✨Ký tự kinh dịch

Ký tự kinh dịch

NOTOC

|} |}

Quẻ 1: Thuần Càn

right

Quẻ Thuần Càn đồ hình |||||| còn gọi là quẻ Càn (乾 qián), tức Trời là quẻ số 1 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là: ☰ (||| 乾 qián) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là: ☰ (||| 乾 qián) Càn hay Trời (天).

Quẻ 2: Thuần Khôn

right

Quẻ Thuần Khôn đồ hình :::::: còn gọi là quẻ Khôn (坤 kūn), tức Đất là quẻ số 2 trong Kinh Dịch. Đất mẹ, nhu thuận, sinh sản và nâng đỡ muôn vật, Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là: ☷ (::: 坤 kūn) Khôn hay (地) Đất và Ngoại quái là: ☷ (::: 坤 kūn) Khôn hay (地) Đất.

Quẻ 3: Thủy Lôi Truân

right

Quẻ Thủy Lôi Truân đồ hình :|:::| quẻ Thủy Lôi Truân còn gọi là quẻ Truân (屯 chún) là quẻ số 03 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhẽn) Chấn hay (雷) Sấm và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay (水) Nước.

Quẻ 4: Sơn Thủy Mông

right

Quẻ Sơn Thủy Mông đồ hình 1::::1: quẻ Sơn Thủy Mông còn gọi là quẻ Mông (蒙 mèng), là quẻ thứ 04 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay (水) Nước và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gẽn) Cấn hay (山) Núi.

Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu

right

Quẻ Thủy Thiên Nhu, đồ hình |||:|: quẻ Thủy Thiên Nhu còn gọi là quẻ Nhu (需 xú). Nội quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天). Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水).

Quẻ 6: Thiên Thủy Tụng

right

Quẻ Thiên Thủy Tụng đồ hình :|:||| quẻ Thiên Thủy Tụng còn gọi là quẻ Tụng 訟 (sõng), là quẻ thứ 06 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天).

Quẻ 7: Địa Thủy Sư

right

Quẻ Địa Thủy Sư đồ hình :|:::: quẻ Địa Thủy Sư còn gọi là quẻ Sư 師 (shí), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地).

Quẻ 8: Thủy Địa Tỷ

right

Quẻ Thủy Địa Tỷ đồ hình ::::|: quẻ Thủy Địa Tỷ còn gọi là quẻ Tỷ (比 bỉ), là quẻ thứ 08 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水).

Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc

right

Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc đồ hình |||:|| còn gọi là quẻ Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ), là quẻ thứ 09 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xũn) Tốn hay Gió (風).

Quẻ 10: Thiên Trạch Lý

right

Quẻ Thiên Trạch Lý đồ hình ||:||| còn gọi là quẻ Lý (履 lủ), là quẻ thứ 10 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dũi) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天).

Quẻ 11: Địa Thiên Thái

right

Quẻ Địa Thiên Thái đồ hình |||::: còn gọi là quẻ Thái (泰 tãi), là quẻ số 11 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地)

Quẻ 12: Thiên Địa Bĩ

right

Quẻ Thiên Địa Bĩ đồ hình :::||| còn gọi là quẻ Bĩ (否 pỉ), là quẻ số 12 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天).

Quẻ 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân

right

Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân, đồ hình |:|||| còn gọi là quẻ Đồng Nhân (同人 tong2 ren2), là quẻ số 13 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).

Quẻ 14: Hỏa Thiên Đại Hữu

right

Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu, đồ hình ||||:| còn gọi là quẻ Đại Hữu (大有 da4 you3), là quẻ thứ 14 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Quẻ 15: Địa Sơn Khiêm

right

Quẻ Địa Sơn Khiêm, đồ hình ::|::: còn gọi là quẻ Khiêm (謙 qian1), là quẻ thứ 15 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).

Quẻ 16: Lôi Địa Dự

right

Quẻ Lôi Địa Dự, đồ hình :::|:: còn gọi là quẻ Dự (豫 yu4), là quẻ thứ 16 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Quẻ 17: Trạch Lôi Tùy

right

Quẻ Trạch Lôi Tùy, đồ hình |::||: còn gọi là quẻ Tùy (隨 sui2), là quẻ thứ 17 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

Quẻ 18: Sơn Phong Cổ

right

Quẻ Sơn Phong Cổ, đồ hình :||::| còn gọi là quẻ Cổ (蠱 gu3), là quẻ thứ 18 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

Quẻ 19: Địa Trạch Lâm

right

Quẻ Địa Trạch Lâm, đồ hình ||:::: còn gọi là quẻ Lâm (臨 lin2), là quẻ thứ 19 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).

Quẻ 20: Phong Địa Quan

right

Quẻ Phong Địa Quan, đồ hình ::::|| còn gọi là quẻ Quan (觀 guan1), là quẻ thứ 20 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Quẻ 21: Hỏa Lôi Phệ Hạp

right

Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp, còn gọi là quẻ Phệ Hạp, đồ hình |::|:| (噬嗑 shi4 ke4), là quẻ thứ 21 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Quẻ 22: Sơn Hỏa Bí

right

Quẻ Sơn Hỏa Bí, đồ hình |:|::| còn gọi là quẻ Bí (賁 bi4), là quẻ thứ 22 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

Quẻ 23: Sơn Địa Bác

right

Quẻ Sơn Địa Bác đồ hình :::::| còn gọi là quẻ Bác (剝 bo1), là quẻ thứ 23 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

Quẻ 24: Địa Lôi Phục

right

Quẻ Địa Lôi Phục, đồ hình |::::: còn gọi là quẻ Phục (復 fu4), là quẻ thứ 24 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).

Quẻ 25: Thiên Lôi Vô Vọng

right

Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng, đồ hình |::||| còn gọi là quẻ Vô Vọng (無妄 wu2 wang4), là quẻ thứ 25 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).

Quẻ 26: Sơn Thiên Đại Súc

right

Quẻ Thiên Sơn Đại Súc, đồ hình |||::| còn gọi là quẻ Đại Súc (大畜 da4 chu4), là quẻ thứ 26 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

Quẻ 27: Sơn Lôi Di

right

Quẻ Sơn Lôi Di, đồ hình |::::| còn gọi là quẻ Di (頤 yi2), là quẻ thứ 27 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

Quẻ 28: Trạch Phong Đại Quá

right

Quẻ Trạch Phong Đại Quá, đồ hình :||||: còn gọi là quẻ Đại Quá (大過 da4 guo4), là quẻ thứ 28 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

Quẻ 29: Thuần Khảm

right

Quẻ Thuần Khảm, đồ hình :|::|: còn gọi là quẻ Khảm (坎 kan3), là quẻ thứ 29 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).

Quẻ 30: Thuần Ly

right

Quẻ Thuần Ly, đồ hình |:||:| còn gọi là quẻ Ly (離 li2), là quẻ thứ 30 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Quẻ 31: Trạch Sơn Hàm

right

Quẻ Trạch Sơn Hàm, đồ hình ::|||: còn gọi là quẻ Hàm (咸 xian2), là quẻ thứ 31 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

Quẻ 32: Lôi Phong Hằng

right

Quẻ Lôi Phong Hằng, đồ hình :|||:: còn gọi là quẻ Hằng (恆 heng2), là quẻ thứ 32 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Quẻ 33: Thiên Sơn Độn

right

Quẻ Thiên Sơn Độn, đồ hình ::|||| còn gọi là quẻ Độn (遯 dun4), là quẻ thứ 33 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).

Quẻ 34: Lôi Thiên Đại Tráng

right

Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng, đồ hình ||||:: còn gọi là quẻ Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4), là quẻ thứ 34 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Quẻ 35: Hỏa Địa Tấn

right

Quẻ Hỏa Địa Tấn đồ hình :::|:| còn gọi là quẻ Tấn (晉 jĩn), là quẻ thứ 35 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 lì) Ly hay Hỏa (火).

Quẻ 36: Địa Hỏa Minh Di

right

Quẻ Địa Hỏa Minh Di, đồ hình |:|::: còn gọi là quẻ Minh Di (明夷 ming2 yi2), là quẻ thứ 36 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).

(míng yí), "Darkening of the Light".

Quẻ 37: Phong Hỏa Gia Nhân

right

Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân, đồ hình |:|:|| còn gọi là quẻ Gia Nhân (家人 jia1 ren2), là quẻ thứ 37 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

(jiā rén), "Dwelling People".

Quẻ 38: Hỏa Trạch Khuê

right

Quẻ Hỏa Trạch Khuê, đồ hình ||:|:| còn gọi là quẻ Khuê 睽 (kui2), là quẻ thứ 38 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

(kuí), "Polarising".

Quẻ 39: Thủy Sơn Kiển

right

Quẻ Thủy Sơn Kiển, đồ hình ::|:|: còn gọi là quẻ Kiển 蹇 (jian3), là quẻ thứ 39 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).

(jiǎn), "Limping".

Quẻ 40: Lôi Thủy Giải

right

Quẻ Lôi Thủy Giải, đồ hình :|:|:: còn gọi là quẻ Giải (解 xie4), là quẻ thứ 40 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

(xiè), "Taking-Apart".

Quẻ 41: Sơn Trạch Tổn

alt=|right|I ching 41- diminishing, Quẻ Sơn Trạch Tổn, đồ hình ||:::| còn gọi là quẻ Tổn (損 sun3), là quẻ thứ 41 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

(sǔn), "Diminishing", "lose", "reduction", "remove", "damage", "decrease".

Quẻ 42: Phong Lôi Ích

right

Quẻ Phong Lôi Ích, đồ hình |:::|| còn gọi là quẻ Ích (益 yi4), là quẻ thứ 42 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

(yì), "Augmenting".

Quẻ 43: Trạch Thiên Quải

right

Quẻ Trạch Thiên Quải, đồ hình |||||: còn gọi là quẻ Quải (夬 guai4), là quẻ thứ 43 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

(guài), "Displacement".

Quẻ 44: Thiên Phong Cấu

right

Quẻ Thiên Phong Cấu, đồ hình :||||| còn gọi là quẻ Cấu (姤 gou4), là quẻ thứ 44 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).

(gòu), "Coupling".

Quẻ 45: Trạch Địa Tụy

right

Quẻ Trạch Địa Tụy, đồ hình :::||: còn gọi là quẻ Tụy (萃 cui4), là quẻ thứ 45 của Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

(cuì), "Clustering", "gathering together (massing)" and "finished".

Quẻ 46: Địa Phong Thăng

right

Quẻ Địa Phong Thăng, đồ hình :||::: còn gọi là quẻ Thăng (升 sheng1), là quẻ thứ 46 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).

(shēng), "Ascending".

Quẻ 47: Trạch Thủy Khốn

right

Quẻ Trạch Thủy Khốn, đồ hình :|:||: còn gọi là quẻ Khốn (困 kun4), là quẻ thứ 47 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

(kùn), "Confining".

Quẻ 48: Thủy Phong Tỉnh

right

Quẻ Thủy Phong Tỉnh, đồ hình :||:|: còn gọi là quẻ Tỉnh (井 jing3), là quẻ thứ 48 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).

(jǐng), "Welling".

Quẻ 49: Trạch Hỏa Cách

right

Quẻ Trạch Hỏa Cách, đồ hình |:|||: còn gọi là quẻ Cách (革 ge2), là quẻ thứ 49 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

(gé), "Skinning". Other variations include "revolution (molting)" and "the bridle". Its inner (lower) trigram is ☲ ( lí) radiance = () fire, and its outer (upper) trigram is ☱ ( duì) open = () swamp.

Quẻ 50: Hỏa Phong Đỉnh

right

Quẻ Hỏa Phong Đỉnh, đồ hình :|||:| còn gọi là quẻ Đỉnh (鼎 ding3), là quẻ thứ 50 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Âm/nghĩa tiếng anh: (dǐng), "Holding". Other variations include "the cauldron". Its inner (lower) trigram is ☴ ( xùn) ground = () wind, and its outer (upper) trigram is ☲ ( lí) radiance = () fire.

Quẻ 51: Thuần Chấn

right

Quẻ Thuần Chấn, đồ hình |::|:: còn gọi là quẻ Chấn (震 zhen4), là quẻ thứ 51 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Âm/nghĩa tiếng anh: (zhèn), "Shake","the arousing (shock, thunder)"; "thunder, excite, thrill, convulse, and tremor". The advice is to maintain one's concentration ("one did not lose the sacrificial wine in the ladle"). Its inner (lower) trigram is ☳ ( zhèn) shake = () thunder, and its outer (upper) trigram is identical.

Quẻ 52: Thuần Cấn

right

Quẻ Thuần Cấn, đồ hình ::|::| còn gọi là quẻ Cấn (艮 gen4), là quẻ thứ 52 của Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

Âm/nghĩa tiếng anh: (gèn), "Bound". Other variations include "keeping still, mountain" and "stilling". The symbol also means, "blunt, tough, and chewy like hard leather". Its inner (lower) trigram is ☶ ( gèn) bound = () mountain, and its outer (upper) trigram is identical.

Quẻ 53: Phong Sơn Tiệm

right

Quẻ Phong Sơn Tiệm, đồ hình ::|:|| còn gọi là quẻ Tiệm (漸 jian4), là quẻ thứ 53 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Âm/nghĩa tiếng anh: (jiàn), "Infiltrating". Other variations include "development (gradual progress)" and "advancement". Its inner (lower) trigram is ☶ ( gèn) bound = () mountain, and its outer (upper) trigram is ☴ ( xùn) ground = () wind.

Quẻ 54: Lôi Trạch Quy Muội

right

Quẻ Lôi Trạch Quy Muội, đồ hình ||:|:: còn gọi là quẻ Quy Muội (歸妹 guī mèi)), là quẻ thứ 54 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhèn) Chấn hay Sấm (雷).

Âm/nghĩa tiếng anh: (guī mèi), "Converting the Maiden". Other variations include "the marrying maiden" and "returning maiden". Marrying younger sister. Not being in a position to make things happen one's own way. Trying to anyway will only bring trouble. Its inner (lower) trigram is ☱ ( duì) open = () swamp, and its outer (upper) trigram is ☳ ( zhèn) shake = () thunder.

Quẻ 55: Lôi Hỏa Phong

right

Quẻ Lôi Hỏa Phong, đồ hình |:||:: còn gọi là quẻ Phong (豐 feng1), là quẻ thứ 55 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Âm/nghĩa tiếng anh: (fēng), "Abounding". Other variations include "abundance" and "fullness". Its inner (lower) trigram is ☲ ( lí) radiance = () fire, and its outer (upper) trigram is ☳ ( zhèn) shake = () thunder.

Quẻ 56: Hỏa Sơn Lữ

right

Quẻ Hỏa Sơn Lữ, đồ hình ::||:| còn gọi là quẻ Lữ (旅 lu3), là quẻ thứ 56 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Âm/nghĩa tiếng anh: (lǚ), "Sojourning". Other variations include "the wanderer" and "traveling". Its inner (lower) trigram is ☶ ( gèn) bound = () mountain, and its outer (upper) trigram is ☲ ( lí) radiance = () fire.

Quẻ 57: Thuần Tốn

right

Quẻ Thuần Tốn, đồ hình :||:|| còn gọi là quẻ Tốn (巽 xun4), là quẻ thứ 57 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風)và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Âm/nghĩa tiếng anh: (xùn), "Ground". Other variations include "the gentle (the penetrating, wind)" and "calculations". Its inner (lower) trigram is ☴ ( xùn) ground = () wind, and its outer (upper) trigram is identical.

Quẻ 58: Thuần Đoài

right

Quẻ Thuần Đoài, đồ hình ||:||: còn gọi là quẻ Đoài (兌 dui4), là quẻ thứ 58 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

Âm/nghĩa tiếng anh: (duì), "Open", "exchange" "the joyous, lake" and "usurpation". The symbol "兌" means exchange, add, against, and convert. Its inner (lower) trigram is ☱ ( duì) open = () swamp, and its outer (upper) trigram is identical.

Quẻ 59: Phong Thủy Hoán

right

Quẻ Phong Thủy Hoán, đồ hình :|::|| còn gọi là quẻ Hoán (渙 huan4), là quẻ thứ 59 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水). Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).

Âm/nghĩa tiếng anh: (huàn), "Dispersing". Other variations include "dispersion (dissolution)" and "dispersal". The symbol means dissipate, dissolve, vanish. Its inner (lower) trigram is ☵ ( kǎn) gorge = () water, and its outer (upper) trigram is ☴ ( xùn) ground = () wind.

Quẻ 60: Thủy Trạch Tiết

right

Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤). Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).

Âm/nghĩa tiếng anh: (jié), "Articulating". Other variations include "limitation" and "moderation". Its inner (lower) trigram is ☱ ( duì) open = () swamp, and its outer (upper) trigram is ☵ ( kǎn) gorge = () water.

Quẻ 61: Phong Trạch Trung Phu

right

Quẻ Phong Trạch Trung, đồ hình ||::|| còn gọi là quẻ Trung Phu (中孚 zhóng fù), là quẻ thứ 61 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☱ (||: 兌 dũi) Đoài hay Đầm (澤). Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xũn) Tốn hay Gió (風).

Âm/nghĩa tiếng anh: (zhōng fú), "Center Returning", "inner trust", "inner truth" and "central return". Its inner (lower) trigram is ☱ ( duì) open = () swamp, and its outer (upper) trigram is ☴ ( xùn) ground = () wind.

Quẻ 62: Lôi Sơn Tiểu Quá

right

Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá, đồ hình ::||:: còn gọi là quẻ Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4), là quẻ thứ 62 của Kinh Dịch. Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Âm/nghĩa tiếng anh: (xiǎo guò), "Small Exceeding". Other variations include "preponderance of the small" and "small surpassing". Its inner (lower) trigram is ☶ ( gèn) bound = () mountain, and its outer (upper) trigram is ☳ ( zhèn) shake = () thunder.

Quẻ 63: Thủy Hỏa Ký Tế

right

Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (đồ hình |:|:|:) còn gọi là Ký Tế (既濟 jĩ jĩ), là quẻ thứ 63 của Kinh Dịch. Nội quái là ☲ (|:| 離 lĩ) Ly hay Hỏa (火). Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水).

Âm/nghĩa tiếng anh: (jì jì), "Already Fording". Other variations include "after completion" and "already completed" or "already done". Its inner (lower) trigram is ☲ ( lí) radiance = () fire, and its outer (upper) trigram is ☵ ( kǎn) gorge = () water.

Quẻ 64: Hỏa Thủy Vị Tế

right

Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (đồ hình :|:|:|) còn gọi là quẻ Vị Tế (未濟 wẽi jĩ), là quẻ thứ 64 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水). Ngoại quái là ☲ (|:| 離 lì) Ly hay Hỏa (火).

Âm/nghĩa tiếng anh: (wèi jì), "Not Yet Fording". Other variations include "before completion" and "not yet completed". Its inner (lower) trigram is ☵ ( kǎn) gorge = () water, and its outer (upper) trigram is ☲ ( lí) radiance = () fire.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
__NOTOC__ |} |} ## Quẻ 1: Thuần Càn right Quẻ Thuần Càn đồ hình |||||| còn gọi là quẻ Càn (乾 qián), tức Trời là quẻ số 1 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp
**_Kinh Dịch_** (chữ Nôm: 經易), tên gốc là **_Dịch Kinh_** (chữ Hán: 易經), là một sách bói toán cổ xưa của Trung Quốc, nằm trong hàng ngũ những kinh điển cổ xưa nhất của nền
**Sự kình địch bóng đá giữa Việt Nam và Thái Lan** là sự kình địch thể thao giữa hai quốc gia có nền bóng đá được xem là phát triển nhất của Đông Nam Á,
Sự kình địch giữa hai đội tuyển Đức và đội tuyển Hà Lan là một trong số những sự kình địch có lịch sử lâu đời ở cấp độ đội tuyển quốc gia. Nó bắt
GIỚI THIỆU SÁCH Kỳ Môn Độn Giáp Bộ 2 tập 1. Kỳ Môn Độn Giáp Tập 1 Chiêm Đoán Vận Sự Kỳ môn độn giáp khởi nguồn từ Kinh dịch là học thuật tinh túy
**Khổng Phu Tử** hay **Khổng Tử** (28 tháng 9 năm 551 TCN – 11 tháng 4 năm 479 TCN) là một triết gia và chính trị gia người Trung Quốc, sinh sống vào thời Xuân
**Ngô Tự Lập** (sinh ngày 4 tháng 6 năm 1962 tại Sơn Tây, Hà Tây, nay là Hà Nội) là một nhà sư phạm, nhà văn, dịch giả và nhà nghiên cứu văn hóa. Ông
VIÊN BỔ SUNG NỘI TIẾT NỮ - ACTIVE MENO PLUSIsoflavones: Như nội tiết tố nữ- Estrogen tự nhiên của cơ thể, có vai trò quan trọng đối với nữ.Chiết xuất sâm Macca: Có tác dụng
**Mai Hoa Dịch số** (chữ Hán: 梅花易數) là một hình thức bói toán được xây dựng trên cơ sở triết lý Kinh Dịch với các thuyết Can Chi, âm dương, ngũ hành, bát quái kết
**Kinh dị sinh tồn** hoặc **kinh dị sống còn** là một thể loại con của trò chơi video hành động phiêu lưu và kinh dị, thể loại này tập trung vào sự sống còn của
Hơn bảy mươi năm trước đây, Kinh dịch lần đầu tiên giới thiệu bằng chữ Quốc ngữ với bạn đọc nước ta là bộ sách Kinh Dịch do Ngô Tất Tố dịch, chú giải và
**Chu Dịch** là tác phẩm kinh điển sau Liên Sơn, Quy Tàng, Kinh Dịch, là cơ sở của khoa học dự đoán, khoa học thông tin, ra đời từ vũ trụ quan đối lập thống
Kinh Dịch Khác với trước đây, lần này, nhân dịp tái bản lần thứ 25 Trọn bộ sách Kinh Dịch của Ngô Tất Tố, dựa trên bản sách do Nhà Mai Lĩnh in năm 1943,
**Dịch tự động** hay còn gọi là **dịch máy** (tiếng Anh: _machine translation_) là một nhánh của xử lý ngôn ngữ tự nhiên thuộc phân ngành trí tuệ nhân tạo, nó là sự kết hợp
🌟✨🌟Shop Trà Hoa Thảo Mộc Vạn An xin kính chào Quý Khách Hàng đã ghé thăm shop🌟✨🌟 🔥Ngày hôm nay shop giới thiệu với khách hàng 1 loại sản phẩm mới đó chính là :
Yến chưng kỷ tử là một món ăn bổ dưỡng, giúp tăng hệ miễn dịch, làm đẹp da và nhiều tác dụng tích cực cho sức khỏe.Thành phần những chất dinh dưỡng của tổ yến
Yến chưng kỷ tử là một món ăn bổ dưỡng, giúp tăng hệ miễn dịch, làm đẹp da và nhiều tác dụng tích cực cho sức khỏe.Thành phần những chất dinh dưỡng của tổ yến
TÁC DỤNG CỦA KỶ TỬ đông y thường khuyên dùng Kỷ tử để bồi bổ cơ thể và phòng chống tích cực các chứng bệnh như suy nhược toàn thân sau khi bị bệnh nặng,
Phiên dịch là một nghề chuyên môn a profession. Do đó, phiên dịch viên phải không ngừng trau dồi năng lực ngôn ngữ, trang bị cho mình vốn kiến thức sâu rộng và mài giũa
🌟✨🌟Shop Trà Hoa Thảo Mộc Vạn An xin kính chào Quý Khách Hàng đã ghé thăm shop🌟✨🌟 🔥Ngày hôm nay shop giới thiệu với khách hàng 1 loại sản phẩm mới đó chính là :
🌟✨🌟Shop Trà Hoa Thảo Mộc Vạn An xin kính chào Quý Khách Hàng đã ghé thăm shop🌟✨🌟 🔥Ngày hôm nay shop giới thiệu với khách hàng 1 loại sản phẩm mới đó chính là :
**Bát tự Hà Lạc** (có sách ghi là **Tám chữ Hà Lạc**) là một hình thức bói toán được xây dựng trên cơ sở triết lý của Kinh Dịch với các thuyết Can Chi, âm
Kỷ tử và Đông trùng hạ thảo kết hợp ngâm rượu có tác dụng gì? Cách ngâm rượu câu kỷ tử và đông trùng hạ thảoKỷ tử ngâm rượu có tác dụng gì? Nhắc đến
Kỷ tử và Đông trùng hạ thảo kết hợp ngâm rượu có tác dụng gì? Cách ngâm rượu câu kỷ tử và đông trùng hạ thảoKỷ tử ngâm rượu có tác dụng gì? Nhắc đến
Kỷ tử và Đông trùng hạ thảo kết hợp ngâm rượu có tác dụng gì? Cách ngâm rượu câu kỷ tử và đông trùng hạ thảoKỷ tử ngâm rượu có tác dụng gì? Nhắc đến
ĐÁNH BẠI THỊ TRƯỜNG FOREX - TƯ DUY KHÁC BIỆT VÀ KỸ THUẬT GIAO DỊCH CỦA CHUYÊN GIA QUẢN LÝ QUỸ TRIỆU ĐÔ Sách thuộc Bộ Sách Giao Dịch Thực Chiến của FinFin Đánh Bại
TÁC DỤNG CỦA KỶ TỬThầy thuốc đông y thường khuyên dùng Kỷ tử để bồi bổ cơ thể và phòng chống tích cực các chứng bệnh như suy nhược toàn thân sau khi bị bệnh
Sổ Tay Luật Sư – Tập 3: Kỹ Năng Hành Nghề Luật Sư Tư Vấn Trong Lĩnh Vực Đầu Tư, Kinh Doanh, Thương Mại là phần cuối trong bộ sách do Liên đoàn Luật sư
**Google Dịch** (tên tiếng Việt chính thức, lúc đầu gọi là **Google Thông dịch**, tên tiếng Anh là **Google Translate**) là một công cụ dịch thuật trực tuyến do Google phát triển. Nó cung cấp
Lịch Sử Doang Nghiệp Và Công Nghiệp Ở Sài Gòn Và Nam Kỳ Từ Giữa Thế Kỷ Xix Đến Năm 1945 Dưới thời Phap thuộc, Sài Gòn-Chơ Lớn là trung tâm kinh tế, kỹ nghệ
Sơ đồ nguyên lý cấu trúc của một hệ ghi toàn ảnh điện tử **Toàn ảnh điện tử** hay **Toàn ký điện tử** là một kỹ thuật phân tích cấu trúc điện từ của vật
Công ty TNHH Tư vấn - Dịch vụ quà tặng Lê Thi chuyên tư vấn, thiết kế, cung cấp các loại dịch vụ quà tặng doanh nghiệp, quà tặng sự kiện, quà tặng cho doanh
**Đặng Tử Kính** (1875 - 1928) là một chí sĩ yêu nước của Việt Nam thời cận đại. đồng thời là chú ruột liệt sĩ Đặng Thái Thân. Năm 1905, Đặng Tử Kính cùng với
Kỷ tử - một trong những loại thuốc đông y được sử dụng phổ biến nhất. Ngày nay khi xu hướng sống hướng về thiên nhiên ngày càng được chú ý thì các bài thuốc
Kỷ tử - một trong những loại thuốc đông y được sử dụng phổ biến nhất. Ngày nay khi xu hướng sống hướng về thiên nhiên ngày càng được chú ý thì các bài thuốc
Đại dịch COVID-19 tại Việt Nam đã làm ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam. Giống như đa số nền kinh tế trên thế giới, ở Việt Nam, các ngành công nghiệp tư nhân
**Kinh tế Nhật Bản** là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo
Bản Kinh Thánh viết tay [[tiếng La Tinh, được trưng bày ở Tu viện Malmesbury, Wiltshire, Anh. Quyển Kinh Thánh này được viết tại Bỉ vào năm 1407 CN, dùng để xướng đọc trong tu
So sánh GDP TQ **Nền kinh tế của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** là một nền kinh tế đang phát triển định hướng thị trường kết hợp kinh tế kế hoạch thông qua các
**Kinh tế Vương quốc /Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là một nền kinh tế thị trường xã hội và định hướng thị trường phát triển cao. được cấu thành bởi 4 nền kinh tế
**Kinh tế Hoa Kỳ** (Mỹ) là một nền kinh tế tư bản chủ nghĩa hỗn hợp với kỹ nghệ, mức độ công nghiệp hóa và trình độ phát triển rất cao. Đây không chỉ là
Tiền giấy mệnh giá 500 [[đồng Việt Nam Cộng hòa|đồng phát hành năm 1966]] **Kinh tế Việt Nam Cộng hòa** (1955-1975) là một nền kinh tế theo hướng thị trường, đang phát triển, và mở
**Bắc Kinh** có lịch sử lâu dài và phong phú, nguyên truy từ cách nay 3.000 năm. Trước khi Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa vào năm 221 TCN, Bắc Kinh là thủ đô
**Kinh tế chia sẻ** là một mô hình thị trường lai (ở giữa sở hữu và tặng quà) trong đó đề cập đến mạng ngang hàng dựa trên chia sẻ quyền truy cập vào hàng
**Phạm Thị Huệ** (sinh năm 1996) là một nữ vận động viên điền kinh người Việt Nam. ## Tiểu sử Phạm Thị Huệ sinh ngày 26 tháng 9 năm 1996 tại thôn Tân Lương xã
thumb|[[Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump (trái) và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình (phải) gặp nhau tại Hamburg, Đức tháng 7 năm 2017.]] thumb|Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Trung Quốcthumb|Đại sứ quán
**Đại tạng kinh** (, _Dàzàngjīng_; , _Daejanggyeong_; , _Daizōkyō_), còn được gọi tắt là **Tạng kinh** (藏經) hay **Nhất thiết kinh** (一切經), là danh xưng dùng để chỉ các tổng tập Kinh điển Phật giáo
nhỏ|phải|Các kệ hàng trống do việc mua đồ hoản loạn ở [[Lufkin, Texas, Hoa Kỳ, vào ngày 13 tháng 3 năm 2020.]] Nền kinh tế toàn cầu đã bị ảnh hưởng rất lớn bởi sự
**Nền kinh tế nền tảng** (trong tiếng Anh gọi là **Platform Economy**) được hiểu là một phần của nền kinh tế mà tại đó các hoạt động kinh tế và xã hội được diễn ra
**Dịch vụ chăm sóc sức khỏe ở Hoa Kỳ** được cung cấp bởi nhiều tổ chức khác nhau, bao gồm các công ty bảo hiểm, nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, hệ