D**epressive **D**isorder) hay **trầm cảm** là một chứng rối loạn tâm thần phổ biến. Các triệu chứng của căn bệnh bao gồm: tâm trạng buồn bã kéo dài ít
**Bệnh vẩy nến** chiếm 5% dân số Châu Âu, 2% dân số Châu Á và Châu Phi, xấp xỉ 10% tổng số các bệnh nhân đến khám ở các phòng khám Da liễu. Bệnh lành
phải|nhỏ|Tim người: 1. Tâm nhĩ phải; 2. Tâm nhĩ trái; 3. Tĩnh mạch chủ trên; 4. Động mạch chủ; 5. Động mạch phổi; 6. Tĩnh mạch phổi; 7. Van hai lá; 8. Van động mạch
nhỏ|Ảnh Todsünden (Goltzius). **Ham muốn tình dục** (tiếng Anh: _libido_) là nói về sự ham muốn hoặc thôi thúc tình dục của một người. Ham muốn tình dục chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố
**Moxifloxacin**, một trong những tên thương mại **Avelox,** là một kháng sinh sử dụng điều trị một số vi khuẩn. Bao gồm viêm phổi, viêm kết mạc, viêm nội tâm mạc, lao, và viêm xoang.