✨34 TCN
Năm 34 TCN là một năm trong lịch Julius.
Sự kiện
Sinh
Mất
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Năm 34 TCN** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất
**Thập niên 850 TCN** hay **thập kỷ 850 TCN** chỉ đến những năm từ 850 TCN đến 859 TCN. ## Sự kiện 859 TCN— Shalmaneser tấn công Syria và Israel . 858 TCN— Aramu trở
**Cleopatra VII Thea Philopator** (; 70/69 TCN10 tháng 8 năm 30 TCN) là nhà cai trị thực sự cuối cùng của Vương triều Ptolemaios thuộc Ai Cập, mặc dù trên danh nghĩa thì vị pharaon cuối
**Đế chế Parthia** hay còn được gọi là **Đế chế Arsaces** (247 TCN – 224 CN) (tiếng Việt trong một số tài liệu Phật giáo còn dịch Parthia là **An Tức**) là một quốc gia
Vua **Artavasdes II** (Armenian: Արտավազդ Երկրորդ) cai trị Armenia từ năm 53-34 TCN. Ông đã kế vị từ cha của ông Tigranes Đại đế.Artavasdes là một đồng minh của Roma, nhưng mà khi Orodes II
**Augustus** (; ; sinh 23 tháng 9 năm 63 TCN — 19 tháng 8 năm 14, tên khai sinh là **Gaius Octavius** và được biết đến với cái tên **Gaius Julius Caesar Octavianus** giai đoạn
**Hán Nguyên Đế** (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 8 tháng 7, 33 TCN), húy **Lưu Thích** (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị
**Marcus Antonius **(trong tiếng Latin: M·ANTONIVS·M·F·M·N) (khoảng 14 tháng 1 năm 83 TCN - 1 tháng 8 năm 30 TCN) được biết đến trong tiếng Anh là **Mark Antony**, là một chính trị gia và
**Trận Actium** là trận chiến có ý nghĩa quyết định trong chuỗi các cuộc nội chiến thời Cộng hòa La Mã, với hai phe tham chiến: một bên là lực lượng của Octavius và một
**Ptolemaios XV Caesar Philometor Philopator** (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος ΙΕ Φιλοπάτωρ Φιλομήτωρ Καῖσαρ, _Ptolemaios IE Philopatōr Philometor Kaisar_; Latin: _Ptolemaeus XV Philipator Philometor Caesar_; 23 tháng 6 năm 47 TCN - 30 tháng 8 năm
**Hiếu Thành Hứa hoàng hậu** (chữ Hán: 孝成許皇后, ? - 8 TCN) hay **Phế hậu Hứa thị**, là Hoàng hậu đầu tiên của Hán Thành Đế Lưu Ngao - vị Hoàng đế thứ 12 của
**Lưu Khang** (chữ Hán: 劉康; ? - 23 TCN), thụy hiệu **Định Đào Cung vương** (定陶恭王), lại có thụy **Cung Hoàng** (恭皇), là một hoàng tử nhà Hán, Chư hầu Vương thứ hai của nước
**Alexandros Helios** (; cuối năm 40 TCN – không rõ, nhưng có thể trong khoảng năm 29 và 25 TCN) là một vị hoàng tử nhà Ptolemaios và là người con trai cả của nữ
**Artaxias II **(còn gọi là Artaxes hoặc Artashes, Tiếng Ác-mê-ni: Արտաշես Երկրորդ) (cai trị 34-TCN - 20 TCN) là vua của Armenia,và là con trai cả của Artavasdes II. Ông đã đoạt lấy ngai vàng
**Phục bích** (), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Tiếng Latinh cổ điển** (tiếng Latinh: _Latinitas_ "thiện ngữ" hoặc _Sermo latinus_ "tiếng nói tốt", tiếng Anh: _Classical Latin_) là hình thức ngôn ngữ Latinh được các tác gia thời hậu kỳ Cộng hòa La
**Euthydemos I** (Tiếng Hy Lạp: ; sinh khoảng năm 260 TCN – mất khoảng năm 200/195 TCN) là vua của vương quốc Hy Lạp-Bactria, theo nhà sử học Polybios thì ông đã cai trị vào
**Tống Khang vương** (chữ Hán: 宋康王; ?-286 TCN; trị vì: 334 TCN-286 TCN) hay **Tống vương Yển** (宋王偃), tên thật là **Tử Yển** (子偃), là vị vua thứ 34 và là vua cuối cùng của
**Sở** (chữ Hán: 楚國), (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / **Srikrung**) đôi khi được gọi **Kinh Sở** (chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời
phải|Bản đồ thời Chiến Quốc. phải|Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. thumb|right|Giản đồ các nước thời Chiến Quốc Thời đại **Chiến Quốc** () kéo dài từ khoảng thế kỷ 5 TCN tới khi
**Seleukos I Nikator ** (tên hiệu là **Nikator**, tiếng Hy Lạp: _Σέλευκος Νικάτωρ_; , tức **Seleukos Vạn thắng vương**) (khoảng 358 TCN – 281 TCN), là một danh tướng Macedonia thời Alexandros Đại đế, và
**Alexandros III của Macedonia** (, ), thường được biết đến rộng rãi với cái tên **Alexander Đại đế** (tiếng Hy Lạp: _Megas Alexandros_, tiếng Latinh: _Alexander Magnus_), hay còn được một số tài liệu tiếng
**Đế quốc Tân-Assyria** là một đế quốc của người Lưỡng Hà, phát triển trong giai đoạn lịch sử bắt đầu từ 934 TCN và kết thúc năm 609 TCN. Trong suốt thời kỳ này, Assyria
**Trận đánh vượt sông Rhone** đã diễn ra trong Chiến tranh Punic lần thứ hai. Trong khi hành quân đến Ý vào mùa thu năm 218 TCN, quân đội Carthage dưới sự chỉ huy của
**Tần Thủy Hoàng** (tiếng Trung: 秦始皇) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 259 TCN – mất ngày 11 tháng 7 năm 210 TCN), tên huý là **Chính** (政), tính **Doanh** (嬴), thị **Triệu** (趙) hoặc
**Lỗ Tương công** (chữ Hán: 魯襄公, 575 TCN-542 TCN, trị vì 572 TCN-542 TCN), tên thật là **Cơ Ngọ** (姬午), là vị vua thứ 23 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Tần Lệ Cung công** (chữ Hán: 秦厲共公, trị vì 476 TCN-443 TCN), còn gọi là **Tần Lạt Cung công** (秦剌龚公), **Tần Lợi Cung công** (秦利龚公), hay **Tần Lệ công** (秦厲公), tên thật là **Doanh Thích**
**Hàn Hoàn Huệ vương** (chữ Hán: 韩桓惠王, ? - 239 TCN, trị vì: 272 TCN - 239 TCN), còn gọi là **Hàn Huệ Vương** (韓惠王) hoặc **Hàn Điệu Huệ Vương** (韩悼惠王) tên thật là **Hàn
thumb|Một [[Nghệ thuật điêu khắc La Mã|bức tượng La Mã được phục dựng lại của Cleopatra VII, bà đội một chiếc vương miện và kiểu tóc 'quả dưa' giống với các bức chân dung tiền
**Nhà Thương** () hay **nhà Ân** (), **Ân Thương** (chữ Hán: 殷商, bính âm: _Yīn shāng_) là triều đại ở thung lũng sông Hoàng Hà và là triều đại đầu tiên đã được xác nhận
Đền Parthenon nhìn từ phía đồi Pnyx **Parthenon** (tiếng Hy Lạp: Παρθενών) là một ngôi đền thờ thần Athena, được xây dựng vào thế kỷ 5 trước Công nguyên ở Acropolis. Đây là công trình
**Tấn Định công** (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là **Cơ Ngọ** (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tần Hiếu Văn vương** (chữ Hán: 秦孝文王, cai trị: 250 TCN), tên thật là **Doanh Trụ** (嬴柱), là vị vua thứ 34 của nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
**Chu Hiển Vương** (chữ Hán: 周顯王; trị vì: 368 TCN - 321 TCN), tên thật là **Cơ Biển** (姬扁), là vị vua thứ 35 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế
**Cao Chu Mông** (tiếng Triều Tiên: 주몽, 朱蒙 _Go Jumong_), hay **Đông Minh Thánh Vương** (東明聖王 _Dongmyeongseongwang_ hay 東明王 _Dongmyeongwang_) (58 - 19 TCN, trị vì 37 - 19 TCN) là vị vua sáng lập
**Callippus** (phiên âm: /kəˈlɪp.əs/, tiếng Hy Lạp cổ: Κάλλιππος, khoảng 370 TCN-khoảng 300 TCN) là nhà thiên văn học và nhà toán học người Hy Lạp. ## Tiểu sử Callippus sinh ra tại Cyzicus và
**Sở Giản vương** (chữ Hán: 楚简王, trị vì 432 TCN-408 TCN), tên thật là **Hùng Trung** (熊中) hay **Mi Trung** (芈中), là vị vua thứ 34 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong
**Sái Trang hầu** (chữ Hán: 蔡莊侯; trị vì: 645 TCN-612 TCN), tên thật là **Cơ Giáp Ngọ** (姬甲午), là vị vua thứ 15 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Yên Mẫn công** (chữ Hán: 燕閔公; trị vì: 438 TCN-415 TCN hoặc 433 TCN-403 TCN), là vị vua thứ 33 hoặc 34 của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Chu Liệt Vương** (chữ Hán: 周烈王; trị vì: 375 TCN - 369 TCN), hay **Chu Di Liệt vương**, tên thật là **Cơ Hỷ** (姬喜), là vị vua thứ 34 của nhà Chu trong lịch sử
**Sở Thanh vương** (chữ Hán: 楚聲王, trị vì 407 TCN-401 TCN), hay **Sở Thanh Hoàn vương** (楚聲桓王), tên thật là **Hùng Đương** (熊當), là vị vua thứ 35 của nước Sở - chư hầu nhà
**Yên Giản công** (chữ Hán: 燕簡公; trị vì: 414 TCN-373 TCN), hay **Yên Hậu Giản công** (燕後簡公), để phân biệt với vị vua thứ 30 là Yên Tiền Giản công, hoặc còn gọi là **Yên
**Lỗ Văn công** (chữ Hán: 魯文公, ?-280 TCN, trị vì 302 TCN-280 TCN), tên thật là **Cơ Cổ** (姬賈), là vị vua thứ 35 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Delhi** ("Đê-li", phát âm tiếng Anh: ; tiếng Hindi: दिल्ली ), gọi chính thức là **Lãnh thổ Thủ đô Quốc gia Delhi**, là lãnh thổ thủ đô của Ấn Độ. Trong thời kỳ Ấn Độ
nhỏ|Phraates IV. **Vua Phraates IV của Parthia**, con trai của vua Orodes II, trị vì đế chế Parthia từ năm 37- năm 2 TCN. Ông được phong làm thái tử kế vị vào năm 37
**Trần Hiếu công** (chữ Hán: 陳孝公; trị vì: 938 TCN- 905 TCN), tên thật là **Quy Đột** (媯突), là vị vua thứ tư của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Tống Đái công** hay **Tống Đới công** (chữ Hán: 宋戴公; trị vì: 799 TCN-766 TCN), tên **Bạch**(白) hoặc **Huy**(撝), tự **Vũ Trang**(武莊) là vị vua thứ 11 của nước Tống – chư hầu nhà Chu
**Lỗ Bình công** (chữ Hán: 鲁平公, trị vì 322 TCN-303 TCN), tên thật là **Cơ Thúc** (姬叔), là vị vua thứ 34 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Vệ Thận công** (chữ Hán: 衞慎公; trị vì: 414 TCN-373 TCN), tên thật là **Cơ Đồi** (姬穨), là vị vua thứ 37 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.