✨Thuốc chẹn kênh calci

Thuốc chẹn kênh calci

Thuốc chẹn kênh calci (CCB), chất đối kháng kênh calci hoặc chất đối kháng calci là một nhóm thuốc làm gián đoạn sự di chuyển của calci () thông qua các kênh calci. Thuốc chẹn kênh calci được sử dụng làm thuốc hạ huyết áp, tức là thuốc làm giảm huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp. CCB đặc biệt hiệu quả đối với độ cứng mạch lớn, một trong những nguyên nhân phổ biến gây tăng huyết áp tâm thu ở bệnh nhân cao tuổi. Thuốc chẹn kênh calci cũng thường được sử dụng để thay đổi nhịp tim (đặc biệt là từ rung tâm nhĩ), để ngăn ngừa co thắt mạch ngoại biên và não, và để giảm đau ngực do đau thắt ngực.

Các kênh calci phụ thuộc điện áp loại N, loại L và loại T có trong lớp cầu của tuyến thượng thận của con người và CCBs có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sinh tổng hợp aldosterone trong các tế bào vỏ thượng thận, do đó ảnh hưởng đến việc điều trị lâm sàng tăng huyết áp với các tác nhân này.

CCB đã được chứng minh là có hiệu quả hơn một chút so với thuốc chẹn beta trong việc giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch, nhưng chúng có liên quan đến nhiều tác dụng phụ hơn. Tuy nhiên, rủi ro lớn tiềm tàng chủ yếu được tìm thấy có liên quan đến các CCB tác dụng ngắn.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thuốc chẹn kênh calci** (**CCB**), **chất đối kháng kênh calci** hoặc **chất đối kháng calci** là một nhóm thuốc làm gián đoạn sự di chuyển của calci () thông qua các kênh calci. Thuốc chẹn
**Nhiễm độc chẹn kênh calci** là việc dùng quá nhiều thuốc chẹn kênh calci (CCB - calcium channel blocker) do vô tình hoặc cố ý. Việc này thường khiến nhịp tim bị chậm đi và
**Enpiperate** là một thuốc chẹn kênh calci.
**Thuốc hạ huyết áp** là một nhóm thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao). Điều trị bằng cách hạ huyết áp tìm cách ngăn ngừa các biến chứng của
## Thuốc an thần và giảm đau ### Morphine Morphine là một ankaloit thuốc phiện nổi tiếng có các tác dụng chính trên hệ thần kinh trung ương và các cơ quan chứa cơ trơn
**Nebivolol** là một thuốc chẹn beta được sử dụng để điều trị cao huyết áp và suy tim. Cũng như các thuốc chẹn beta khác, nebivolol là phương pháp điều trị ít ưu tiên trong
**Atenolol** là một loại thuốc chặn beta chủ yếu được sử dụng để điều trị huyết áp cao và đau ngực liên quan đến tim. Các ứng dụng khác bao gồm phòng ngừa chứng đau
**Bevantolol** (INN) là một thuốc điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp đóng vai trò vừa là thuốc chẹn beta vừa là thuốc chẹn kênh calci. Nó được phát hiện và phát triển
**Glaucine** là một loại alkaloid được tìm thấy ở một số loài thực vật khác nhau trong họ Papaveraceae như _Glaucium flavum_, _Glaucium oxylobum_ và _Corydalis yanhusuo_, và trong các cây khác như _Croton lechleri_.
**Glucagon** là một loại dược phẩm và cũng là một loại hormone. Với vai trò là một loại dược phẩm, chúng có thể được sử dụng để điều trị khi đường huyết giảm, quá liều
**Nifedipine**, được bán dưới tên thương mại **Adalat** cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc dùng để kiểm soát đau thắt ngực, huyết áp cao, hiện tượng Raynaud và chuyển dạ
**Tăng huyết áp** (viết tắt là: **THA**) hay còn gọi là **cao huyết áp**, **lên cơn tăng-xông** (nguồn gốc: _Hypertension_ trong tiếng Pháp) là một tình trạng bệnh lý mạn tính, trong đó áp lực
**Tuần hoàn mạch vành** là tuần hoàn đưa máu tới tim, tạo điều kiện cho tim hoạt động. Máu của tim được nuôi dưỡng bởi mạch vành các động mạch vành chính nằm trên bề
**Benidipine** là thuốc chẹn kênh calci dihydropyridine để điều trị tăng huyết áp. Nó là một bộ chặn kênh calci L -, T - và N -type. Nó có tính reno và bảo vệ tim
**Bệnh trào ngược dạ dày thực quản** (), còn được gọi là **bệnh trào ngược axit dạ dày**, là tình trạng trào ngược từng lúc hay thường xuyên của dịch dạ dày lên thực quản.
**Chuột rút**, hay **vọp bẻ**, là cảm giác đau gây ra bởi sự co rút, thường là co cơ. Nó có thể do lạnh hay hoạt động quá sức. Việc sức khỏe giảm sút hoặc
**Tăng áp phổi tồn** tại sơ sinh (TAPSS) do phá vỡ sự chuyển tiếp tuần hoàn bình thường từ thai sang giai đoạn sơ sinh. Rối loạn đặc trưng bởi sự tăng liên tục sự
**Diltiazem**, được bán dưới tên thương mại **Cardizem** và các thương hiệu khác, là một thuốc chẹn kênh calci được sử dụng để điều trị huyết áp cao, đau thắt ngực và một số chứng
**Papaverine** (_papaver trong tiếng_ Latin, "poppy") là một loại thuốc chống co thắt _opal_ alkaloid, được sử dụng chủ yếu trong điều trị co thắt nội tạng và co thắt mạch máu (đặc biệt là
nhỏ|Cấu trúc hoá học của Ranolazine **Ranolazine**, được bán dưới tên thương hiệu **Ranexa** và các thương hiệu khác, là một loại thuốc dùng để điều trị đau ngực liên quan đến tim. Thông thường,
**Amlodipine/valsartan** là thuốc kết hợp hạ huyết áp. Nó chứa amlodipine, thuốc chẹn kênh calci dihydropyridine và valsartan, thuốc chẹn thụ thể angiotensin. Sự kết hợp này thường được dung nạp tốt và hiệu quả
**Isosorbide mononitrate**, được bán dưới nhiều tên thương hiệu, là một loại thuốc dùng để điều trị đau ngực liên quan đến tim (đau thắt ngực), suy tim và co thắt thực quản. Nó có
**Amlodipine / benazepril**, được bán trên thị trường dưới tên **Lotrel** và các thương hiệu khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao. Nó là sự kết hợp của amlodipine, thuốc
**Lisinopril** là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và sau các cơn đau tim. Đối với huyết áp cao, nó thường là
**Valsartan**, được bán dưới tên thương mại **Diovan** và các tên thương mại khác, là một loại thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim và bệnh thận đái tháo đường. Đó là
Benazepril **Benazepril**, được bán dưới tên thương hiệu **Lotensin** và các nhãn khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận tiểu đường. Đó là một điều
**Hội chứng chân bồn chồn (**hay còn gọi** hội chứng chân không yên, restless legs syndrome: RLS)** là một rối loạn gây ra bởi sự thôi thúc mạnh mẽ để di chuyển chân của một
**Dotarizine** là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị chứng đau nửa đầu, hoạt động như một thuốc chẹn kênh calci, và cũng là một chất đối kháng ở thụ thể 5HT2A, và
**Nisoldipine** là một loại thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridine. Nó được bán ở Hoa Kỳ dưới tên độc quyền **Sular**. Nisoldipine có tính nhiệt đối với các mạch máu tim. Nó được cấp
**Riodipine** (INN; tên thương hiệu **Foridon** và **Ryosidine**) là một thuốc chẹn kênh calci.
**Otilonium bromide** là một thuốc kháng muscarinic và chẹn kênh calci được sử dụng để làm giảm đau co thắt ruột, đặc biệt là trong hội chứng ruột kích thích. ## Sử dụng trong y
nhỏ|360x360px|Giá trị điện thế màng _v (t)_ đơn vị milivôn (mV) theo mô hình Hodgkin–Huxley, biểu đồ biểu diễn sự chuyển đổi từ trạng thái tĩnh (điện thế nghỉ) sang trạng thái động (điện thế
**Methamphetamin** (tên đầy đủ **_n_-methylamphetamin**, thường gọi là **ma túy đá**) là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương nhóm amphetamin từng được sử dụng không phổ biến như một phương pháp điều
nhỏ|Đá hoa cương ở [[Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced]] **Đá hoa cương**, còn gọi là **đá granit** (còn được viết là **gra-nít**, **gờ-ra-nít**, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _granite_ /ɡʁanit/), là