thumb|450x450px|Từ trên cùng bên trái theo chiều kim đồng hồ: [[Đền Parthenon|Parthenon, một ngôi đền cũ ở Athens, Hy Lạp; Aristoteles, một nhà triết gia người Hy Lạp; Đức Phật Thích-ca Mâu-ni, một nhà tu hành tâm linh và là người đã sáng lập nên Phật giáo; Những cuộc chinh phạt của Alexandros Đại Đế kéo dài từ năm 336 TCN đến năm 323 TCN; Các chữ cái trong bảng chữ cái Hy Lạp; Những người đang làm việc trong thời đại đồ sắt; Nhà độc tài người La Mã, Julius Caesar đã bị Viện nguyên lão La Mã ám sát vào năm 44 TCN. (Ảnh nền: Một bức tranh tường từ thời Đế chế Assyria đã tan rã từ thế kỷ thứ 7 trước Công nguyên)]]
Thiên niên kỷ 1 TCN hay còn gọi là thiên niên kỷ cuối cùng TCN là khoảng thời gian kéo dài từ năm 1000 TCN đến năm 1 TCN (Thế kỷ 10 đến thế kỷ 1 TCN; trong thiên văn học: JD – ). Thời kỳ này bao gồm Thời đại đồ sắt ở Cựu Thế giới và chứng kiến sự chuyển đổi từ Cận Đông cổ đại sang thời Cổ đại Hy-La.
Dân số thế giới trong thời kỳ này tăng gần gấp đôi trong suốt thiên niên kỷ, từ khoảng 100 triệu lên khoảng 200–250 triệu người.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|450x450px|Từ trên cùng bên trái theo chiều kim đồng hồ: [[Đền Parthenon|Parthenon, một ngôi đền cũ ở Athens, Hy Lạp; Aristoteles, một nhà triết gia người Hy Lạp; Đức Phật Thích-ca Mâu-ni, một nhà tu
**Thiên niên kỷ 3 TCN** là thời gian từ năm 3000 TCN đến hết năm 2001 TCN, nghĩa là bằng 1.000 năm, trong lịch Gregory. ## Sự kiện * Khoảng 2202 TCN - 1766 TCN:
**Thiên niên kỷ 5 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 5000 TCN đến hết năm 4001 TCN. Nghĩa là bằng 1.000 năm, trong lịch Gregory.
**Thiên niên kỷ 4 TCN** là thời gian từ năm 4000 TCN đến hết năm 3001 TCN, nghĩa là bằng 1.000 năm, trong lịch Gregory.
**Thế kỷ 1 TCN** là khoảng thời gian tính từ thời điểm ngày đầu tiên của năm 100 TCN đến hết ngày cuối cùng của năm 1 TCN. ## T TCN -9 -99
**Thiên niên kỷ**, còn gọi là **thiên kỷ**, là một khoảng thời gian dài 1000 năm. 3 thiên niên kỷ là 3000 năm. ## Đếm năm ### Số thứ tự Phương pháp lúc ban đầu
**Thiên niên kỷ 6** là khoảng thời gian tính từ năm 5001 đến hết năm 6000, nghĩa là bằng 1000 năm, trong lịch Gregory. ## Sự kiện thiên văn * Năm 5001, ngày 11 tháng
**Thế kỷ 9 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 900 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 801 TCN. ## Sự kiện ### Thập niên 890 TCN
**Thế kỷ 8 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 800 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 701 TCN. ## Sự kiện ### Thập niên 790 TCN * 797
Bán cầu Đông vào cuối Thế kỷ 3 TCN. **Thế kỷ 3 trước công nguyên** (TCN) bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 300 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm
**Thế kỷ 6 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 600 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 501 TCN. Bản đồ thế giới năm 500 TCN. -4 -94
Bán cầu Đông cuối thế kỷ 2 TCN. **Thế kỷ 2 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 200 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 101 TCN. Nó được
thumb|right|Bản đồ thế giới vào thế kỷ 5 TCN **Thế kỷ 5 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 500 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 401 TCN.
thumb|Bản đồ thế giới năm [[323 TCN (vào lúc Alexandros Đại đế mất)]] **Thế kỷ 4 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 400 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của
**Thế kỷ 10 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 1000 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 901 TCN. ## Sự kiện Sự hình thành của Ấn giáo (đạo
**Thế kỷ 7 TCN** bắt đầu vào ngày đầu tiên của năm 700 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 601 TCN.
**Thế kỷ 12 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1200 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 1101 TCN ## Sự kiện 1200 TCN : Nền văn minh đầu
Trong khảo cổ học, **thời đại đồ sắt** là một giai đoạn trong phát triển của loài người, trong đó việc sử dụng các dụng cụ bằng sắt như là các công cụ và vũ
**Văn hóa Đông Sơn** là một nền văn hóa cổ đã xuất hiện vào khoảng năm 800 Trước Công Nguyên, từng tồn tại ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam và Bắc Trung bộ
**Tiếng Phạn Vệ Đà** là một ngôn ngữ cổ thuộc ngữ chi Ấn-Arya của ngữ hệ Ấn-Âu. Nó được lưu giữ trong Kinh Vệ-đà, một tập hợp văn bản tích góp từ giữa thiên niên
**_Kinh Dịch_** (chữ Nôm: 經易), tên gốc là **_Dịch Kinh_** (chữ Hán: 易經), là một sách bói toán cổ xưa của Trung Quốc, nằm trong hàng ngũ những kinh điển cổ xưa nhất của nền
**Hómēros** (tiếng Hy Lạp: μηρος, tiếng Anh: **Homer** ) tương truyền là tác giả của các tác phẩm sử thi nổi tiếng _Iliad_ () và _Odyssey_ (). Ông được coi là một trong những nhà
**Thời kỳ Jōmon** (縄文時代 Jōmon-jidai "Thằng Văn thời đại"), hay còn gọi là **thời kỳ đồ đá mới ở Nhật Bản** ## Sơ kỳ Jomon (10000 – 4000 TCN) Vào khoảng thời gian cách đây
**Năm 34 TCN** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất
**Năm 21 TCN** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất
**Teotihuacan** hay **Teotihuacán** (, ) là một thành bang cổ đại nằm trong Thung lũng Mexico, hiện thuộc bang Mexico, tọa lạc 40 km về phía đông bắc thành phố Mexico hiện đại. Teotihuacan được biết
__NOTOC__ |} |} ## Quẻ 1: Thuần Càn right Quẻ Thuần Càn đồ hình |||||| còn gọi là quẻ Càn (乾 qián), tức Trời là quẻ số 1 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp
**Bukhara** (Uzbek Latin: __; Uzbek Cyrillic: _Бухорo_; Ba Tư: _بخارا_) là thành phố thủ phủ của tỉnh Bukhara thuộc Uzbekistan. Nó nổi tiếng là nơi giàu có các di tích lịch sử với khoảng 140
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
**Văn minh cổ Babylon** hay **Babylonia** () là một quốc gia cổ đại nói tiếng Akkad và là một vùng văn hóa có trung tâm tại trung-nam Lưỡng Hà (nay là Iraq và Syria). Ban
**Đế quốc Tân-Assyria** là một đế quốc của người Lưỡng Hà, phát triển trong giai đoạn lịch sử bắt đầu từ 934 TCN và kết thúc năm 609 TCN. Trong suốt thời kỳ này, Assyria
**Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), thường được gọi ngắn là **Thổ**, là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây
**Niên đại học** là khoa học về trật tự phát sinh sự kiện lịch sử theo thời gian. **Niên đại học đại cương** là khoa học định vị và dung giải chuỗi thời gian của
**Bắc Kinh** (; ), là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố nằm ở miền Hoa Bắc, và là một trong số bốn trực hạt thị của Trung Hoa, với
**Jerusalem** (phiên âm tiếng Việt: _Giê-ru-sa-lem_, ; tiếng Do Thái: ירושׁלים _Yerushalayim_; tiếng Ả Rập: _al-Quds_, tiếng Hy Lạp: Ιεροσόλυμα _Ierosólyma_) là một thành phố cổ đại ở Trung Đông, nằm trên một cao nguyên
**Trường Sa** (tiếng Hoa giản thể: 长沙; tiếng Hoa phồn thể: 長沙; pinyin: _Chángshā_; Wade-Giles: _Chang-sha_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Hồ Nam, thuộc vùng Nam Trung Bộ
**Văn hóa Sa Huỳnh** là một nền văn hóa khảo cổ được xác định ở vào khoảng năm 1000 TCN đến cuối thế kỷ thứ 2. Nền văn hóa Sa Huỳnh là một trong ba
**Carthage** (/ˈkɑːrθədʒ/; tiếng Phoenicia: 𐤒𐤓𐤕𐤟𐤇𐤃𐤔𐤕, _Qart-ḥadašt_, nghĩa là 'thành phố mới'; tiếng La-tinh: _Carthāgō_) là một thành bang Phoenicia cổ đại nằm ở phía bắc cộng hòa Hồi giáo Tunisia ngày nay. Carthage được thành
thumb|Ashgabat nhìn từ trên không **Ashgabat** (, ; ) — từng có tên **Poltoratsk** () từ năm 1919 đến 1927, là thủ đô và thành phố lớn nhất của Turkmenistan, nằm giữa hoang mạc Karakum
**Viên** (phiên âm theo tên tiếng Pháp: _Vienne_) hay **Wien** (tên gốc tiếng Đức, ; tiếng Bavaria: _Wean_) là thủ đô liên bang của Cộng hòa Áo, đồng thời là thành phố lớn nhất, và
**Sách Sáng Thế** là sách mở đầu cho Cựu Ước nói riêng cũng như Kinh Thánh nói chung. Nội dung của Sách Sáng Thế nói về nguồn gốc của vũ trụ, nhân loại và đặc
**_Đại Việt sử ký toàn thư_** (), đôi khi gọi tắt là **_Toàn thư_**, là bộ quốc sử viết bằng Hán văn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt
**Mặt Trời** hay **Thái Dương** (chữ Hán: 太陽), hay **Nhật** (chữ Hán: 日), là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,8% khối lượng của Hệ Mặt Trời. Trái Đất và các
**Văn minh Maya** là một nền văn minh Trung Bộ châu Mỹ của người Maya, nổi bật với hệ chữ tượng hình ký âm—hệ chữ viết tinh vi bậc nhất ở Châu Mỹ thời tiền
Dưới đây là danh sách năm. ## Thiên niên kỷ 3 ### Thế kỷ 21 : : : : : : : : : : ## Thiên niên kỷ 2 ### Thế kỷ 20 :
**Iran** ( **' ), quốc hiệu là **Cộng hòa Hồi giáo Iran** ( **' ), còn được gọi là **Ba Tư** (Persia), là một quốc gia tại khu vực Tây Á. Iran có biên giới
**Menkauhor Kaiu** (còn được gọi là **Ikauhor**, tiếng Hy Lạp cổ là **Mencherês**, Μεγχερῆς) là một vị pharaon của Ai Cập cổ đại thuộc thời kỳ Cổ vương quốc. Ông là vị vua thứ bảy
**Ramesses II** (hay **Ramesses đại đế**, **Ramses II**, **Rameses II**, ông cũng được biết đến với tên **Ozymandias** theo tiếng Hy Lạp, từ sự chuyển ký tự từ tiếng Hy Lạp sang một phần tên
**Văn minh Mycenae** hay **Hy Lạp thời kỳ Mycenae** là giai đoạn cuối cùng của thời đại đồ đồng tại Hy Lạp, kéo dài từ khoảng năm 1750 TCN - 1050 TCN. Giai đoạn Mycenae
còn gọi là hay là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là _Nhật Hoàng_ (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người