✨Propranolol

Propranolol

Propranolol, được bán dưới thương mại là Inderal cùng với một số các tên khác, là một loại thuốc của lớp chặn beta. Thuốc này được sử dụng để điều trị huyết áp cao, một số loại nhịp tim bất thường, nhiễm độc giáp, u mao mạch máu, lo lắng trước khi biểu diễn và chấn động cần thiết. Chúng cũng được sử dụng để ngăn ngừa đau nửa đầu, và phòng ngừa các vấn đề về tim mạch ở những người bị đau thắt ngực hoặc đau tim trước đó.

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, đau bụng và táo bón. Việc sử dụng chúng trong thời gian cho con bú có lẽ là an toàn, nhưng em bé cần được theo dõi các tác dụng phụ. Đây là một thuốc chặn beta không đặc hiệu, chúng hoạt động bằng cách ngăn chặn các thụ thể β-adrenergic. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Propranolol có sẵn dưới dạng thuốc gốc. Tại Hoa Kỳ, chi phí khoảng 15 đôla mỗi tháng ở liều thông thường.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Propranolol**, được bán dưới thương mại là **Inderal** cùng với một số các tên khác, là một loại thuốc của lớp chặn beta. Thuốc này được sử dụng để điều trị huyết áp cao, một
## C07A Các tác chất chẹn beta ### C07AA Các tác chất chẹn beta, không chọn lọc :C07AA01 Alprenolol :C07AA02 Oxprenolol :C07AA03 Pindolol :C07AA05 Propranolol :C07AA06 Timolol :C07AA07 Sotalol :C07AA12 Nadolol :C07AA14 Mepindolol :C07AA15 Carteolol
**Piperin** là alkalonid và là thành phần hóa học của hồ tiêu. Tổng hàm lượng piperin theo khối lượng trong hạt tiêu khô trung bình khoảng 4%. Người ta không tìm thấy piperin trong lá
**Tứ chứng Fallot** (tiếng Anh: _tetralogy of Fallot_) là một bệnh tim bẩm sinh có tầm quan trọng trong tim mạch học nhi khoa. Biểu hiện tím thường thấy ở đầu chi, môi và xuất
**Sir James Whyte Black**, (14 tháng 6 năm 1924 – 22 tháng 3 năm 2010) là một thầy thuốc, một nhà dược lý học người Scotland đã sáng chế Propranolol, tổng hợp Cimetidine và được
nhỏ|331x331px|Tăng cường điện thế dài hạn (TCDH) là sự tăng cường độ hoạt động điện thế tương ứng [[Kích thích (sinh lý học)|kích thích tần số cao diễn ra ngay tại synap hóa học. Các
Ở động vật có vú, **âm đạo** (tiếng Latinh: _vagina_, tiếng Hy Lạp: _kolpos_) là phần ống cơ, đàn hồi của đường sinh dục nữ. Ở người, âm đạo kéo dài từ tiền đình đến
**Hậu chấn tâm lý** hay **rối loạn căng thẳng sau sang chấn/chấn thương** (tiếng Anh: **_p**ost-**t**raumatic **s**tress **d**isorder_ – PTSD) là một rối loạn tâm thần có thể phát triển sau khi một người tiếp
**Adrenaline**, còn được gọi là **epinephrine**, là một loại hormone và thuốc có liên quan đến việc điều chỉnh các chức năng nội tạng (ví dụ: hô hấp). Adrenaline thường được cả tuyến thượng thận
**Morphine** là một loại thuốc giảm đau thuộc họ thuốc phiện được tìm thấy tự nhiên trong một số thực vật và động vật, bao gồm cả con người. Morphine tác động trực tiếp lên
**Giải bắn súng tại Thế vận hội Mùa hè 2008** diễn ra từ ngày 9 đến ngày 17 tháng 8 năm 2008. ## Xếp hạng theo quốc gia ## Bảng huy chương ### Nam Kim
phải|nhỏ|Tim người: 1. Tâm nhĩ phải; 2. Tâm nhĩ trái; 3. Tĩnh mạch chủ trên; 4. Động mạch chủ; 5. Động mạch phổi; 6. Tĩnh mạch phổi; 7. Van hai lá; 8. Van động mạch
**Đau nửa đầu** là một bệnh thuộc loại bệnh lý đau đầu do căn nguyên mạch, có đặc điểm bệnh lý cơ bản là: đau nửa đầu từng cơn, gặp nhiều ở tuổi thanh thiếu
**Hims, Inc**. là một thương hiệu sản phẩm chăm sóc cá nhân có trụ sở tại San Francisco. Thương hiệu này vận hành hai trang web thương mại điện tử bán các sản phẩm chăm
**Bupranolol** là một thuốc chẹn beta không chọn lọc, không có hoạt động giao cảm nội tại (ISA), nhưng có hoạt tính ổn định màng mạnh. Hiệu lực của nó tương tự như propranolol. ##
**Practolol** (**Eraldin**, **Dalzic**, **Praktol**, **Cardiol**, **Pralon**, **Cordialina**, **Eraldina**, **Teranol**) là thuốc chẹn beta chọn lọc (thuốc chẹn beta-1) đã được sử dụng trong điều trị khẩn cấp rối loạn nhịp tim. Practiceolol không còn được
**Etilefrine** là một chất kích thích tim được sử dụng như một thuốc chống tăng huyết áp. Nó là một amin giao cảm của loạt 3-hydroxy-phenylethanolamine được sử dụng trong điều trị hạ huyết áp
**Amobarbital** (trước đây gọi là **amylobarbitone** hoặc **natri amytal**) là một loại thuốc có dẫn xuất barbiturat. Nó có tính chất an thần - thôi miên. Nó là một loại bột tinh thể màu trắng
Ngất là một mất ý thức thoáng qua tự giới hạn do suy yếu lưu lượng máu não toàn bộ cấp tính. Khởi phát nhanh chóng, thời gian ngắn, phục hồi tự động và đầy
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Tuần hoàn mạch vành** là tuần hoàn đưa máu tới tim, tạo điều kiện cho tim hoạt động. Máu của tim được nuôi dưỡng bởi mạch vành các động mạch vành chính nằm trên bề
Béo phì ở trẻ mầm non là tình trạng cơ thể dư thừa chất béo, tích tụ trong cơ thể dưới dạng mỡ thừa ở một số bộ phận (bụng, bắt đùi, tay, mặt…) hoặc
Hạt tiêu không chỉ là loại gia vị quen thuộc trong bữa ăn hằng ngày mà còn mang đến nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe. Bạn có biết những điều thú vị về