Thống nhất Trung Quốc, cụ thể hơn là thống nhất xuyên eo biển, là một khái niệm của Trung Quốc để chỉ việc thống nhất Trung Quốc đại lục (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa - PRC) và Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc) thành một quốc gia có chủ quyền duy nhất của tất cả dân tộc Trung Hoa, khi hai bờ đang bị chia cắt từ cuối năm 1949 sau Nội chiến Trung Quốc. Thuật ngữ này được phát triển vào những năm 1970 như là một phần trong chiến lược của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm giải quyết "Vấn đề Đài Loan", khi Trung Quốc đại lục bắt đầu bình thường hóa quan hệ đối ngoại với một số quốc gia bao gồm Hoa Kỳ và Nhật Bản. Năm 1979, Đại hội Nhân dân Trung Quốc đã công bố Thông điệp của người đồng hương tại Đài Loan () bao gồm thuật ngữ "thống nhất Trung Quốc" là một lý tưởng cho các mối quan hệ xuyên eo biển. Năm 1981, Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội Nhân dân Diệp Kiếm Anh đã công bố "Chín chính sách" của Trung Quốc về quan hệ xuyên eo biển, với "Thống nhất hòa bình Trung Quốc" () là chính sách đầu tiên. Kể từ đó, "Một quốc gia, hai chế độ; Thống nhất Trung Quốc" đã được nhấn mạnh tại các kỳ Đại hội đại biểu Toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc như là nguyên tắc đối với Hồng Kông, Ma Cao và Đài Loan; "Một quốc gia, hai chế độ" nói về chính sách của Trung Quốc đối với Hồng Kông và Macao thời hậu thuộc địa, và "Thống nhất Trung Quốc" nói về quan hệ với Đài Loan.
Trung Hoa Dân Quốc được thành lập vào năm 1912 và có chủ quyền trên toàn Trung Quốc đại lục, sau khi thay thế nhà Thanh. Vào thời điểm đó, Đài Loan là một phần của Đế quốc Nhật Bản (do nhà Thanh phải cắt nhượng cho Nhật Bản sau bại trận trong Chiến tranh Thanh - Nhật 1895). Năm 1945, Nhật Bản bại trận trong Thế chiến II và phải trao trả chủ quyền Đài Loan cho Trung Hoa Dân Quốc. Trong những năm cuối của Nội chiến Trung Quốc (1946-1949), Trung Hoa Dân Quốc đã mất Trung Quốc đại lục vào tay Đảng Cộng sản Trung Quốc (CPC), và chuyển chính phủ của mình sang Đài Loan. CPC đã thành lập ra nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trên lãnh thổ Đại lục vào năm 1949. Chính quyền Đài Loan vẫn tuyên bố chủ quyền trên toàn Trung Quốc đại lục và nuôi tham vọng thu hồi lại đại lục.
Chính phủ Trung Quốc tuyên bố rằng Đài Loan là một "tỉnh ly khai" của Trung Quốc và việc khôi phục hòn đảo này là ưu tiên cao.Chính phủ Trung Quốc đã thiết lập chính sách Một Trung Quốc để làm rõ ý định của mình, và đe dọa sẽ tấn công Đài Loan nếu việc thống nhất hòa bình là không thể. Chính phủ Đài Loan (tức Trung Hoa Dân Quốc) cũng ủng hộ thống nhất, nhưng tuyên bố của họ về một Trung Quốc thống nhất là khác biệt hoàn toàn, theo đó Trung Quốc thống nhất phải nằm dưới sự lãnh đạo của Trung Hoa Dân Quốc chứ không phải Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Phần lớn người dân Đài Loan ngày nay phản đối việc gia nhập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vì nhiều lý do, bao gồm lo ngại về nhân quyền, do chống cộng và chủ nghĩa dân tộc của Đài Loan. Những người này ủng hộ duy trì hiện trạng chính phủ Trung Hoa Dân Quốc quản lý Đài Loan, hoặc đi xa hơn là theo đuổi việc độc lập của Đài Loan. Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc quy định rằng lãnh thổ của nó bao gồm cả đại lục, nhưng chính sách chính thức của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc phụ thuộc vào liên minh đảng phái nào hiện đang nắm quyền. Liên minh Pan-blue, bao gồm Quốc dân Đảng (KMT), Đảng Dân Tiến và Đảng mới chủ trương là sẽ kết hợp đại lục vào Trung Hoa Dân Quốc, trong khi quan điểm của Liên minh Pan-Green, bao gồm Đảng Tiến bộ Dân chủ (DPP) và Liên minh Đoàn kết Đài Loan, là theo đuổi nền độc lập của Đài Loan dù bị Trung Quốc đại lục phản đối kịch liệt.
👁️
4 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thống nhất Trung Quốc**, cụ thể hơn là **thống nhất** **xuyên eo biển**, là một khái niệm của Trung Quốc để chỉ việc thống nhất Trung Quốc đại lục (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
**Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (), gọi tắt **Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Trung Cộng** (), **Ban Chiến Tuyến Trung ương Trung
**Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国工业和信息化部, tiếng Anh: Ministry of Industry and Information Technology, viết tắt tên quốc tế: **MIIT**, từ Hán Việt: _Bộ
**Chiến tranh thống nhất Trung Hoa của Tần** là một chuỗi những chiến dịch quân sự vào cuối thế kỷ thứ 3 TCN nhằm thống nhất lãnh thổ Trung Hoa do nước Tần thực hiện
thumb|right|Bản đồ các quốc gia từng thuộc [[Cộng hòa Liên bang Trung Mỹ.|218x218px]] **Thống nhất Trung Mỹ**, đôi khi được gọi là **Chủ nghĩa dân tộc Trung Mỹ** (tiếng Anh: Central Americanism), là liên hiệp
thumb|[[Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh là sân bay bận rộn nhất Trung Quốc về lưu lượng hành khách tại Trung Quốc và cũng là sân bay bận rộn thứ hai trên thế
**Thông trắng Trung Quốc** (danh pháp hai phần: **_Pinus armandii_**) là một loài thông bản địa của Trung Quốc, có tại khu vực từ miền nam Sơn Tây kéo dài về phía tây tới miền
Trụ sở tập đoàn dầu khí [[Sinopec ở Bắc Kinh. Công ty mẹ của nó là doanh nghiệp lớn nhất Trung Quốc và lớn thứ hai thế giới tính theo doanh thu năm 2020, với
thumb|right|Trung Quốc thumb|[[Cờ năm màu (Ngũ sắc kỳ 五色旗), biểu thị khái niệm Ngũ tộc cộng hòa. ]] thumb|[[Lương Khải Siêu, người đưa ra khái niệm Dân tộc Trung Hoa. ]] [[Vạn Lý Trường Thành,
**Lịch sử Trung Quốc** đề cập đến Trung Hoa, 1 trong 4 nền văn minh cổ nhất thế giới, bắt nguồn từ lưu vực phì nhiêu của hai con sông: Hoàng Hà (bình nguyên Hoa
**Nội chiến Trung Quốc** hay **Quốc Cộng nội chiến** (), kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến tại Trung Quốc đại lục (với chính quyền
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Nam Bắc triều** (, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589
**Hà Nam** (), là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Tên gọi tắt là _Dự_ (豫), đặt tên theo Dự châu, một châu thời Hán. Tên gọi Hà Nam có nghĩa là _phía
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
**Trung Quốc** hiện là quốc gia có dân số đông thứ hai trên thế giới. Từ thời Chu Tuyên Vương, đã có điều tra nhân khẩu tại Trung Quốc, có thống kê nhân khẩu chi
nhỏ|Trang bìa tạp chí "Quốc tế Cộng sản", tờ báo chính thức của Uỷ ban Trung ương Quốc tế Cộng sản, tổ chức đã đặt cơ sở lí luận cho Mặt trận thống nhất. **Mặt
**Điển tịch cổ điển Trung Quốc** () hoặc đơn giản là **Điển tịch** (典籍) là thuật ngữ đề cập đến các văn bản Trung Quốc có nguồn gốc từ trước sự kiện thống nhất đế
phải|nhỏ|[[Nghiêu|Đế Nghiêu, một trong Ngũ Đế]] **Các vị quân chủ Trung Hoa** đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm. Tam Hoàng (三皇) là ba vị vua đầu tiên của
nhỏ|Lãnh thổ ước đoán do các chế độ quân chủ Trung Quốc cai trị trong suốt chiều dài lịch sử Trung Quốc là một nước quân chủ từ thời tiền sử cho đến tận năm
**Lịch sử chiến tranh Việt Nam–Trung Quốc** là những cuộc xung đột, chiến tranh, từ thời cổ đại đến thời hiện đại giữa các chính thể trong quá khứ của những quốc gia Việt Nam
nhỏ|Những người biểu tình với biểu ngữ "chống thức ăn nhiễm độc của Trung Quốc". **Biểu tình chống Trung Quốc ngày 25 tháng 10 năm 2008** hay **biểu tình 1025** là một cuộc biểu tình
**Người Trung Quốc gốc Nhật Bản** là người Nhật Bản hải ngoại hay còn gọi là **Nhật kiều** và người di cư và con cháu của họ cư trú tại Trung Quốc. Có 127.282 công
thumb|upright=1.4|Bức tranh vẽ Trận Oroi-Jalatu năm 1758, trong đó [[nhà Thanh đánh bại Dzungar.]] Đây là **bảng danh sách liệt kê các trận đánh và chiến tranh** trong lịch sử Trung Quốc, được hệ thống
**Mặt trận Dân chủ Thống nhất Tổ quốc**, (tiếng Triều Tiên: 조국통일민주주의전선; chữ Hán: 祖國統一民主主義戰線; âm Hán-Việt: Tổ quốc Thống nhất Dân chủ Chủ nghĩa Chiến tuyến), còn gọi là **Mặt trận Dân chủ Thống
Tủ Sách Kể Chuyện Lịch Sử Trung Quốc Kể Chuyện Tam Quốc Về nội dung, quyển Kể chuyện Tam quốc này đề cập tới lịch sử Trung Quốc từ cuộc khởi nghĩa Khăn vàng cuối
Hình ảnh tái hiện một buổi trình diễn nhạc cụ truyền thống cổ của Trung Quốc (nhã nhạc cung đình [[nhà Thanh)]] nhỏ|Nhóm nghệ sĩ [[người Nạp Tây hòa tấu nhạc cụ cổ truyền]] **Những
**Danh sách báo chí Trung Quốc** (giản thể: 中国报纸列表; bính âm: Zhōngguó bàozhǐ lièbiǎo). Số lượng báo chí ở đại lục Trung Quốc đã tăng từ năm 1942, gần như tất cả tờ báo của
**Đại hội đại biểu Toàn quốc Đảng Cộng sản Trung Quốc** () hay còn được gọi là được gọi là **Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc** được tổ chức 5 năm 1 lần do
**Giao tranh Trung Quốc–Ấn Độ năm 2020** là một phần của các cuộc đụng độ quân sự đang diễn ra giữa Trung Quốc và Ấn Độ. Kể từ ngày 5 tháng 5 năm 2020, quân
Chính phủ Trung Quốc tham gia vào các hoạt động gián điệp ở nước ngoài, được chỉ đạo bằng nhiều phương thức thông qua Bộ An ninh Quốc gia, Ban Công tác Mặt trận Thống
**Ẩm thực Trung Quốc** (, ) là một phần quan trọng của văn hóa Trung Quốc, bao gồm ẩm thực có nguồn gốc từ các khu vực đa dạng của Trung Quốc, cũng như từ
**Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc** (_Quan hệ Việt-Trung_, ) là mối quan hệ giữa hai nước láng giềng vì có chung biên giới trên bộ và trên biển, hai nước có chung thể
thumb|alt=Kidney transplants rose from about 3,000 in 1997 to 11,000 in 2004, falling to 6,000 in 2007. Liver transplants rose from a few hundred in 2000 to 3,500 in 2005, then dropped to 2,000 in
**Quan hệ La Mã – Trung Quốc** là các tiếp xúc chủ yếu gián tiếp, quan hệ mậu dịch, luồng thông tin và các lữ khách đi lại không thường xuyên giữa đế quốc La
**Quan hệ Trung Quốc - Pakistan** bắt đầu vào năm 1950 khi Pakistan là một trong những nước đầu tiên tham gia quan hệ ngoại giao chính thức với Trung Hoa dân quốc (Đài Loan)
thumb|Cổng vào trường Đại học Nhân dân **Đại học Nhân dân Trung Quốc** (**RUC**; ) là một trường đại học công lập trọng điểm quốc gia tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Trường có liên kết
**Đài truyền hình trung ương Trung Quốc** (, - **CCTV**), trước đây gọi là _Đài truyền hình Bắc Kinh_, là đài truyền hình quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, phát sóng chủ
**Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc**, thường được gọi tắt là **Chính Hiệp**, là một cơ quan hiệp thương chính trị tại Trung Quốc và là bộ phận trung tâm của
nhỏ|phải|Kiến trúc kiểu Trung Hoa. nhỏ|phải|Ẩm thực kiểu Trung Hoa. nhỏ|phải|Hán phục (áo [[Sườn xám).]] **Văn hóa Trung Quốc** (chữ Hán giản thể: 中华文化; chữ Hán phồn thể: 中華文化; Hán-Việt:Trung Hoa văn hoá;pinyin: Zhōnghuá wénhuà)
**Quan hệ Trung Quốc- Triều Tiên** (, ) là quan hệ song phương giữa CHND Trung Hoa (PRC) và CHDCND Triều Tiên (DPRK). Trung Quốc và Triều Tiên trước đây có quan hệ ngoại giao
**Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc**, gọi tắt là **Đại hội Đảng 19**, đã được tổ chức tại Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào
**Thống nhất Triều Tiên** () là giả thuyết đề cập đến khả năng tái thống nhất bán đảo Triều Tiên trong tương lai gần của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (thường được
thumb|[[Biểu tình tại Hồng Kông 2019]] Quan hệ giữa người dân ở Hồng Kông và Trung Quốc đại lục tương đối thù địch vào đầu thập niên 2000. Nguyên nhân chủ yếu là do các
**Hiệp hội Cơ Đốc giáo Trung Quốc** (chữ Anh: _China Christian Council_), gọi tắt là **Toàn quốc Cơ hiệp**, là một tổ chức giáo vụ cấp quốc gia của Hội Thánh Tin Lành Tam Tự
**Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (, _Trung Quốc Cộng sản đảng trung ương ủy viên hội_) hay là **Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** là
**Đồng minh dân chủ Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国民主同盟, tức _Trung Quốc dân chủ đồng minh_) gọi tắt là **Dân Minh** là một trong những đảng phái dân chủ của Cộng hoà nhân dân Trung
**Giải bóng đá siêu cấp Trung Quốc** (, Hán-Việt: _Trung Quốc túc cầu hiệp hội siêu cấp liên trại_, tiếng Anh: _Chinese Football Association Super League_, thường được gọi là **Chinese Super League** - **CSL**)
thumb|Chi nhánh Bắc Kinh. thumb|ICBC tại [[Tây An]] thumb|ICBC Canada **Ngân hàng Công thương Trung Quốc** (tên tiếng Trung Quốc: 中国工商银行股份有限公司, Hán-Việt: _Trung Quốc Công Thương Ngân hàng Cổ phần hữu hạn công ty_; tiếng